Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Cẩm Lý

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156808

Sóng cơ là

Xem đáp án

Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156810

Một mạch dao động LC lí tưởng . Công thức nào sau đây là không đúng:

Xem đáp án

Theo lý thuyết về mạch dao động LC ta chọn hệ thức sai \(T=\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156812

Trong phản ứng sau :  n + 23592U → 9542Mo + 13957La + 2X + 7β ; hạt X là

Xem đáp án

Xác định điện tích và số khối của các tia và  hạt còn lại trong phản ứng, ta có :  10n  ;  0-1β

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được  hạt X có

                  2Z = 0+92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0

                  2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 => A =1.

Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron  10

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156813

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T= 1s. Biết tại thời điểm t = 0 chất điểm có li độ x0=-3 cm.Tại thời điểm t1 = 1010,5 s chất điểm có li độ x1=A/2 cm lần thứ 2021. Phương trình dao động của li độ x là:

Xem đáp án

T = 1s => t1 = 1010,5 s= 10105 T chất điểm qua li độ  cm lần thứ 2021.

Dùng vòng tròn pha dễ thấy \(\varphi =\frac{2\pi }{3}\)và A= 6 cm:

\(\text{x}=6c\text{os}\left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)(cm)\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156814

Công thoát electron của một kim loại là 2,14 eV. Chiếu lần lượt các bức xạ có λ1 = 0,62 µm, λ2 = 0,48 µm và λ3 = 0,54 µm. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là:

Xem đáp án

Ta có : \(A=\frac{h.c}{{{\lambda }_{0}}}\to {{\lambda }_{0}}=\frac{h.c}{A}=0,58\,\mu m\)

ĐK xảy ra hiện tượng quang điện : λ < λ0

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156815

Tốc độ truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí lần lượt là vr, vl, vk. Hệ thức nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí lần lượt là vr, vl, vk. Hệ thức đúng: vr > vl > vk  

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156816

Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64 mm. Chiếu các chùm sáng có các tần số 6.1014 Hz, 3.1014 Hz, 4.1014 Hz, 5.1014 Hz thì các chùm ánh sáng có tần số nào sẽ kích thích được sự phát quang?

Xem đáp án

fpq = 4,6875.1014 Hz;  chùm sáng kích thích phải có fkt > fpq mới gây được hiện tượng phát quang. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156818

Một ánh sáng đơn sắc có tần số \(f\) khi truyền trong nước và thủy tinh thì bước sóng của ánh sáng đó lần lượt là \({{\lambda }_{1}}\), \({{\lambda }_{2}}\). Chiết suất của nước và thủy tinh đối với ánh sáng đó lần lượt là \({{n}_{1}}\), \({{n}_{2}}\). Hệ thức nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\lambda _1} = \frac{\lambda }{{{n_1}}}\\
{\lambda _2} = \frac{\lambda }{{{n_2}}}
\end{array} \right. \to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156819

Nguyên tử khi hấp thụ một phôtôn có năng lượng e = EN - EK sẽ

Xem đáp án

Khi nhận được năng lượng  electron sẽ chuyển thẳng từ K lên N. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156823

Phôtôn có năng lượng 9,2 eV ứng với bức xạ thuộc vùng:

Xem đáp án

Ta có

\(\varepsilon =\frac{h.c}{\lambda }\to \lambda =\frac{h.c}{\varepsilon }=\frac{{{6,625.3.10}^{8}}}{{{9,2.1,6.10}^{-19}}}=0,135\,\mu m\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156824

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn 4 cm và tốc độ trung bình của con lắc trong một chu kì bằng 0,8 m/s. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\) m/s2. Biên độ dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
k.\Delta l = m.g\\
\frac{{4.A}}{T} = 0,8
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{m}{k} = \frac{{\Delta l}}{g} = \frac{{0,04}}{{{\pi ^2}}} \to T = 0,4s\\
4.A = 0,8.0,4 = 0,32
\end{array} \right.\\
 \to A = 8{\mkern 1mu} cm
\end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156826

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos (120\pi t)\)V vào hai đầu đoạn mạch thì cảm kháng và dung kháng có giá trị lần lượt là 180 \(\Omega \) và 80 \(\Omega \). Để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số của dòng điện cần thay đổi:

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{Z_L} = 180 = L.120\pi \\
{Z_C} = 80 = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{C.120\pi }}
\end{array} \right.\\
 \to \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = \frac{9}{4} = L.C.{\left( {120\pi } \right)^2}\\
 \to \omega _{CH}^2 = \frac{1}{{LC}} = \frac{4}{9}.{\left( {120\pi } \right)^2}
\end{array}\)

→ ωCH = 80π rad/s →fCH = 40 Hz Từ 60 Hz xuống còn 40 Hz => giảm 20 Hz

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156827

Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên các quỹ đạo song song, gần nhau dọc theo trục Ox, có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm là xét theo phương Ox

Xem đáp án

Chu kì T= 12 ô : x2 nhanh pha hơn x1 1 ô là π/6.

\({{x}_{1}}=6\cos (\omega t-\frac{\pi }{6})cm;\) ; \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos (\omega t)cm=2\sqrt{3}\cos (\omega t)cm.\).

=> \(/{{x}_{1}}-{{x}_{2}}{{/}_{\max }}=2\sqrt{3}cm=3,46cm.\). 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156828

Đặt điện áp \(u=100\cos (\omega t)\)V (tần số góc \(\omega \) thay đổi được) vào đoạn mạch chỉ có tụ điện C có điện dung bằng \(C=\frac{1}{2\pi }\)mF thì cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng I1. Nếu đặt điện áp trên vào đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{0,8}{\pi }\)H thì cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng I2. Giá trị nhỏ nhất của tổng I1 + I2 là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có : 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{Z_C} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}.\omega }}{{2\pi }}}} = \frac{{2\pi {{.10}^3}}}{\omega }\\
{Z_L} = \frac{{0,8\omega }}{\pi }
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
{I_1} = \frac{{100\omega }}{{2\pi {{.10}^3}}}\\
{I_2} = \frac{{100\pi }}{{0,8\omega }}
\end{array} \right. \to {I_1} + {I_2} = \frac{{100\omega }}{{2\pi {{.10}^3}}} + \frac{{100\pi }}{{0,8\omega }}
\end{array}\)

→ \({{I}_{1}}+{{I}_{2}}\ge 2\sqrt{{{I}_{1}}.{{I}_{2}}}=2\sqrt{\frac{100\omega }{2\pi {{.10}^{3}}}.\frac{100\pi }{0,8\omega }}=5A\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156829

Ở mặt nước, một nguồn phát sóng tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng tròn đồng tâm trên mặt nước với bước sóng 5 cm. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, mà phần tử nước tại đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà các phần tử nước tại đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Khoảng cách MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Bước sóng .

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng gần nhất là .

Các đường tròn liền nét biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn,

Các đường tròn đứt nét biểu diễn các điểm ngược pha với nguồn,

+ M là một điểm cùng pha với O, và trên OM có 5 điểm ngược pha với O,

 cách O:   0,5l; 1,5l; 2,5l; 3,5l; 4,5l=>trên OM cũng có 5 điểm cùng  pha với O

+ N là một điểm cùng pha với O, trên ON có 3 điểm ngược pha với O cách O:

   0,5l; 1,5l; 2,5l; => trên ON cũng có 3 điểm cùng  pha với O

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156830

Một ống dây điện dài l = 40cm gồm N = 800 vòng có đường kính mỗi vòng 10cm, có I = 2A chạy qua. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây khi ta ngắt dòng điện. Biết  thời gian ngắt là 0,1s.  

Xem đáp án

Công thức tính độ tự cảm ống dây : 16mH                              

  Suất điện động tự cảm  e tc   =   0,32V.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156831

Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos (\omega t)\)V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ :  Thì số chỉ của vôn kế là 120 V và điện áp hai đầu đoạn mạch AN vuông pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch NB. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế thì số chỉ của ampe kế là I và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM, MN thay đổi lần lượt là 24 V và 32 V so với ban đầu. Biết điện trở thuần \(R=80\text{ }\Omega \) , vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở không đáng kể. Giá trị của I  là:

Xem đáp án

Theo bài ra uAN vuông pha uNB mà uAN + uNB = uAB

 \(\begin{align} & {{U}^{2}}=U_{AN}^{2}+U_{NB}^{2}\to U_{AN}^{2}={{U}^{2}}-U_{NB}^{2}={{200}^{2}}-{{120}^{2}}={{160}^{2}} \\ & \to {{U}_{AN}}=160\,V \\ \end{align}\)

       → \({{160}^{2}}=U_{R}^{2}+U_{L}^{2}\)                                           (1)

Thay Vôn kế bằng Ampe kế → Đoạn NB bị nối tắt → Mạch chỉ còn lại R và L

       → Ta có : \({{200}^{2}}={{\left( {{U}_{R}}+24 \right)}^{2}}+{{\left( {{U}_{L}}+32 \right)}^{2}}\)  (2)

Từ (1) và (2) :

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{160^2} = U_R^2 + U_L^2\\
{200^2} = {\left( {{U_R} + 24} \right)^2} + {\left( {{U_L} + 32} \right)^2}
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
{U_R} = 96{\mkern 1mu} V\\
{U_L} = 128{\mkern 1mu} V
\end{array} \right. \to I = \frac{{96 + 24}}{{80}} = 1,5{\mkern 1mu} A
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156834

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có \({{\lambda }_{1}}=0,72\)µm và \({{\lambda }_{1}}=0,48\)µm. Trên bề rộng của vùng giao thoa là 9,7 mm có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{i_1} = 1,2{\mkern 1mu} mm\\
{i_2} = 0,8{\mkern 1mu} mm
\end{array} \right.\)

Vị trí vân sáng trùng nha ta có k1.i1 = k2.i2 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{k_1} \le \frac{L}{{2{i_1}}} = 4,04\\
{k_1} \le \frac{L}{{2{i_2}}} = 6,06\\
k \in Z*,k > 0
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{k_1} \le 4\\
{k_1} \le 6
\end{array} \right.\)

→ \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{2}{3}=\frac{4}{6}...\)→ Mỗi nửa màn (trừ vân trung tâm) có 2 vị trí mà vân sáng 2 bức xạ trùng nhau

→ Tổng cộng có 4 vân giống màu vân trung tâm

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156836

Một mạch dao động điện từ LC đang có dao động điện từ tự do. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì điện tích của một bản tụ là q, khi cường độ dòng điện trong mạch là 1 A thì điện tích của một bản tụ là 2q. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{2}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1\\
{\left( {\frac{1}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2q}}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1 - {\left( {\frac{2}{{{I_0}}}} \right)^2}\\
{\left( {\frac{1}{{{I_0}}}} \right)^2} + 4.\left( {1 - {{\left( {\frac{2}{{{I_0}}}} \right)}^2}} \right) = 1
\end{array} \right.\\
 \to \frac{{15}}{{I_0^2}} = 3 \to {I_0} = \sqrt 5 {\mkern 1mu} A
\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156837

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos (100\pi t)\)V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm \({{t}_{1}}\), điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 30V, -160 V, 80 V. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,125s\), điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 40 V, 120 V, -60 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\omega  = 100\pi \\
T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{1}{{50}}s
\end{array} \right.\\
 \to {t_2} = {t_1} + 0,125s = {t_1} + 6T + \frac{T}{4}
\end{array}\)

→ Tức là các véc tơ uR, uL, uC lần lượt quay thêm góc 900

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{U_R} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}}  = 50{\mkern 1mu} V\\
{U_{0L}} = \sqrt {{{160}^2} + {{120}^2}}  = 200{\mkern 1mu} V\\
{U_{0C}} = \sqrt {{{80}^2} + {{60}^2}}  = 100{\mkern 1mu} V
\end{array} \right.\\
 \to {U_0} = 50\sqrt 5 {\mkern 1mu} V \to U = 25\sqrt {10} {\mkern 1mu} V
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156838

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,42 μm . Biết khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m và khoảng cách giữa ba vân sáng kế tiếp là 2,24 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là \(2i=2,24mm\to i=1,12\)cm

→ Khoảng cách giữa hai khe \(a=\frac{D\lambda }{i}=\frac{{{1,6.0,42.10}^{-6}}}{{{1,12.10}^{-3}}}=0,6mm\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156839

Trong thí nghiệm I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), khoảng cách giữa hai khe là \(a=1\) mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D\). Tại điểm M cách vân trung tâm 1,32 mm ban đầu là vân sáng bậc 2. Nếu dịch chuyển màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng 0,5 m thì M là vân tối thứ 2 hay vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
1,32 = 2.i = 2.\frac{{\lambda .D}}{a}\\
1,32 = 1,5.{i_{D + 0,5}} = 1,5.\frac{{\lambda .\left( {D + 0,5} \right)}}{a}\\
1,32 = 4.{i_{D - 0,5}} = 4.\frac{{\lambda .\left( {D - 0,5} \right)}}{a}
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
D = 1,1{\mkern 1mu} m\\
\lambda  = 0,6{\mkern 1mu} \mu m
\end{array} \right.
\end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156841

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là

Xem đáp án

Vật đạt tốc độ lớn nhất khi độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất vì tốc độ của vật tăng lúc độ lớn của lực đàn hồi lớn hơn độ lớn của lực ma sát (hợp lực cùng chiều với chiều chuyển động).

Tại vị trí độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất: Dl  = \(\frac{\mu mg}{k}\) = 0,02 m.

Theo định luật bảo toàn năng lượng: W0 = Wt + Wđ + |Ams|

=> \(\frac{1}{2}mv2 = \frac{1}{2}kDl\(_{0}^{2}\) - \(\frac{1}{2}\)kDl2 - mmg(Dl0 - Dl) = 0,32.10-2 J.

=> v = \(\sqrt{\frac{2{{W}_{}}}{m}} = 0,4\sqrt{2}m/s = 40\sqrt{2}\)cm/s.  

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156842

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường nét liền).Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ, ta thấy trong thời gian 0,3s sóng truyền được quãng đường bằng \(\frac{3}{8}\)l tức là: 0,3s = \(\frac{3}{8}\)T

ð T = 0,8s. Tại thời điểm t2 N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương (N đi lên) nên:

v =  vmax = wA = \(\frac{2\pi }{T}\)A

   = 39,3cm/s.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156844

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

Xem đáp án

Pt2 = H2P2 = 1,2Pt1 = 1,2.H1P1 = 1,08P1

=> H2 = \(\frac{1,08{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=\frac{1,08{{I}_{1}}U}{{{I}_{2}}U}\) = 1,08.\(\frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}\)          (1).

\(\frac{\Delta {{P}_{1}}}{\Delta {{P}_{2}}}=\frac{0,1{{I}_{1}}U}{(1-{{H}_{2}}){{I}_{2}}U}=\frac{I_{1}^{2}R}{I_{2}^{2}R}\)

=> \(\frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}\) = \(\frac{0,1}{1-{{H}_{2}}}\) (2).

Thay (2) vào (1): H2 = 1,08.\(\frac{0,1}{1-{{H}_{2}}}\) => H\(_{2}^{2}\) - H2 + 0,108 = 0

=> H2 = 0,877 hoặc H2 = 0,123 (loại).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156846

Trong thí nghiệm Youngvề giao thoa ánh sáng có khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là l1 = 0,42mm, l2 = 0,56mm và l3 = 0,63mm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

Xem đáp án

Vân cùng màu với vân trung tâm có: k1l1 = k2l2 = k3l3

6k1 = 8k2 = 9k3 = 72n;

Khi n = 0, có vân trùng trung tâm. Khi n = 1, có vân trùng gần vân trung tâm nhất; khi đó k1 = 12; k2 = 9 và k3 = 8. Trừ hai vân trùng ở hai đầu, trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng gần vân trung tâm nhất có 11 + 8 + 7 = 26 vân sáng của cả 3 bức xạ. Với l1 và l2 ta có k2 = 3/4k1, có 2 vân trùng (k1 = 8 và 4). Với l1 và l3 ta có k3 = 2/3k1, có 3 vân trùng (k1 = 9; 6 và 3). Với l2 và l3 ta có k3 = 8/9k2, không có vân trùng. Vậy số vân sáng trong khoảng nói trên là 26 – 2 – 3 = 21.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156847

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo tần số góc ω. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng UL1= UL2 = UL12 và công suất tiêu thụ lần lượt là P1 và P2. Khi ω thay đổi thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại bằng 287 W. Tổng P1+ P2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị:

\(\frac{U_{L}^{\max }}{{{U}_{L1}}}=\frac{U_{L}^{\max }}{{{U}_{L2}}}=\frac{7}{4},$ và $U_{L}^{\max }=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}\xrightarrow{\frac{U_{L}^{\max }}{U}=\frac{14}{6}=\frac{7}{3}}\Rightarrow n=\frac{7\sqrt{10}}{20}\Rightarrow {{\cos }^{2}}{{\varphi }_{L}}=\frac{2}{1+n}=0,95.\)

\({{U}_{L}}=L\omega .\frac{U}{R}\cos \varphi \Rightarrow \frac{1}{{{\omega }^{2}}}={{\left( \frac{U}{{{U}_{L}}}.\frac{L}{R}\cos \varphi \right)}^{2}}\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} \frac{1}{\omega _{1}^{2}}={{\left( \frac{U}{{{U}_{L1}}}.\frac{L}{R}\cos {{\varphi }_{1}} \right)}^{2}} \\ \frac{1}{\omega _{2}^{2}}={{\left( \frac{U}{{{U}_{L2}}}.\frac{L}{R}\cos {{\varphi }_{2}} \right)}^{2}} \\ \frac{1}{\omega _{L}^{2}}={{\left( \frac{U}{U_{L}^{\max }}.\frac{L}{R}\cos {{\varphi }_{L}} \right)}^{2}} \\ \end{matrix} \right.. (1).\)

\(\begin{align} & \frac{2}{\omega _{L}^{2}}=\frac{1}{\omega _{1}^{2}}+\frac{1}{\omega _{2}^{2}}\xrightarrow{\left( 1 \right)} \\ & =2.{{\left( \frac{4}{7} \right)}^{2}}.0,95=0,62. \\ \end{align}\) (2)\)

Ta có:   \({{P}_{1}}=U{{I}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}=U\frac{U}{{{Z}_{1}}}\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{1}}.\);   \({{P}_{2}}=U{{I}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}=U\frac{U}{{{Z}_{2}}}\cos {{\varphi }_{2}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{2}}.\)     

       \(=>{{P}_{1}}+{{P}_{2}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}({{\cos }^{2}}{{\varphi }_{1}}+{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{2}})\xrightarrow{(2)}.\)       

Thế số:

\({{P}_{1}}+{{P}_{2}}={{P}_{CH}}.2.{{\left( \frac{{{U}_{L}}}{U_{L}^{\max }} \right)}^{2}}{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{L}}=287.2.{{\left( \frac{4}{7} \right)}^{2}}0,95=178,1\ W\)  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »