Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Công Hoan

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156328

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên :

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên : Hiện tượng cảm ứng điện từ.    

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156329

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là :

Xem đáp án

Biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là : Tăng điện áp trước khi truyền tải

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156330

Đại lượng của một chùm đơn sắc không thay đổi khi lan truyền qua các môi trường là

Xem đáp án

Đại lượng của một chùm đơn sắc không thay đổi khi lan truyền qua các môi trường là tần số    

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156331

Chọn câu đúng. Ánh sáng

Xem đáp án

Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156334

Trong laze có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?

Xem đáp án

Trong laze có sự biến đổi của quang năng thành quang năng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156335

Nếu chiếu chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì

Xem đáp án

Nếu chiếu chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì điện tích âm của tấm kẽm không đổi. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156336

Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng không thay đổi là

Xem đáp án

Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng không thay đổi là tần số sóng.   

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156338

Trong một giờ thực hành một học sinh tiến hành các thao tác cơ bản để đo chu kỳ của con lắc đơn gồm: 

a) Cho con lắc dao động với góc lệch ban đầu \({{\alpha }_{0}}\)cỡ 50.    

b) Tạo con lắc đơn có độ dài dây treo cỡ 75 cm.   

c) Đổi góc lệch ban đầu \({{\alpha }_{0}}\)cỡ 90 .      

Thứ tự đúng các thao tác là

Xem đáp án

Thứ tự đúng các thao tác là:

-Tạo con lắc đơn có độ dài dây treo cỡ 75 cm.   

Cho con lắc dao động với góc lệch ban đầu \({{\alpha }_{0}}\)cỡ 50.    

- Đổi góc lệch ban đầu \({{\alpha }_{0}}\)cỡ 9.  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156339

Ánh sáng tím có bước sóng 0,42µm trong chân không, trong thủy tinh chiết suất n = 1,5, ánh sáng này có

Xem đáp án

Ánh sáng này có vận tốc là 2.10m/s, bước sóng là 0,28 µm.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156340

Cho mạch LC, biết cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, điện tích cực đại trên hai bản tụ là Q0. Mạch trên có thể thu sóng điện từ có tần số góc là

Xem đáp án

Mạch trên có thể thu sóng điện từ có tần số góc là \(\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\)  

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156341

Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C=880pF và cuộn cảm L=20µH. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch thu được

 

Xem đáp án

Áp dụng công thức: λ=2п √LC =>Ta thu được: \(\lambda =250m\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156342

Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng: Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156343

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

Xem đáp án

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156344

Số prôtôn có trong hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) là

Xem đáp án

Số prôtôn có trong hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) là 11

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156345

Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm: 238 nuclôn, trong đó có 92 prôtôn

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156346

Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm \({{t}_{1}}\) và \({{t}_{2}}\)(với \({{t}_{2}}>{{t}_{1}}\)) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là \({{H}_{1}}\) và \({{H}_{2}}\). Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm \({{t}_{1}}\) đến thời điểm \({{t}_{2}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{H_1} = \lambda {N_1};\\
{H_2} = \lambda {N_2};\\
 \Rightarrow \Delta N = {N_1} - {N_2} = \frac{{({H_1} - {H_2})}}{\lambda } = \frac{{({H_1} - {H_2})T}}{{\ln 2}}
\end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156348

Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn nào sau đây?

Xem đáp án

Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật : Định luật bảo toàn khối lượng

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156349

Chọn câu phát biểu sai về từ thông.

Xem đáp án

Câu phát biểu sai về từ thông: 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156350

Phát biểu nào sau đây là sai. Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện

Xem đáp án

Phát biểu sai: Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện cùng hướng với từ trường 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156351

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6°. Khi động năng của con lắc gấp hai lần thế năng thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là:

Xem đáp án

Khi động năng của con lắc gấp hai lần thế năng thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là ±3,45°

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156352

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 1,625s và t2 = 2,375s; tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16cm/s. Ở thời điểm t = 0, vận tốc v0 (cm/s) và li độ x0 (cm) của vật thỏa mãn hệ thức:

Xem đáp án

+ Từ giả thiết ta được:

\({{t}_{2}}-{{t}_{1}}=0,75s=\frac{T}{2}\Rightarrow T=1,5s\Rightarrow \omega =\frac{4\pi }{3}rad/s\)

+ vtb = 16cm/s nên 2A = 16.0,75 \(\Rightarrow \)A = 6cm

+ Thời điểm \(t=1,625s=\frac{13T}{12}=T+\frac{T}{12}\) giả sử vật ở biên dương, vậy thời điểm t = 0, vật ở vị trí

\(\left\{ \begin{align} & {{x}_{0}}=\frac{6\sqrt{3}}{2}=3\sqrt{3} \\ & {{v}_{0}}=+\frac{{{v}_{\max }}}{2}=4\pi cm/s \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{x}_{0}}{{v}_{0}}=12\pi \sqrt{3}\)

Nếu tại thời điểm t = 0 vật ở biên âm cũng cho ta kết quả tương tự.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156354

Hai nguồn sóng kết hợp A và B đồng pha cách nhau 18cm, sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng 2,5cm. C là điểm sao cho tam giác ABC vuông cân tại B. Phần tử sóng M thuộc AC dao động với biên độ mạnh nhất cách A đoạn xa nhất là

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{AC-BC}{\lambda }=2,98\)

M trên đoạn AC xa A nhất\(\to k=2\)

\(\frac{AM-BM}{\lambda }=2\to BM=AM-5\)

\(\begin{align} & B{{M}^{2}}=A{{M}^{2}}+A{{B}^{2}}-2AM.AB.\cos {{45}^{0}}={{\left( AM-5 \right)}^{2}} \\ & \to AM=\frac{A{{B}^{2}}-25}{18\sqrt{2}-10}=19,3cm. \\ \end{align}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156356

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là

Xem đáp án

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156357

Có 3 linh kiện gồm điện trở R = 10Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\cos (\omega t+\varphi )(V)\) lần lượt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL và RC thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là \({{i}_{1}}=4\sqrt{2}\cos (\omega t+\frac{\pi }{7})(A)\) và \({{i}_{2}}=4\sqrt{2}\cos (\omega t+\frac{10\pi }{21})(A)\). Đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì công suất tiêu thụ của mạch điện đó là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện trong hai trường hợp bằng nhau :

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow cos{\varphi _1} = cos{\varphi _2}\\
 \Leftrightarrow \cos \left( {{\varphi _U} - \frac{\pi }{7}} \right) = \cos \left( {{\varphi _U} - \frac{{10\pi }}{{21}}} \right)\\
 \Leftrightarrow {\varphi _U} - \frac{\pi }{7} =  - {\varphi _U} + \frac{{10\pi }}{{21}}\\
 \Leftrightarrow {\varphi _U} = \frac{{13\pi }}{{42}}
\end{array}\)

\(\Rightarrow tan \varphi_1 = \frac{Z_L}{R}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Leftrightarrow Z_L=\frac{10\sqrt{3}}{3} \Omega\)

=> \(U= I_1.Z_{RL}=\frac{80\sqrt{3}}{3}\)

=> \(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}=\frac{640}{3}=213,33W\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156360

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m1. Khi m1 cân bằng ở O thì lò xo giãn 10cm. Đưa vật nặng m1 tới vị trí lò xo giãn 20cm, gắn thêm vào m1 vật nặng có khối lượng m2 = 0,25m1 rồi thả nhẹ cho hệ chuyển động. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/s2. Khi hai vật về đến O thì m2 tuột khỏi m1. Biên độ dao động của m1 sau khi m2 tuột khỏi nó gần với giá trị nào sau đây nhất ?

 

Xem đáp án

+ Tại thời điểm ban đầu ta có ∆l0 = 10cm

+ Đưa vật tới vị trí lò xo giãn 20cm thì có thêm vật m2 = 0,25m1 gắn vaò mnên khi đó ta sẽ có VTCB mới O’ dịch xuống dưới so với O 1 đoạn bằng

\(OO'=\Delta l'-\Delta {{l}_{0}}=\frac{({{m}_{1}}+{{m}_{2}})g}{k}-\frac{{{m}_{1}}g}{k}=\frac{{{m}_{2}}g}{k}=\frac{0,25{{m}_{1}}g}{k}=0,25\Delta {{l}_{0}}=0,25.10=2,5cm.\)

+ Tại ví trí đó người ta thả nhẹ cho hệ chuyển động nên A’ = 10 -2,5 = 7,5cm

+ Khi về đến O thì m2 tuột khỏi m1 khi đó hệ chỉ còn lại m1 dao động với VTCB O, gọi biên độ khi đó là A1

+ Vận tốc tại điểm O tính theo biên độ A’ bằng vận tốc max của vật khi có biên độ là A1

\(\Rightarrow {{\omega }_{1}}{{A}_{1}}=\omega 'A'\sqrt{1-{{\left( \frac{2,5}{7,5} \right)}^{2}}}=\sqrt{\frac{10}{0,125}}.7,5.\frac{\sqrt{8}}{3}=20\sqrt{10}cm/s\Rightarrow {{A}_{1}}=\frac{20\sqrt{10}}{\sqrt{\frac{10}{0,1}}}=2\sqrt{10}=6,32cm\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156362

Cho thấu kính mỏng phẳng lồi, có bán kính mặt lồi R = 20cm, bán kính đường rìa là r = 1cm làm bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là 1,5; đối với tia tím là 1,53. Chiếu tới thấu kính chùm sáng gồm hai bức xạ tím và đỏ, rộng và song song với trục chính. Đặt màn sau thấu kính sao cho trên màn có vòng sáng màu tím, tâm là điểm màu đỏ. Bán kính vòng tròn là

Xem đáp án

\(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{t}}}}\) = (nt – 1 )\(\left( \frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{1}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{2}}}} \right)\) 

=>  ft = 0,377m

Tương tự fđ = 0,4m

Đặt màn tại vị trí sao cho tâm vòng tròn là điểm màu đỏ

=> màn đặt tại tiêu điểm của ánh sáng đỏ.

ΔOIFt đồng dạng với ΔFđMFt

\(\frac{\text{O}{{\text{F}}_{\text{t}}}}{{{\text{F}}_{\text{ }\!\!\eth\!\!\text{ }}}{{\text{F}}_{\text{t}}}}\text{ = }\frac{\text{OI}}{{{\text{F}}_{\text{ }\!\!\eth\!\!\text{ }}}\text{M}}\)  => R = 0,61 mm

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156364

Cho đoạn mạch điện AB không phân nhánh mắc theo thứ tự: một cuộn cảm, một tụ điện có điện dung C thay đổi được , một điện trở thuần R = 50 Ω . Giữa A , B có một điện  áp  xoay  chiều   luôn ổn   định  u =164\(\sqrt{2}\)cosω t (V) . Cho C thay đổi : khi dung kháng của tụ điện bằng 40Ω thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu mạch MB (mạch MB chứa C và R) và công suất tiêu thụ của mạch AB lớn nhất  Pmax . Giá trị của Pmax  bằng

Xem đáp án

+ \({{U}_{AM}}\) vuông góc với \({{U}_{MB}}\) \(\Rightarrow \) cuộn cảm có điện trở r .

+ C thay đổi để \({{P}_{\max }}\Rightarrow \) xảy ra cộng hưởng  : 

\({{P}_{\max }}=\frac{{{U}^{2}}}{R+r}\) .

+ Ta được 2 tam giác đồng dạng :

\(\begin{align} & \Rightarrow \frac{{{Z}_{L}}}{R}=\frac{r}{{{Z}_{C}}}\Rightarrow r=\frac{{{Z}_{L}}{{Z}_{C}}}{R}=\frac{Z_{C}^{2}}{R}=32 \\ & \Rightarrow P=328W. \\ \end{align}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156365

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10cm. Pha dao động của vật phụ thuộc thời gian theo đồ thị như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:

Xem đáp án

Pha của vật là \(\varphi =\omega t+{{\omega }_{0}}\). Dựa vào đồ thị ta có

+ Tại thời điểm t = 0,025 s ta thấy \(\varphi =1,2\) rad.

+ Tại thời điểm t = −0,15 s ta thấy \(\varphi =0,1\) rad.

Phương trình dao động của vật là: \(x=10\cos (2\pi t-\pi /3)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »