Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Sơn Động
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
50 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L=1/p (mH) và một tụ điện có điện dung C = 4/p (nF) . Chu kì dao động của mạch là:
Chu kì dao động của mạch là 4.10-6 s.
Một mạch dao động để bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm có hệ số tự cảm L và một tụ điện có điện dung C = 18 pF. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có bước sóng \(\lambda \)= 16 m thì L phải bằng bao nhiêu?
Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có bước sóng \(\lambda \)= 16 m thì L phải bằng 4 \(\mu \)H.
Phát biểu nào sau đây về đường sức từ không đúng ?
Phát biểu không đúng: Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
Định luật Len - xơ được dùng để xác định
Định luật Len - xơ được dùng để xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín.
Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là
x1 = 4cos100πt (cm) và x2 = 3cos(100πt + \(\frac{\pi }{2}\) ) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ là
Vì hai dao động vuông pha nên dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ là 5cm
Phát biểu nào sau đây về dao động tắt dần là đúng ?
Phát biểu đúng : Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành nhiệt năng.
Một con lắc lò xo gồm viên bi có khối lượng m = 300g treo vào lò xo có độ cứng k = 27N/m. Lấy g = 10 m/s 2 và \({{\pi }^{2}}\)\(\approx 10\). Chu kỳ của dao động là:
Chu kỳ của dao động là \(\frac{2}{3}\)s
Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
Ta có:
\(F={{9.10}^{9}}.\frac{\left| {{q}_{1.}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon .{{r}^{2}}}\) = 45N
( do 2 điện tích trái dấu nên hút nhau )
Phát biểu nào về điện tích là không đúng?
Phát biểu không đúng: êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng phức tạp bị phân tích thành các chùm ánh sáng đơn sắc .
Tính chất nổi bật nhất của tia X là
Tính chất nổi bật nhất của tia X là khả năng đâm xuyên.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là a = 2mm, từ hai khe đến màn là D = 1,2 m , ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng l = 0,6 mm. Khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là
Khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là một khoảng vân: i = 0,36 mm .
Giới hạn quang điện của các kim loại
Giới hạn quang điện của các kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.
Pin quang điện là một nguồn điện, trong đó có quá trình biến đổi trực tiếp từ
Pin quang điện là một nguồn điện, trong đó có quá trình biến đổi trực tiếp từ quang năng thành điện năng.
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s , tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Công thoát electron của một kim loại là 2eV thì giới hạn quang điện của kim loại đó có giá trị là
Ta có:
λ0= hc/A= 0,621\(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\).
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s ; tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Chiếu vào một bản kim loại, có công thoát A = 4,5 eV, đồng thời hai bức xạ điện từ có tần số f1 = 10,3.1014 Hz và bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\text{= 0}\text{,17 }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)thì hiện tượng quang điện
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện:
λ ≤ λ0
=> xảy ra do bức xạ có bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\).
Hai điểm gần nhất lệch pha nhau π/5 rad trên cùng một phương truyền sóng có bước sóng 20 m, sẽ cách nhau
Ta có:
\(\Delta \phi =\frac{2\pi d}{\lambda }\)\(\Rightarrow d=2m\)
Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
Ta có: I = \(\frac{q}{t}=\frac{24}{120}\)= 0,2A
Trên một sợi dây có chiều dài ℓ, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
Tần số của sóng là:
ℓ = \(\frac{nv}{2f}\Rightarrow f=\frac{v}{2\ell }\)
Hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) có số hạt ptoton và nơtron là:
Hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) có 23 nuclon và 12 nơtron.
Trong phóng xạ \(\alpha \), so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con ở vị trí nào ?
Trong phóng xạ \(\alpha \), so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con sẽ lùi 2 ô.
Một bóng đèn có ghi 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở là
Ta có:
R = \(\frac{{{U}^{2}}}{P}=\frac{{{3}^{2}}}{3}\)= 3\(\Omega \)
Cho khối lượng của proton, notron, \({}_{18}^{40}Ar\), \({}_{3}^{6}Li\) lần lượt là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{3}^{6}Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{18}^{40}Ar\)
Tính được năng lượng liên kết riêng của Ar và Li lần lượt là 8,62MeV và 5,20 MeV
Phản ứng nhiệt hạch là
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Một dòng điện có cường độ: \(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\)(A). Chọn phát biểu sai?
Phát biểu sai: Tần số dòng điện là 100p.
Phát biểu nào sau đây về giao thoa sóng là không đúng? Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có đặc điểm là
Phát biểu không đúng: cùng biên độ, cùng pha.
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha là
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha là dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Trong mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp khi: \(\omega L>\frac{1}{\omega C}\) thì
\(\omega L>\frac{1}{\omega C}\) => dòng điện chậm pha hơn điện áp.
Điện áp giữa hai đầu mạch điện xoay chiều và cường độ dòng điện qua mạch lần lượt có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\)(V) và \(i=4\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\)(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Ta có: P = U.I.cosϕ=100.4.cos(п/3)=200W
Trên một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động với tần số f = 30 Hz. Tốc độ truyền sóng có giá trị trong khoảng 1,6 m/s ≤ v ≤ 3 m/s. Biết tại điểm M cách O một khoảng 12 cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
Ta có:
d = \(\left( 2k+1 \right)\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{2df}{2k+1}\)(mode7)\(\Rightarrow \)v = 2,4m/s
Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là:
Ta có:
\(\frac{\Delta N}{{{N}_{0}}}=1-\frac{1}{{{2}^{k}}}=0.75\Rightarrow \frac{1}{{{2}^{k}}}=\frac{1}{4}\Rightarrow k=2=\frac{t}{T}\Rightarrow T=\frac{t}{2}=2h\)
Một người xách xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 50cm. Tần số dao động riêng của nước trong xô là 2 Hz. Vận tốc đi không có lợi của người đó là
Ta có:
\({{T}_{0}}=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi \sqrt{\frac{\Delta \ell }{g}}=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}=\frac{L}{v}\).
Ta có :
f0 = 2 Hz => T0 = 1/f0 = 0,5 s
=> \(v=\frac{L}{{{T}_{0}}}=\frac{0,5}{0,5}=1m/s\).
Ảnh của một vật thật qua một thấu kính ngược chiều với vật, cách vật 100 cm và cách kính 25 cm. Đây là một thấu kính:
Ảnh ngược chiều vật thật suy ra ảnh thật d’=25cm và d=75cm
\(f=\frac{d.d'}{d+d'}=18,75cm\) > 0 nên TK là hội tụ
Ở mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos 20πt (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử tại M trên mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là
Ta có:
\(\lambda =\frac{2\pi v}{\omega }\)=3cm,
\(\Delta {{\phi }_{M}}=\frac{2\pi d}{\lambda }\)=2\(\pi \)\(\Rightarrow \)a\(_{M}\)=a1+a2 =4mm
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k =25N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với VTCB. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị. Viết phương trình dao động của vật ?
Dựa vào đồ thị, ta có:
k(Dl0+A) = 3,5N (1)
k(A-Dl0) = 1,5N (2)
Lấy (1) –(2) => \(\Delta {{l}_{0}}=\frac{N}{k}=\frac{1}{25}=0,04m=4cm\)
Thế Dl0 =0,04 m vào (1) ta được A= 0,10m=10cm
Tại t=0: K(Dl0+x) = 2,25N
=>\({{x}_{0}}=\frac{2,25}{k}-\Delta {{l}_{0}}=\frac{2,25}{25}-0,04=0,09-0,04=0,05=5cm\)
Hay \({{x}_{0}}=\frac{A}{2}\) dễ thấy vật đang đi lên nên j = π/3.
Trên đồ thị :
\(T-\frac{T}{6}=\frac{1}{3}s\Rightarrow T=0,4\text{s}\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=5\pi ra\text{d}/s\)
Vậy : x= 10cos(5πt+π/3)cm .
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang, ban đầu giãn 8cm, thả nhẹ thấy vật dao động tắt dần với hệ số ma sát 0,06. Tính tốc độ lớn nhất của vật sau khi lò xo đã đạt độ nén cực đại biết m= 0,4kg, g= 10m/s2 , k= 50N/m
Trước tiên mình đặt vị trí ban đầu của vật khi lò xo giãn 8cm là A0 tương ứng với biên độ ban đầu là A0. Khi lò xo chuyển động nén lần đầu tiên thì lò xo bị nén cực đại, vị trí đó là A1 ứng với biên độ A1. Biên độ còn lại sau nửa chu kì
Ta có :
\({{A}_{1}}={{A}_{0}}-\frac{2\mu mg}{k}=0,0704m\)
Vật đạt vận tốc cực đại khi :
\(x=\frac{\mu mg}{k}=\frac{0,06.0,4.10}{50}=0,048m=0,48cm\)
Áp dụng định lí biến thiên cơ năng cho chuyển động của lò xo từ lúc bị nén cực đại tới khi nó có vận tốc cực đại sau khi nén:
\(\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}k{{\text{x}}^{2}}-\frac{1}{2}k{{A}_{1}}^{2}=-\mu mg({{A}_{1}}-x)\)
Thay x vào phương trình và rút ra vận tốc v = 0,7334m/s = 73,34cm/s
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là hỗn hợp của hai đơn sắc có bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\text{= 0}\text{,5 }\!\!\mu\!\!\text{ m}\) và \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\text{= 0}\text{,75 }\!\!\mu\!\!\text{ m}\). Xét điểm M là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\) và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\), M và N ở cùng bên với so với vân trung tâm. Trong đoạn MN (kể cả tại M và N) ta đếm được
Trong đoạn MN (kể cả tại M và N) ta đếm được 5 vân sáng.
Người ta cần truyền một công suất 5 MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U = 100 kV. Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8 Wm. Muốn độ giảm điện áp trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa mãn điều kiện là
Chiều dài dây l = 2.5 km = 10000m
Ta có DU = IR ≤ 1%
U = 1000V
P = UI ⇒ I ≤ \(\frac{P}{U}=\frac{{{5.10}^{6}}}{{{100.10}^{3}}}=50A\)
⇒ R ≤ \(\frac{1000}{I}\)= 20W \(\Rightarrow \frac{\rho l}{S}\le 20\Rightarrow S\ge \frac{\rho l}{20}=\frac{{{1,7.10}^{-8}}.10000}{20}={{8,5.10}^{-6}}{{m}^{2}}=8,5m{{m}^{2}}\)
Một bàn là có rơle nối vào mạch có hiệu điện thế không thay đổi. Rơle bật (tắt) tuần hoàn khi nhiệt độ bàn là giảm đến giới hạn thấp nhất (hoặc tăng đến giới hạn cao nhất nào đó). Thời gian bật là 1 phút nếu hiệu điện thế ở hai đầu bàn là bằng U và 1,4 phút khi hiệu điện thế giảm 5%. Hỏi có thể giảm bao nhiêu % hiệu điện thế đặt vào bàn là mà nó vẫn còn hoạt động được trong khoảng nhiệt độ cho phép?
UIt = Q + Pt
Khi t1 = 1 phút Q = \(\left( \frac{{{U}^{2}}}{R}-P \right){{t}_{1}}\)
Khi t2 = 1,4 phút Q = \(\left( \frac{{{0,95}^{2}}{{U}^{2}}}{R}-P \right){{t}_{2}}\)
Khi Umin thì \(P=\frac{U_{\min }^{2}}{R}\)
Giải hệ 3 phương trình ta được Umin = 0,81U
Vậy có thể giảm tối đa 19%
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm thay đổi được và một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\)(V). Điều chỉnh hệ số tự cảm của cuộn tự cảm thì đồ thị tổng trở Z của đoạn mạch biến thiên theo cảm kháng ZL của cuộn cảm được mô tả như hình vẽ. Giá trị Z1 của tổng trở là
Zmin = 40W = R
ZL1 = 20W; ZL2 = 80W; thì Z1 = Z2
ZL1 – ZC = -ZL2 + ZC => ZC = 50W; => Z1 = 50W