Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT chuyên Quang Trung - Bình Phước

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 75 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 155568

Khi một chất điểm thực hiện dao động điều hòa thì 

Xem đáp án

Từ công thức độc lập với thời gian, ta có: 

Đồ thị của vận tốc – li độ và đồ thị gia tốc – vận tốc là đường elip. 

Đồ thị gia tốc – li độ là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 155569

Máy quang phổ lăng kính dùng để

Xem đáp án

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn  sắc khác nhau. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 155570

Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là

Xem đáp án

Vật liệu chính sử dụng trong một pin quang điện là bán dẫn. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 155571

Mẫu nguyên tử Bohr khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Mẫu Bohr đưa ra khái niệm trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định, còn mẫu Rutherford thì  không có khái niệm trạng thái dừng. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 155572

Tìm phát biểu sai. Điều kiện để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân là

Xem đáp án

Khối lượng các hạt nhân phải đạt khối lượng tới hạn không phải là điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 155573

Tia β+ là dòng các 

Xem đáp án

- Phóng xạ β- là các dòng electron. 

- Phóng xạ β+ là các dòng electron dương (pôzitron). 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 155574

Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại  để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?

Xem đáp án

Ta có:

Bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Mà bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ và màu lục.

Do đó khi dùng tia tử  ngoại làm ánh sáng kích thích thì chất đó phát quang ra cả ánh sáng màu lục và ánh sáng màu đỏ. Hai ánh sáng này tổng hợp với nhau ra ánh sáng màu vàng. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 155575

Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là

Xem đáp án

Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là dùng một chùm electron có động năng lớn bắn vào một kim  loại nặng khó nóng chảy. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 155576

Phát biểu nào không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng?

Xem đáp án

Để tránh những tác hại của hiện tượng cộng hưởng trong cuộc sống thì các công trình, các bộ phận của máy  phải có tần số khác xa tần số dao động riêng → B sai. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 155577

Loại sóng vô tuyến bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là:

Xem đáp án

Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nên các  sóng này không thể truyền đi xa. 

Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển nên chúng  có thể truyền đi xa. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 155578

Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện một pha?

Xem đáp án

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện cảm ứng → A sai. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 155579

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự  biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các  hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Hạt nhân 62Ni có năng lượng liên kết riêng lớn nhất: bền vững nhất. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 155580

Trong thông tin liên lạc bằng  sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác  dụng 

Xem đáp án

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm ra  khỏi sóng cao tần. 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 155581

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có  độ lớn cực đại khi chất điểm

Xem đáp án

Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có độ lớn cực đại khi chất điểm ở vị trí biên (x = A).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 155582

Hiện tượng tán sắc xảy ra

Xem đáp án

Hiện tượng tán sắc xảy ra ở mặt phân cách của hai môi trường chiết quang khác nhau.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 155583

Trong việc truyền tải diện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần  thì điện áp hai đầu đường dây phải

Xem đáp án

Từ công thức  \({{P}_{hp}}=\frac{{{P}^{2}}\cdot R}{{{U}^{2}}}\Rightarrow {{P}_{hp}}\sim\frac{1}{{{U}^{2}}}\to \) để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần thì U phải tăng \(\sqrt{n}\) hoặc P giảm \(\sqrt{n}\). 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 155584

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A và lệch pha  nhau \(\frac{\pi }{3}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động là: 

\(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cdot \cos \left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)}=\sqrt{2{{A}^{2}}+2{{A}^{2}}\cdot \cos \frac{\pi }{3}}=A\sqrt{3}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 155585

Cho biết năng lượng của phôtôn của một ánh sáng đơn sắc bằng 2,26 eV. Cho hằng  số plăng h = 6,63.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và điện tích của electron \(e=-\text{ }1,{{6.10}^{-19}}C\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này bằng: 

Xem đáp án

Photon mang năng lượng 2,26 eV ứng với bức xạ đơn sắc có bước sóng là

\(\varepsilon =\frac{hc}{\lambda \cdot 1,6\cdot {{10}^{-19}}}(eV)\Rightarrow \lambda =\frac{hc}{\varepsilon }=\frac{6,63\cdot {{10}^{-34}}\cdot 3\cdot {{10}^{8}}}{2,26\cdot 1,6\cdot {{10}^{-19}}}=0,55(\mu m)=550nm\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 155586

Để sử dụng các thiết bị điện 55V trong mạng điện 220V người ta phải dùng máy biến  áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại  này là: 

Xem đáp án

Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) là: 

\(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=\frac{55}{220}=\frac{1}{4}\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 155587

Trong khoảng thời gian 7,6 ngày có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là

Xem đáp án

Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau 7,6 ngày là: 

\(0,75{{N}_{0}}={{N}_{0}}\left( 1-{{2}^{-\frac{7,6}{T}}} \right)\Leftrightarrow 0,75=1-{{2}^{-\frac{7,6}{T}}}\)

\(\Rightarrow {{2}^{-\frac{7,6}{T}}}=0,25\Rightarrow \frac{7,6}{T}=2\Rightarrow T=3,8\) (ngày). 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 155588

Xét một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Gọi T là khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại. Chu kì con lắc này bằng:

Xem đáp án

Gọi T’ là chu kì của con lắc lò xo. 

Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là \(\frac{{{T}^{'}}}{2}\)

Ta có: \(\frac{{{T}^{\prime }}}{2}=T\Rightarrow {{T}^{\prime }}=2T\). 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 155589

Một sóng âm truyền theo phương Ox với phương trình \(u=A\cos (ft-kx)\). Vận tốc  của sóng âm này được tính bởi công thức:

Xem đáp án

Từ phương trình sóng ta có: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi x}{\lambda }=kx\Rightarrow \lambda =\frac{2\pi }{k}\)

Lại có: \(\omega =f\Rightarrow T=\frac{2\pi }{\omega }=\frac{2\pi }{f}\)

Vận tốc sóng âm là:  \(v=\frac{\lambda }{T}=\frac{\frac{2\pi }{k}}{\frac{2\pi }{f}}=\frac{f}{k}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 155590

Xét một sóng cơ truyền trên một dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ. Sau 1s, sóng  truyền được quãng đường bằng L. Tần số của sóng này bằng

Xem đáp án

Vận tốc của sóng là: \(v=\frac{s}{t}=\frac{L}{1}=L\)

Tần số của sóng là: \(f=\frac{v}{\lambda }=\frac{L}{\lambda }.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 155591

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì

Xem đáp án

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm  cơ bản. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 155592

Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -5,44.10-19J sang trang thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19J thì phát ra  photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Giá trị của f là

Xem đáp án

Năng lượng photon phát ra là: 

\(\varepsilon =h{{f}_{nm}}={{E}_{n}}-{{E}_{m}}=\left( -5,44\cdot {{10}^{-19}} \right)-\left( -21,76\cdot {{10}^{-19}} \right)=16,32\cdot {{10}^{-19}}~\text{J}\)

\(\Rightarrow f=\frac{{{E}_{n}}-{{E}_{m}}}{h}=\frac{16,32\cdot {{10}^{-19}}}{6,625\cdot {{10}^{-34}}}=2,{{46.10}^{15}}(~\text{Hz})\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 155593

Đặt điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu mạch điện gồm điện trở  1 thuần, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) mắc nối tiếp. Khi \(C={{C}_{1}}=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\) hoặc \(C={{C}_{2}}=\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }(F)\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau và độ  lệch pha giữa điện áp u so với cường độ dòng điện qua mạch lần lượt là \({{\varphi }_{1}},{{\varphi }_{2}}.\) Tỷ số \(\frac{\cos {{\varphi }_{1}}}{\cos {{\varphi }_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn cảm thuần là: \({{Z}_{L}}=\omega L=100(\Omega )\)

Dung kháng của tụ điện là: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{Z}_{{{c}_{1}}}}=\frac{1}{\omega {{C}_{1}}}=100(\Omega ) \\ {{Z}_{{{c}_{2}}}}=\frac{1}{\omega {{C}_{2}}}=300(\Omega ) \\ \end{array} \right.\)

Vì ZC1 < ZC2 nên khi mắc C1 mạch có tính cảm kháng, khi mắc C2 mạch có tính dung kháng. Khi điện dung có giá trị C1, hệ số công suất của mạch điện là: 

\(\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C1}} \right)}^{2}}}}=1\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là: \({{U}_{{{C}_{1}}}}=\frac{U}{Z}\cdot {{Z}_{{{C}_{1}}}}=\frac{100U}{R}\) (1)

Khi điện dung có giá trị C2, tổng trở của mạch là:

\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C2}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{200}^{2}}}\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là: \({{U}_{{{C}_{1}}}}=\frac{U}{Z}\cdot {{Z}_{{{C}_{1}}}}=\frac{100U}{R}\) (1)

Theo đề bài ta có: 

\({{U}_{{{C}_{1}}}}={{U}_{{{C}_{2}}}}\Rightarrow \frac{100U}{R}=\frac{300U}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{200}^{2}}}}\Rightarrow R=10\sqrt{50}(\Omega )\)

\(\Rightarrow \cos {{\varphi }_{2}}=\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{200}^{2}}}}=\frac{10\sqrt{50}}{\sqrt{5000+{{200}^{2}}}}=\frac{10\sqrt{50}}{30\sqrt{50}}=\frac{1}{3}\)

\(\Rightarrow \frac{\cos {{\varphi }_{1}}}{\cos {{\varphi }_{2}}}=\frac{1}{\frac{1}{3}}=3\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 155594

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng 4/3 lần thì  động năng của hạt tăng

Xem đáp án

Khi  \(v=0,6c\Rightarrow {{\text{W}}_{d}}=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{(0,6c)}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}=0,25{{m}_{0}}{{c}^{2}}(1)\)

Khi tốc độ của hạt tăng \(\frac{4}{3}\) lần: \({{v}^{\prime }}=\frac{4}{3}v=\frac{4}{3}\cdot 0,6c=0,8c\)

\(\text{W}_{d}^{\prime }=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{(0,8c)}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}=\frac{2}{3}{{m}_{0}}{{c}^{2}}(2)\)

Từ (1) và (2), ta có: \(\frac{\text{W}_{d}^{\prime }}{{{\text{W}}_{d}}}=\frac{\frac{2}{3}{{m}_{0}}{{c}^{2}}}{0,25{{m}_{0}}{{c}^{2}}}=\frac{8}{3}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 155595

Trong thời gian ∆t, con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 10 dao động điều  hoà. Nếu tăng chiều dài thêm 36cm thì vẫn trong thời gian ∆t nó thực hiện được 8 dao động điều hoà. Chiều  dài l có giá trị là

Xem đáp án

Khi chiều dài con lắc là l, chu kì của con lắc là: 

\(T=\frac{\Delta t}{10}=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow l=\frac{{{g}^{2}}\cdot \Delta t}{{{10}^{2}}\cdot 4{{\pi }^{2}}}(1)\)

Khi chiều dài của con lắc tăng thêm 36 cm, chu kì của con lắc là:

\({{T}^{\prime }}=\frac{\Delta t}{8}=2\pi \sqrt{\frac{l+0,36}{g}}\Rightarrow l+0,36=\frac{{{g}^{2}}\Delta t}{{{8}^{2}}\cdot 4{{\pi }^{2}}}(2)\)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\frac{l}{l+0,36}=\frac{{{8}^{2}}}{{{10}^{2}}}\Rightarrow l=0,64(~\text{m})=64(~\text{cm})\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 155596

Mắc lần lượt từng phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi thì cường độ hiệu dụng của  dòng điện tương ứng là 0,25A, 0,50A, 0,20A. Nếu mắc nối tiếp cả ba phần tử vào mạng điện xoay chiều nói  trên thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là:

Xem đáp án

Cường độ dòng điện qua mạch khi mắc lần lượt từng phần tử là

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{I}_{R}}=\frac{U}{R}=0,25\Rightarrow R=4U \\ {{I}_{L}}=\frac{U}{{{Z}_{L}}}=0,5\Rightarrow {{Z}_{L}}=2U \\ {{I}_{C}}=\frac{U}{{{Z}_{C}}}=0,2\Rightarrow {{Z}_{C}}=5U \\ \end{array} \right.\)

Khi mắc R, L, C nối tiếp, tổng trở của mạch là: 

\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{(4U)}^{2}}+{{(2U-5U)}^{2}}}=5U\)

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: \(I=\frac{U}{Z}=\frac{U}{5U}=0,2(A)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 155597

Một nguồn điểm phát sóng âm trong môi trường đẳng hướng. Mức cường độ âm tại  hai điểm A và B có giá trị lần lượt bằng 55dB và 35 dB. Biết khoảng cách từ nguồn S đến điểm A là 5m,  khoảng cách từ S đến điểm B là

Xem đáp án

Ta có hiệu hai mức cường độ âm: 

\({{L}_{A}}-{{L}_{B}}=10\log \frac{{{I}_{A}}}{{{I}_{B}}}=10\log {{\left( \frac{OB}{OA} \right)}^{2}}\Rightarrow 55-35=10\log {{\left( \frac{OB}{OA} \right)}^{2}}=20\)

\(\Rightarrow \log {{\left( \frac{OB}{OA} \right)}^{2}}=2\Rightarrow {{\left( \frac{OB}{OA} \right)}^{2}}={{10}^{2}}\Rightarrow OB=10OA=50(~\text{m})\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 155598

Một vật nặng gắn vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m thực hiện dao động điều hoà với biên độ A = 5cm. Động năng của vật khi nó cách vị trí biên 4 cm là

Xem đáp án

Áp dụng định lí bảo toàn cơ năng cho con lắc, ta có: 

\(\text{W}={{\text{W}}_{t}}+{{\text{W}}_{d}}\Rightarrow \frac{1}{2}k{{A}^{2}}=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}+{{\text{W}}_{d}}\Rightarrow {{\text{W}}_{d}}=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}-\frac{1}{2}k{{x}^{2}}=0,009(J)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 155599

Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 μH và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này  có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng

Xem đáp án

Khi tụ điện có điện dung C1, máy bộ đàm thu được tần số: 

\({{f}_{1}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{L{{C}_{1}}}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{{{10}^{-6}}.0,{{115.10}^{-12}}}}\approx 470000Hz=470\text{MHz}\)

Khi tụ điện có điện dung C2, máy bộ đàm thu được tần số: 

\({{f}_{2}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{L{{C}_{2}}}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{{{10}^{-6}}.0,{{158.10}^{-12}}}}=400000Hz=400\text{MHz}\)

→ Bộ đàm có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng 400 MHz đến 470 MHz.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 155600

Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(2_{1}^{2}D\to _{z}^{A}X+_{0}^{1}n\). Biết độ hụt khối của hạt nhân  \(_{1}^{2}D\) là 0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi tổng hợp hết 1g \(_{1}^{2}D\) là

Xem đáp án

Nhận xét: mỗi phương trình sử dụng 2 hạt nhân D

Năng lượng toả ra của một phản ứng là: 

\(\text{E}=\left( -2\Delta {{\text{m}}_{\text{D}}}+{{\text{m}}_{\text{X}}} \right)\cdot {{\text{c}}^{2}}=(-2.0,0024+0,0083)\cdot 931=3,2585\text{MeV}\)

1g D có số hạt nhân D là: \(N=\frac{1}{2}{{N}_{A}}\)

Vậy phản ứng tổng hợp hết 1g D thì năng lượng tỏa ra là:

\(\sum{E}=E\cdot \frac{N}{2}=3,2585\cdot \frac{0,5}{2}\cdot 6,023\cdot {{10}^{23}}=4,906\cdot {{10}^{23}}\text{MeV}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 155601

Một đoạn mạch điện chứa cuộn cảm có điện trở thuần trong r và cảm kháng ZL. Biết  hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,6. Hệ số phẩm chất \(\left( \frac{{{Z}_{L}}}{r} \right)\) của cuộn cảm là

Xem đáp án

Hệ số công suất của đoạn mạch là: 

\(\cos \varphi =\frac{r}{Z}=\frac{r}{\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=0,6\Rightarrow {{r}^{2}}=0,36\left( {{r}^{2}}+Z_{L}^{2} \right)\)

\(\Rightarrow 0,64{{r}^{2}}=0,36Z_{L}^{2}\Rightarrow 0,8r=0,6{{Z}_{L}}\Rightarrow r=\frac{3}{4}{{Z}_{L}}\)

Hệ số phẩm chất của đoạn mạch là: \(\frac{{{Z}_{L}}}{r}=\frac{{{Z}_{L}}}{\frac{3}{4}{{Z}_{L}}}=\frac{4}{3}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 155602

Một nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời \(u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\). Giá trị trung  bình của điện áp trong khoảng thời gian 100 ms là

Xem đáp án

Điện áp trung bình trong khoảng thời gian 100 ms là:

\(\int_{0}^{0,1}{1}20\sqrt{2}\cos (100\pi t)dt=\left. \frac{120\sqrt{2}}{100\pi }\sin 100\pi t \right|_{0}^{0,1}=0\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 155603

Khi thực hiện thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng với một ánh sáng đơn sắc có  bước sóng λ, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc hai. Khi thay nguồn sáng bằng ánh sáng có bước sóng (λ  – 0,2μm), tại M có vân sáng bậc ba. Bước sóng λ bằng

Xem đáp án

Khi giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ thì tại M là vân sáng bậc 2 là:

\({{x}_{M}}=k\frac{\lambda D}{a}=2\frac{\lambda D}{a}\left( 1 \right)\)

Khi giao thoa với ánh sáng có bước sóng (λ – 0,2μm) thì tại M là vân sáng bậc 3 là:

\({{x}_{M}}=3\frac{\left( \lambda -0,{{2.10}^{-6}} \right)D}{a}(2)\)

Từ (1) và (2) ta có: 

\(2\frac{\lambda D}{a}=3\frac{\left( \lambda -0,{{2.10}^{-6}} \right)D}{a}\Rightarrow 2\lambda =3\left( \lambda -0,{{2.10}^{-6}} \right)\Rightarrow \lambda =0,{{6.10}^{-6}}(~\text{m})=0,6(\mu \text{m})\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 155604

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 5cm. Điểm C trên mặt chất lỏng sao  cho tam giác ABC vuông cân tại A. Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn AC là 

Xem đáp án

Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn AC là:

\(AA-BA\le (2k+1)\frac{\lambda }{2}\le AC-BC\)

\(\Leftrightarrow 0-28\le (2k+1)\cdot 2,5\le 28-28\sqrt{2}\)

\(\Leftrightarrow -5,1\le k\le -2,8\Rightarrow k=-5,-4,-3\)

→ Có 3 điểm thoả mãn. 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 155605

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 40N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng 100g nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Kéo vật đến vị trí  lò xo dãn 8 cm rồi tác dụng một lực có độ lớn 12N hướng dọc theo trục của lò xo về phía vị trí cân bằng  trong khoảng thời gian 0,01s, sau đó con lắc dao động điều hoà. Coi rằng trong thời gian tác dụng lực, vật  nhỏ chưa thay đổi vị trí. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại mà vật đạt được là:

Xem đáp án

Tần số góc của dao động: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{40}{0,01}}=20(\text{rad}/\text{s})\)

Ta có: 

\(F.\Delta t=m.\Delta v\Rightarrow v0=\frac{F\cdot \Delta t}{m}=\frac{12.0,01}{0,1}\Rightarrow v=1,2(~\text{m}/\text{s})=120~\text{cm}/\text{s}\)

Từ phương trình elip, ta có: \(A=\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}=\sqrt{{{8}^{2}}+\frac{{{120}^{2}}}{{{20}^{2}}}}=10~\text{cm}\)

Tốc độ cực đại mà vật đạt được là: 

\({{\text{v}}_{\max }}=\omega \text{A}=20.10=200(~\text{cm}/\text{s})\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 155606

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn  dây, tụ điện C và điện trở R mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện C và hai đầu điện trở R  đều bằng 60V, khi đó dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp u là \(\frac{\pi }{6}\) và trễ pha hơn điện áp hai đầu cuộn  dây là \(\frac{\pi }{3}\). Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Ta có: \({{\text{U}}_{\text{C}}}={{\text{U}}_{\text{R}}}=60~\text{V}\)

Đề bài cho i trễ pha hơn Ud góc \(\frac{\pi }{3}\) nên cuộn dây có điện trở r. 

\(\to \tan {{\varphi }_{d}}=\frac{{{U}_{L}}}{{{U}_{r}}}=\sqrt{3}\Rightarrow {{U}_{L}}={{U}_{r}}\sqrt{3}(1)\)

Điện áp trong mạch trễ pha hơn i góc \(\frac{\pi }{6}\Rightarrow \frac{{{U}_{C}}-{{U}_{L}}}{{{U}_{r}}+{{U}_{R}}}=\tan \frac{\pi }{6}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \frac{60-{{U}_{r}}\sqrt{3}}{{{U}_{r}}+60}=\frac{1}{\sqrt{3}}\)

\(\Rightarrow 60\sqrt{3}-3{{U}_{r}}={{U}_{r}}+60\Rightarrow {{U}_{r}}=\frac{60\sqrt{3}-60}{4}\approx 11V\)

\(\Rightarrow {{U}_{L}}={{U}_{r}}\sqrt{3}=19~\text{V}\)

Điện áp hiệu dụng trong mạch là: 

\(U=\sqrt{{{\left( {{U}_{R}}+{{U}_{r}} \right)}^{2}}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{(11+60)}^{2}}+{{(60-19)}^{2}}}\approx 82(V)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 155607

Cho mạch điện với X, Y là hai hộp  kín, mỗi hộp chỉ chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm  thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, các vôn  kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện  xoay chiều và một chiều. Ban đầu mắc hai điểm N, D vào hai cực  của một nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45V, ampe kế chỉ 1,5A. Sau đó đặt điện áp \(u=120\cos 100\pi t(V)\) vào hai điểm M, D thì ampe kế chỉ 1A, hai vôn kế chỉ cùng một giá trị và uMN chậm  pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uND. Khi thay tụ C trong mạch bằng tụ C’ thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị lớn  nhất UCmax. Giá trị UCmax gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5A

→ ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và \({{R}_{\gamma }}=\frac{40}{1,5}=30(\Omega )\)

Mắc vào hai đầu đoạn mạch MD một điện áp xoay chiều thì uND sớm pha hơn uMN một góc 0,5π

→ X chứa điện trở RX và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở RY

Mà \({{\text{V}}_{1}}={{\text{V}}_{2}}\to {{\text{U}}_{\text{X}}}={{\text{U}}_{\text{Y}}}=60~\text{V}\to {{\text{Z}}_{\text{X}}}={{\text{Z}}_{\text{Y}}}=60\Omega \)

Cảm kháng của cuộn dây là 

\({{Z}_{L}}=\sqrt{Z_{Y}^{2}-R_{Y}^{2}}=\sqrt{{{60}^{2}}-{{30}^{2}}}=30\sqrt{3}\Omega \)

uMN sớm pha 0,5π so với uND và  tan \({{\varphi }_{Y}}=\frac{{{Z}_{L}}}{{{R}_{Y}}}=\frac{30\sqrt{3}}{30}=\sqrt{3}\to {{\varphi }_{\text{Y}}}={{60}^{0}}\)

\(\begin{array}{*{35}{l}} \to {{\varphi }_{\text{X}}}={{30}^{0}} \\ \to \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{R}_{X}}=30\sqrt{3}\Omega \\ {{Z}_{C}}=30\Omega \\ \end{array} \right. \\ \end{array}\)

Điện áp hiệu dụng hai đầu MN bằng 

\({{V}_{1}}={{U}_{MN}}=\frac{U\sqrt{R_{X}^{2}+Z_{C}^{2}}}{\sqrt{{{\left( {{R}_{X}}+{{R}_{Y}} \right)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{60\sqrt{2}\sqrt{{{(30\sqrt{3})}^{2}}+Z_{C}^{2}}}{\sqrt{{{(30\sqrt{3}+30)}^{2}}+\left( 30\sqrt{3}-Z_{C}^{2} \right)}}\)

Sử dụng bảng tính Mode →7 trên CASIO ta tìm được V1max có giá trị gần nhất với 75V.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »