Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Lục Nguyên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156688

Đơn vị mức cường độ âm là

Xem đáp án

Đơn vị của mức cường độ âm là Đêxiben (dB) 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156690

Trong đoạn mạch xoay chiều, chỉ số của Ampe kế cho biết giá trị nào của dòng điện?

Xem đáp án

Trong đoạn mạch xoay chiều, số chỉ của Ampe kế cho biết cường độ dòng điện hiệu dụng

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156691

Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc tại vị trí có vân tối trên màn thì hai sóng  ánh sáng truyền đến phải 

Xem đáp án

Tại vị trí có vân tối, hai sóng ánh sáng truyền đến phải ngược pha 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156694

Trong cấu tạo của máy biến áp, máy tăng áp có tỉ số giữa số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp

Xem đáp án

Máy tăng áp có:

\({{U}_{1}}<{{U}_{2}}\Rightarrow \frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}<1\Rightarrow \frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}<1\Rightarrow \frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}>1\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156696

Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là 

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây là: \({{Z}_{L}}=2\pi fL\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156697

Tần số dao động của một con lắc đơn được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Tần số của con lắc đơn là: \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156698

Hai hạt tích điện nhỏ giống nhau đặt cách nhau 6 cm trong điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 81 thì lực đẩy giữa chúng là 2 μN. Biết k = 9.109 Nm2/C2. Độ lớn điện tích của từng hạt là

Xem đáp án

Độ lớn lực đẩy giữa hai điện tích là: 

\(F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon {{r}^{2}}}=k\frac{{{q}^{2}}}{\varepsilon {{r}^{2}}}\Rightarrow q=\sqrt{\frac{F.\varepsilon {{r}^{2}}}{k}}=\) \(\sqrt{\frac{{{2.10}^{-6}}{{.81.0,06}^{2}}}{{{9.10}^{9}}}}\approx {{8,05.10}^{-9}}(C)=8,05(nC)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156699

Khi nhìn qua một thấu kính hội tụ thấy ảnh ảo của một dòng chữ thì ảnh đó

Xem đáp án

Ảnh ảo qua thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156700

Trên một sợi dây có sóng dừng ổn định với bước sóng truyền trên dây là λ. Khoảng cách giữa hai điểm bụng liền kề là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai điểm bụng liền kề là \(\frac{\lambda }{2}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156701

Thiết bị nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng?

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong hộp đàn ghita

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156704

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 2 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 12,5 mH. Mạch dao động riêng với tần số góc là

Xem đáp án

Tần số góc của mạch dao động là: 

\(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}=\frac{1}{\sqrt{{{12,5.10}^{-3}}{{.2.10}^{-9}}}}={{20.10}^{4}}(ra\text{d/s)}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156705

Một người quan sát một sóng hình sin thấy 6 gợn sóng truyền qua một điểm trong 5 s và khoảng cách giữa hai gợn liên tiếp là 8 cm. Tốc độ truyền của sóng này là

Xem đáp án

Thời gian sóng truyền qua 6 gợn sóng liên tiếp là:

\(t=5T=5(s)\Rightarrow T=1(s)\)

Khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là: λ = 8 (cm) 

Tốc độ truyền sóng là: \(v=\frac{\lambda }{T}=\frac{8}{1}=8(c\text{m/s)}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156706

Trong máy quang phổ lăng kính, bộ phận nào gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?

Xem đáp án

Trong máy quang phổ lăng kính, bộ phận gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là lăng kính

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156707

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện cường độ I được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn là: \(B=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{I}{R}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156708

Hạt tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156709

Một vật dao động theo phương trình \(x=4\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm.\) Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Trong phương trình dao động \(x=4\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm,\) biên độ dao động là: 4 cm 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156710

Một chất điểm dao động với phương trình \(x=10\cos (2\pi t+\pi )\) cm (t tính bằng s). Chiều dài quỹ đạo dao động của chất điểm là

Xem đáp án

Chất điểm có biên độ là: A = 10 (cm) 

Chiều dài quỹ đạo dao động của chất điểm là: L = 2A = 2.10 = 20 (cm)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156711

Trong thiết bị kiểm tra hành lí ở các sân bay có ứng dụng tia nào sau đây?

Xem đáp án

Tia X có ứng dụng kiểm tra hành lí ở các sân bay 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156712

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản có bộ phận mạch tách sóng 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 156713

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 5 cm và 8 cm. Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm không thể là

Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm: 

\(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\le A\le {{A}_{1}}+{{A}_{2}}\Rightarrow 3\le A\le 13(cm)\)

→ biên độ dao động tổng hợp không thể là 2 cm 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156715

Trong điện xoay chiều, đại lượng nào sau đây không có giá trị hiệu dụng?

Xem đáp án

Đại lượng không có giá trị hiệu dụng là công suất 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156716

Tần số dao động riêng của con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m là

Xem đáp án

Tần số dao động của con lắc lò xo: \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156717

Một sóng hình sin có tần số f truyền trong một môi trường với tốc độ v thì có bước sóng là

Xem đáp án

Bước sóng của sóng này là: \(\lambda =\frac{v}{f}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156718

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, 2 nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha. Hai điểm M, N nằm trên đoạn AB là 2 điểm dao động cực đại lần lượt là thứ k và k + 4. Biết MA = 1,2 cm; NA = 1,4 cm. Bước sóng là

Xem đáp án

Tại điểm M có cực đại thứ k, điểm N có cực đại thứ k + 4 → khoảng cách MN là:

\(MN=4.\frac{\lambda }{2}=2\lambda \)

Ta có: \(MN=AN-AM\Rightarrow 0,2cm=2\lambda \Rightarrow \lambda =0,1(cm)=1(mm)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156719

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 1,75s và t2 = 2,5s; tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16 cm/s. Ở thời điểm t = 0, chất điểm đang chuyển động ngược chiều dương trục tọa độ ở vị trí có li độ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Hai thời điểm liên tiếp t1, t2 vật có vận tốc bằng 0 → vật chuyển động giữa hai vị trí biên

Quãng đường vật chuyển động là: S = 2A 

Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là: 

\({{v}_{tb}}=\frac{S}{{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}=\frac{2A}{{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}\Rightarrow 16=\frac{2A}{2,5-1,75}\Rightarrow A=6(cm)\)

Khoảng thời gian vật chuyển động giữa hai vị trí biên là:

\(\Delta t={{t}_{2}}-{{t}_{1}}=\frac{T}{2}\Rightarrow T=2\left( {{t}_{2}}-{{t}_{1}} \right)=1,5(s)\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{2\pi }{1,5}=\frac{4\pi }{3}(r\text{ad/s)}\)

Ở thời điểm t1, vecto quay được góc: 

\(\Delta {{\varphi }_{1}}=\omega {{t}_{1}}=\frac{4\pi }{3}.1,75=\frac{7\pi }{3}(rad)=2\pi +\frac{\pi }{3}\)

Ở thời điểm đầu, vật chuyển động ngược chiều dương → pha ban đầu: \(0\le \varphi \le \pi \)

Pha dao động của vật ở thời điểm t1 là: 

\(\frac{\pi }{3}\le {{\varphi }_{1}}\le \frac{4\pi }{3}\Rightarrow {{\varphi }_{1}}=\pi \to \) vật ở vị trí biên âm 

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy tại thời điểm t = 0, vật có li độ x = -3 cm

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156720

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao  động điều hòa nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hình bên  là đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực đàn hồi Fdh  của lò xo và độ  lớn lực hồi phục Fhp tác dụng lên vật nặng của con lắc theo thời gian t. Biết \({{t}_{2}}-{{t}_{1}}=\frac{\pi }{12}(s).\) Tốc độ trung bình của vật nặng từ thời điểm t1 đến thời điểm t3 là 

Xem đáp án

Ta có đồ thị: 

Giả sử ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn ∆l0

Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{F_{dh\max }} = k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)}\\
{{F_{ph\max }} = kA}
\end{array} \Rightarrow {F_{dh\max }} > {F_{ph\max }}} \right.\)

Từ đồ thị ta thấy đồ thị (1) là đồ thị lực phục hồi, đồ thị (2) là đồ thị lực đàn hồi

Ta có: \(\frac{{{F}_{dh\max }}}{{{F}_{ph\max }}}=\frac{k\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)}{kA}=\frac{3}{2}\Rightarrow 2\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)=3A\Rightarrow A=2\Delta {{l}_{0}}\)

Nhận xét: lực phục hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí cân bằng → tại thời điểm t1, vật ở vị trí cân bằng

Lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí lò xo không biến dạng → tại thời điểm t2, vật ở vị trí lò xo không  biến dạng lần thứ 2 kể từ thời điểm t1 

Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên dưới → tại thời điểm t3, vật ở vị trí biên dưới lần  đầu tiên kể từ thời điểm t2 

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Từ vòng tròn lượng giác ta thấy từ thời điểm t1 đến t2, vecto quay được góc: \(\Delta \varphi =\frac{5\pi }{6}(rad)\)

Ta có: \(\Delta \varphi =\omega \left( {{t}_{2}}-{{t}_{1}} \right)\Rightarrow \frac{5\pi }{6}=\omega .\frac{\pi }{12}\Rightarrow \omega =10(ra\text{d/s)}\)

Mà \(\omega =\sqrt{\frac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}\Rightarrow 10=\sqrt{\frac{10}{\Delta {{l}_{0}}}}\Rightarrow \Delta {{l}_{0}}=0,1(m)\)

\(\Rightarrow A=2\Delta {{l}_{0}}=0,2(m)\)

Nhận xét: từ thời điểm t1 đến t3, vật đi được quãng đường là:

S = 3A = 3.0,2 = 0,6 (m) 

Vecto quay được góc: 

\(\Delta \varphi =\frac{3\pi }{2}=\omega .\left( {{t}_{3}}-{{t}_{1}} \right)\Rightarrow {{t}_{3}}-{{t}_{1}}=\frac{\frac{3\pi }{2}}{10}=\frac{3\pi }{20}(s)\)

Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t3 là: 

\({{v}_{tb}}=\frac{S}{{{t}_{3}}-{{t}_{1}}}=\frac{0,6}{\frac{3\pi }{20}}\approx 1,27(\text{m/s)}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156721

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó L thuần cảm và R có giá trị thay đổi được. Khi R = 25 Ω hoặc R = 100 Ω thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch bằng nhau. Thay đổi R để công suất tiêu thụ toàn mạch đạt cực đại, giá trị cực  đại đó là

Xem đáp án

Với hai giá trị R1, R2 mạch cho cùng công suất, công suất của mạch đạt cực đại khi:

\({{R}_{0}}={{Z}_{L}}=\sqrt{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}=\sqrt{25.100}=50(\Omega )\)

Công suất tiêu thụ cực đại của mạch là: \({{P}_{\max }}=\frac{{{U}^{2}}}{2{{R}_{0}}}=\frac{{{200}^{2}}}{2.50}=400(W)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156722

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) thì giá trị điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch Y cũng là U0  và các điện áp tức thời uAN lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uMB. Biết 4LCω= 3. Hệ số công suất của đoạn mạch Y lúc đó là 

Xem đáp án

Ta có:

\(4LC{{\omega }^{2}}=3\Rightarrow 4\omega L.\omega C=3\Rightarrow \frac{4{{Z}_{L}}}{{{Z}_{C}}}=3\Rightarrow {{Z}_{L}}=\frac{3}{4}{{Z}_{C}}\)

Chuẩn hóa \({{Z}_{C}}=1\Rightarrow {{Z}_{L}}=\frac{3}{4}\)

Giả sử đoạn mạch Y có R, ZL0, ZC0

Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch Y là: 

\({{U}_{0Y}}={{U}_{0}}\Rightarrow {{Z}_{Y}}=Z\Rightarrow {{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L0}}-{{Z}_{C0}} \right)}^{2}}={{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}+{{Z}_{L0}}-{{Z}_{C}}-{{Z}_{C0}} \right)}^{2}}\)

\(\Rightarrow {{Z}_{L0}}-{{Z}_{C0}}=-\left( {{Z}_{L}}+{{Z}_{L0}}-{{Z}_{C}}-{{Z}_{C0}} \right)\Rightarrow {{Z}_{L0}}-{{Z}_{C0}}=\frac{{{Z}_{C}}-{{Z}_{L}}}{2}=\frac{1}{8}\)

Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha, ta có:

\(\tan {{\varphi }_{AN}}.\tan {{\varphi }_{MB}}=-1\Rightarrow \frac{{{Z}_{L}}+{{Z}_{L0}}-{{Z}_{C0}}}{R}\cdot \frac{{{Z}_{L0}}-{{Z}_{C0}}-{{Z}_{C}}}{R}=-1\)

\(\Rightarrow \frac{\frac{3}{4}-\frac{1}{8}}{R}\cdot \frac{\frac{1}{8}-1}{R}=-1\Rightarrow R=\frac{8}{7}\)

Hệ số công suất của đoạn mạch Y là:

\(\cos {{\varphi }_{Y}}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L0}}-{{Z}_{C0}} \right)}^{2}}}}=\frac{\frac{8}{7}}{\sqrt{{{\left( \frac{8}{7} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{1}{8} \right)}^{2}}}}\approx 0,994\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156723

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=5\cos \left( 5\pi t+{{\varphi }_{1}} \right)(cm);\text{  }{{x}_{2}}=5\cos \left( 5\pi t+{{\varphi }_{2}} \right)(cm)\)với \(0\le {{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}}\le \pi .\) Biết phương trình dao động  tổng hợp \(x=5\cos (5\pi t+\pi \text{/6})(cm).\) Giá trị của φ2 là 

Xem đáp án

Nhận xét: \({{\varphi }_{1}}>{{\varphi }_{2}}\)

Biên độ dao động tổng hợp là: 

\({{A}^{2}}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \left( {{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}} \right)\Rightarrow {{5}^{2}}={{5}^{2}}+{{5}^{2}}+2.5.5.\cos \left( {{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}} \right)\)

\(\Rightarrow \cos \left( {{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}} \right)=-\frac{1}{2}\Rightarrow {{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}}=\frac{2\pi }{3}\)

Ta có giản đồ vecto: 

Từ giản đồ vecto, ta thấy pha ban đầu:  

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{\varphi _1} = \frac{\pi }{2}(rad)}\\
{{\varphi _2} =  - \frac{\pi }{6}(rad)}
\end{array}} \right.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156724

Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm khe Y-âng. Trong khi tiến hành, học sinh này đo được khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 (mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000 ± 1,54 (mm); khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 (mm). Sai số tuyệt đối của quá trình đo bước sóng là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là:

\(l = 9i \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\bar i = \frac{{\bar l}}{9} = 1,2(mm)}\\
{\Delta i = \frac{{\Delta l}}{9} = 0,016(mm)}
\end{array}} \right.\)

Giá trị trung bình của bước sóng là: 

\(\bar{\lambda }=\frac{\bar{a}.\bar{i}}{{\bar{D}}}=\frac{{{1.10}^{-3}}.1,2\cdot {{10}^{-3}}}{2}={{0,6.10}^{-6}}(m)=0,6(\mu m)\)

Sai số tỉ đối của phép đo là: 

\(\frac{\Delta \lambda }{{\bar{\lambda }}}=\frac{\Delta a}{{\bar{a}}}+\frac{\Delta i}{{\bar{i}}}+\frac{\Delta D}{{\bar{D}}}\Rightarrow \frac{\Delta \lambda }{0,6}=\frac{0,05}{1}+\frac{0,016}{1,2}+\frac{1,54}{2000}\Rightarrow \Delta \lambda \approx \pm 0,038(\mu m)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156725

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe F1 và F2 là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát giao thoa là 2 m. Chiếu ánh sáng gồm 2 bức xạ đơn  sắc màu vàng và màu lục có bước sóng lần lượt là 0,6 µm và 0,5 µm vào hai khe thì thấy trên màn quan sát có những vân sáng đơn sắc và các vân sáng cùng màu vân trung tâm. Có bao nhiêu vân màu lục giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm?

Xem đáp án

Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có:

\(\begin{array}{l}
i = {k_1}{i_1} = {k_2}{i_2} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2}\\
 \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{5}{6}\\
 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{k_1} = 5}\\
{{k_2} = 6}
\end{array}} \right.
\end{array}\)

→ trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 6 khoảng vân màu lục (có 5 vân sáng  màu lục) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156726

Trên một sợi dây rất dài có hai điểm M và N cách nhau 12 cm. Tại điểm O trên đoạn MN người ta gắn vào dây một cần rung dao động với phương trình \(u=3\sqrt{2}\cos 20\pi t(cm)\)(t tính bằng s), tạo ra sóng truyền trên dây với tốc độ 1,6 m/s. Khoảng cách xa nhất giữa 2 phần tử dây tại M và N khi có sóng truyền qua là

Xem đáp án

Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

\(\lambda =\frac{v.2\pi }{\omega }=\frac{1,6.2\pi }{20\pi }=0,16(m)=16(cm)\)

Độ lệch pha giữa hai điểm M, N là: 

\(\Delta \varphi =\frac{2\pi .MN}{\lambda }=\frac{2\pi .12}{16}=\frac{3\pi }{2}(rad)\Rightarrow {{\varphi }_{M}}-{{\varphi }_{N}}=\frac{3\pi }{2}\)

Ta có phương trình sóng của hai điểm M, N: 

\({{u}_{M}}=3\sqrt{2}\cos \left( 20\pi t+{{\varphi }_{M}} \right)\)

\({{u}_{N}}=3\sqrt{2}\cos \left( 20\pi t+{{\varphi }_{N}} \right)\)

Khoảng cách giữa hai điểm M, N trên phương dao động là:

\(\Delta u=\left| {{u}_{M}}-{{u}_{N}} \right|=\left| 3\sqrt{2}\cos \left( 20\pi t+{{\varphi }_{M}} \right)-3\sqrt{2}\cos \left( 20\pi t+{{\varphi }_{N}} \right) \right|\)

\(\Rightarrow \Delta u=\left| -2.3\sqrt{2}\sin \frac{{{\varphi }_{M}}-{{\varphi }_{N}}}{2} \right|\sin \left( 20\pi t+\frac{{{\varphi }_{M}}+{{\varphi }_{N}}}{2} \right)\)

\(\Rightarrow \Delta {{u}_{\max }}=\left| -2.3\sqrt{2}\sin \frac{{{\varphi }_{M}}-{{\varphi }_{N}}}{2} \right|=\left| -2.3\sqrt{2}\sin \frac{3\pi }{4} \right|=6(cm)\)

Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N là: 

\({{d}_{\max }}=\sqrt{M{{N}^{2}}+\Delta u_{\max }^{2}}=\sqrt{{{12}^{2}}+{{6}^{2}}}\approx 13,4(cm)\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156727

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{4} \right)\)  (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị sự phụ thuộc của giá trị hiệu dụng I của cường độ dòng điện trong mạch theo tần số góc ω, Gọi i1, i2, ivà ilà cường độ dòng điện tức thời tương ứng khi ω có giá trị lần lượt là ω1, ω2, ωvà ω4. Hệ thức nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy với ω = ω2, cường độ hiệu dụng trong mạch \(\text{I}={{\text{I}}_{\max }}\to \) trong mạch có cộng hưởng

\(\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}=\frac{\pi }{4}\Rightarrow {{i}_{2}}=2\sqrt{2}\cos \left( {{\omega }_{2}}t+\frac{\pi }{4} \right)(A)\to \) B sai

Với \({{\omega }_{1}}<{{\omega }_{2}}\Rightarrow {{Z}_{C}}>{{Z}_{L}}\to \) mạch có tính dung kháng \(\Rightarrow {{\varphi }_{u}}<{{\varphi }_{i}}\Rightarrow {{\varphi }_{{{i}_{1}}}}>\frac{\pi }{4}\to \) D sai 

Với \({{\omega }_{3}},{{\omega }_{4}}>{{\omega }_{2}}\Rightarrow {{Z}_{L}}>{{Z}_{C}}\to \) mạch có tính cảm kháng \(\Rightarrow {{\varphi }_{u}}>{{\varphi }_{i}}\Rightarrow {{\varphi }_{{{i}_{3}}}};{{\varphi }_{{{i}_{4}}}}<\frac{\pi }{4}\to \) A sai, C đúng 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »