Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Tân Thành
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hai âm có mức cường độ ẩm chênh lệch nhau là 20 dB. Tỉ số cường độ ẩm của chúng là
Mức cường độ âm của hai âm là:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{L_M} = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_0}}}\\
{L_N} = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_0}}}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow {L_M} - {L_N} = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}}\\
\Rightarrow 20 = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}}\\
\Rightarrow \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {10^2} = 100
\end{array}\)
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một là \(\frac{2\pi }{3}.\)
Mạch dao động điện từ lý tưởng với cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Dao động điện từ trong mạch được hình thành do hiện tượng
Dao động điện từ trong mạch được hình thành do hiện tượng tự cảm.
Chọn câu đúng. Bước sóng là
Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm cùng pha trên phương truyền sóng, hay là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20 nF thì mạch thu được bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị
Bước sóng của sóng điện từ là:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \\
{\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}} \\
\Rightarrow \frac{{40}}{{60}} = \sqrt {\frac{{{{20.10}^{ - 9}}}}{{{C_2}}}} \\
\Rightarrow {C_2} = {45.10^{ - 9}}\left( F \right) = 45\left( {nF} \right)
\end{array}\)
Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cư 10 cm, biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là
Ta có công thức thấu kính:
\(\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}\Rightarrow \frac{1}{20}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{10}\Rightarrow d'=20\left( cm \right)\)
Biết khối lượng của prôtôn, nơtron, hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân lo xấp xỉ bằng
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) là:
\({{\text{W}}_{lk}}=\left( Z.{{m}_{p}}+\left( A-Z \right).{{m}_{n}}-m \right).{{c}^{2}}=\left( 8.1,0073+8.1,0087-15,9904 \right).u{{c}^{2}}\)
\(\Rightarrow {{\text{W}}_{lk}}=0,1367.931,5=128,1744\left( MeV \right)\)
Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro
Bán kính quỹ đạo dừng thứ của electron:
\({{r}_{n}}={{n}^{2}}{{r}_{0}}\Rightarrow {{r}_{n}}\sim {{n}^{2}}.\)
Tia hồng ngoại có thể được nhận biết bằng
Tia hồng ngoại không thể nhận biết bằng mắt thường.
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt \(\to \) nhận biết tia hồng ngoại bằng pin nhiệt điện.
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận
Sơ đồ khối của máy thu thanh bao gồm: Anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách song, mạch khuếch đại
\(\to \) trong sơ đồ khối của máy thu thanh không có mạch biến điệu
Trong dao động cưỡng bức, biên độ dao động của vật
Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc của ngoại lực. Biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại khi tần số góc của ngoại lực bằng tần số góc riêng của hệ.
Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng
Người ta sử dụng tia X để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích –26,5\(\mu C\) và 5,9\(\mu C\) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ta. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là
Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tách ra là:
\({{q}_{1}}'={{q}_{2}}'=\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}=\frac{-26,5+5,9}{2}=-10,3\left( \mu C \right)\)
Điện áp xoay chiều \(u=100\cos \left( 100\pi t+\pi \right)\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng là
Điện áp hiệu dụng của dòng điện là:
\(U=\frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{2}}=\frac{100}{\sqrt{2}}=50\sqrt{2}\left( V \right)\)
Hai hạt nhân \(_{1}^{3}\)T và \(_{2}^{3}\)He có cùng
Hai hạt nhân \(_{1}^{3}T\) và \(_{2}^{3}He\) có cùng số nuclon
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng dùng để đo
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng dùng để đo bước sóng ánh sáng.
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k. Công thức tính tần số dao động của con lắc là
Tần số của con lắc lò xo: \(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thủy tinh với bức xạ trên là 1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này trong thủy tinh là
Bước sóng của ánh sáng này trong môi trường thủy tinh là:
\(\lambda =\frac{c}{nf}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{1,5.4.10}^{14}}}={{5,10}^{-7}}\left( m \right)=0,5\left( \mu m \right)\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1s ở nơi có gia tốc trọng trường \(g={{\pi }^{2}}m/{{s}^{2}}.\) Chiều dài con lắc là
Chu kì của con lắc là:
\(T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}\Rightarrow \ell =\frac{g{{T}^{2}}}{4{{\pi }^{2}}}=\frac{{{\pi }^{2}}{{.1}^{2}}}{4{{\pi }^{2}}}=0,25\left( m \right)=0,25\left( cm \right)\)
Chọn câu đúng. Quang phổ liên tục
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.
\(\to \) B đúng.
Trong bài thực hành khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, để đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây người ta để đồng hồ đa năng ở chế độ
Để đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây người ta để đồng hồ đa năng ở chế độ ACV.
Đặc trưng sinh lý của âm bao gồm
Đặc trưng sinh lí của âm bao gồm: độ cao, độ to, âm sắc.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch
iện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện \(\to \) dòng điện sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
Một vật đang dao động điều hòa thì vectơ gia tốc của vật luôn
Gia tốc trong dao động điều hòa luôn hướng về VTCB.
Giới hạn quang điện của bạc là 0,26\(\mu m,\) của đồng là 0,30\(\mu m\), của kẽm là 0,35\(\mu m\). Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là
Để xảy ra hiện tượng quang điện trong hợp kim, bước sóng của ánh sáng chiếu vào thỏa mãn:
\(\lambda \le {{\lambda }_{0}}\)
\(\Rightarrow {{\lambda }_{0}}=0,35\left( \mu m \right)\)
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 10 là 2,5 mm. Khoảng vẫn có giá trị là
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân sáng bậc 10 là:
\(x=5i\Rightarrow 2.5=5i\Rightarrow i=0,5\left( mm \right)\)
Mạch điện gồm điện trở \(R=5\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong \(r=1\Omega \) thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là
Cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I=\frac{E}{R+r}=\frac{3}{5+1}=0,5\left( A \right)\)
Một con lắc lò xo có độ cứng 20 N/m, dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật nặng qua vị trí có li độ 2 cm thì động năng của nó bằng
Động năng của vật là:
\({{\text{W}}_{d}}=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}-\frac{1}{2}k{{x}^{2}}=\frac{1}{2}{{.20.0,05}^{2}}-\frac{1}{2}{{.20.0,02}^{2}}=0,021\left( J \right)\)
Một tụ điện khi mắc vào nguồn \(u=U\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\pi \right)\left( V \right)\) (U không đổi, t tính bằng s) thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 2 A. Nếu mắc tụ vào nguồn \(u=U\cos \left( 20\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right)\) thì cường độ hiệu dụng qua mạch là
Khi mắc nguồn \(u=U\sqrt{2}cos\left( 100\pi t+\pi \right)\left( V \right)\) và \(u=U\cos \left( 120\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right),\) cường độ sinh ra qua tụ điện là:
\(\left\{ \begin{align} & {{I}_{1}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{Z}_{{{C}_{1}}}}}={{U}_{1}}.{{\omega }_{1}}C=U.{{\omega }_{1}}C=2\left( A \right) \\ & {{I}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{Z}_{{{C}_{2}}}}}={{U}_{2}}.{{\omega }_{2}}C=\frac{U}{\sqrt{2}}.{{\omega }_{2}}C \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}{{\omega }_{2}}}{{{U}_{1}}{{\omega }_{1}}}=\frac{{{\omega }_{2}}}{\sqrt{2}{{\omega }_{1}}}\Rightarrow \frac{{{I}_{2}}}{2}=\frac{120\pi }{\sqrt{2}.100\pi }\Rightarrow {{I}_{2}}=1,2\sqrt{2}\left( A \right)\)
Một sóng cơ lan truyền theo trục Ox với tốc độ 0,8 m/s và tần số nằm trong khoảng từ 25 Hz đến 35 Hz. Gọi A và B là hai điểm thuộc Ox, ở cùng một phía đối với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng là
Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau, ta có:
\(\frac{2\pi d}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow \lambda =\frac{2d}{2k+1}=\frac{20}{2k+1}\)
Tần số sóng là: \(f=\frac{v}{\lambda }=\frac{80}{\frac{20}{2k+1}}=4\left( 2k+1 \right)\)
Mà \(25\le f\le 35\Rightarrow 25\le 4\left( 2k+1 \right)\le 35\Rightarrow 2,625\le k\le 3,875\Rightarrow k=3\)
\(\Rightarrow f=4\left( 2k+1 \right)=28\left( Hz \right)\)
Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình \({{u}_{A}}=6\cos 40\pi t\) và \({{u}_{B}}=8\cos 40\pi t\) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm dao động với biên độ 10 cm và cách trung điểm của đoạn S1S2 một khoảng có giá trị nhỏ nhất là
Bước sóng là: \(\lambda =\frac{v.2\pi }{\omega }=\frac{40.2\pi }{40\pi }=2\left( cm \right)\)
Phương trình sống tại điểm M do 2 nguồn truyền tới là:
\({{u}_{M}}={{u}_{1M}}+{{u}_{2M}}=6\cos \left( 40\pi t-\frac{2\pi {{S}_{1}}M}{\lambda } \right)+8\cos \left( 40\pi t-\frac{2\pi {{S}_{2}}M}{\lambda } \right)\)
Biên độ sóng tại điểm M là:
\({{A}_{M}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}+2.6.8.cos\frac{2\pi \left( {{S}_{1}}M-{{S}_{2}}M \right)}{\lambda }}=10\)
\(\Rightarrow cos\frac{2\pi \left( {{S}_{1}}M-{{S}_{2}}M \right)}{\lambda }=0\Rightarrow \frac{2\pi \left( {{S}_{1}}M-{{S}_{2}}M \right)}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k2\pi \)
\(\Rightarrow {{S}_{1}}M-{{S}_{2}}M=\left( \frac{1}{4}+k \right)\lambda \)
Do M gần trung điểm của
\({{S}_{1}}{{S}_{2}}\Rightarrow {{k}_{\min }}=0\Rightarrow {{S}_{1}}M-{{S}_{2}}M=\frac{\lambda }{4}=\frac{2}{4}=0,5\left( cm \right)\)
Lại có:
\({{S}_{1}}M+{{S}_{2}}M=8\left( cm \right)\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{S}_{1}}M=4,25\left( cm \right) \\ & {{S}_{2}}M=3,75\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow MI={{S}_{1}}M-\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{2}=4,25-4=0,25\left( cm \right)\)
Ba con lắc đơn có chiều dài \({{l}_{1}},{{l}_{2}},{{l}_{3}}\) dao động điều hòa tại cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc có chiều dài \({{l}_{1}},{{l}_{2}},{{l}_{3}}\) lần lượt thực hiện được 120 dao động, 80 dao động và 90 dao động. Tỉ số \({{l}_{1}}:{{l}_{2}}:{{l}_{3}}\) là
Chu kì của con lắc đơn là:
\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=\frac{t}{n}\Rightarrow l=\frac{{{g}^{2}}{{t}^{2}}}{4{{\pi }^{2}}{{n}^{2}}}\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{l}_{1}}:{{l}_{2}}=\frac{1}{n_{1}^{2}}:\frac{1}{n_{2}^{2}}=\frac{1}{{{120}^{2}}}:\frac{1}{{{80}^{2}}}=4:9=36:81 \\ & {{l}_{2}}:{{l}_{3}}=\frac{1}{n_{2}^{2}}:\frac{1}{n_{3}^{2}}=\frac{1}{{{80}^{2}}}:\frac{1}{{{90}^{2}}}=81:64 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{l}_{1}}:{{l}_{2}}:{{l}_{3}}=36:81:64\)
Xét một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây D và tụ điện C. Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây D và điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện C được biểu diễn bởi các đồ thị \({{u}_{D}},{{u}_{C}}\) như hình vẽ. Trên trục thời gian t, khoảng cách giữa các điểm a - b, b - c, c - d, d - e là bằng nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
Từ đồ thị ta thấy khoảng thời gian từ a đến e là \(\frac{T}{2}\(
\(\Rightarrow {{t}_{ab}}={{t}_{bc}}={{t}_{cd}}={{t}_{de}}=\frac{{{t}_{ae}}}{4}=\frac{T}{8}\(
\(\Rightarrow {{\varphi }_{ab}}={{\varphi }_{bc}}={{\varphi }_{cd}}={{\varphi }_{de}}=\frac{\pi }{4}\left( rad \right)\(
Tại thời điểm \(d,{{u}_{C}}=-{{U}_{0C}}=-120\left( V \right)\(
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy ở thời điểm \(e,{{u}_{D}}={{U}_{0D}}=160\left( V \right)\)
\(\to \) độ lệch pha giữa \({{u}_{D}}\) và \({{u}_{C}}\) là: \({{\varphi }_{CD}}=\frac{3\pi }{4}rad\)
Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:
\({{U}_{0}}^{2}=U_{0C}^{2}+U_{0D}^{2}+2{{U}_{0C}}{{U}_{0D}}.cos\Delta {{\varphi }_{CD}}\)
\(\Rightarrow U_{0}^{2}={{120}^{2}}+{{160}^{2}}+2.120.160.cos\frac{3\pi }{4}\)
\(\Rightarrow {{U}_{0}}\approx 113,3\left( V \right)\Rightarrow U=\frac{113,3}{\sqrt{2}}=80,1\left( V \right)\)
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp được sử dụng ở điện áp hiệu dụng 220 V và cường độ hiệu dụng trong mạch là 3 A. Trong thời gian 8 giờ sử dụng điện liên tục, mạch tiêu thụ một lượng điện năng 4,4 kWh. Hệ số công suất của mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
Điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
\(A=UIt\cos \varphi \Rightarrow cos\varphi =\frac{A}{UIt}=\frac{{{4,4.10}^{3}}}{220.3.8}=0,8333\)
Hai con lắc lò xo đặt đồng trục trên mặt phẳng ngang không ma sát như hình vẽ. Mỗi lò xo có một đầu cố định và đầu còn lại gắn với vật nặng khối lượng m. Ban đầu, hai vật nặng ở các vị trí cân bằng O1, O2 cách nhau 10 cm. Độ cứng các lò xo lần lượt là k1 = 100 N/m và k2 = 400 N/m. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa bằng cách: vật thứ nhất bị đẩy về bên trái còn vật thứ hai bị đẩy về bên phải rồi đồng thời buông nhẹ. Biết động năng cực đại của hai vật bằng nhau và bằng 0,125 J. Kể từ lúc thả các vật, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị là
Tần số góc của hai con lắc là:
\(\left\{ \begin{align} & {{\omega }_{1}}=\sqrt{\frac{{{k}_{1}}}{m}} \\ & {{\omega }_{2}}=\sqrt{\frac{{{k}_{2}}}{m}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \frac{{{\omega }_{2}}}{{{\omega }_{1}}}=\sqrt{\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{1}}}}=\sqrt{\frac{400}{100}}=2\Rightarrow {{\omega }_{2}}=2{{\omega }_{1}}=2\omega \)
Cơ năng của hai con lắc là:
\(\left\{ \begin{align} & {{\text{W}}_{1}}=\frac{1}{2}{{k}_{1}}A_{1}^{2}\Rightarrow 0,125=\frac{1}{2}.100.A_{1}^{2}\Rightarrow {{A}_{1}}=0,05\left( m \right)=5\left( cm \right) \\ & {{\text{W}}_{2}}=\frac{1}{2}{{k}_{2}}A_{2}^{2}\Rightarrow 0,125=\frac{1}{2}.400.A_{2}^{2}\Rightarrow {{A}_{2}}=0,025\left( m \right)=2,5\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\)
Tại thời điểm ban đầu, con lắc thứ nhất ở biên âm, con lắc thứ 2 ở biên dương
\(\to \) hai con lắc dao động ngược pha.
Gọi phương trình dao động của hai con lắc là:
\(\left\{ \begin{align} & {{x}_{1}}=5\cos \left( \omega t+\pi \right) \\ & {{x}_{2}}=2,5\cos \left( 2\pi t \right) \\ \end{align} \right.\)
Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình dao động là:
\(\ell ={{O}_{1}}{{O}_{2}}+\left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}} \right)=10+2,5\cos \left( 2\omega t \right)-5\cos \left( \omega t+\pi \right)\)
\(\Rightarrow \ell =10+2,5.\left( 2{{\cos }^{2}}\omega t-1 \right)+5\cos \left( \omega t \right)\)
\(\Rightarrow \ell =5{{\cos }^{2}}\omega t+5\cos \omega t+7,5\)
Đặt \(x=cos\omega t\Rightarrow f\left( x \right)=5{{x}^{2}}+5x+7,5\)
Xét \(f'\left( x \right)=10x+5=0\Rightarrow x=-\frac{1}{2}\Rightarrow {{f}_{\left( x \right)\min }}={{\ell }_{\min }}=6,25\left( cm \right)\)
Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, có hai đầu A, B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với tần số 50 Hz, người ta đếm được có 5 nút sóng, kể cả hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Sóng dừng với hai đầu cố định với 5 nút sóng \(\to \) có 4 bó sóng
Chiều dài dây là: \(\ell =4.\frac{\lambda }{2}\Rightarrow 1=4.\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =0,5\left( m \right)\)
Tốc độ truyền sóng là: \(v-\lambda f=0,5.50=25\left( m/s \right)\)
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện nhỏ đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp với tỉ số \(\frac{54}{1}\) để đáp ứng \(\frac{12}{13}\) nhu cầu điện năng của khu. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho khu công nghiệp và điện áp truyền phải là 2U, khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế nào? Biết công suất điện nơi truyền đi không đổi, coi hệ số công suất luôn bằng 1.
Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây là: \(\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}}\)
Tăng hiệu điện thế lên 2U, công suất hao phí trên đường dây là: \(\Delta P'=\frac{{{P}^{2}}R}{4{{U}^{2}}}=\frac{\Delta P}{4}\)
Công suất ban đầu và sau khi thay đổi hiệu điện thế là:
\(\left\{ \begin{align} & {{P}_{1}}=P-\Delta P=\frac{12}{13}{{P}_{0}} \\ & {{P}_{1}}'=P-\frac{\Delta P}{4}={{P}_{0}} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & \Delta P=\frac{4}{39}{{P}_{0}} \\ & P=\frac{40}{39}{{P}_{0}} \\ \end{align} \right.\)
Tỉ số vòng dây của máy biến áp ban đầu là: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{54}{1}\Rightarrow {{U}_{1}}=54{{U}_{2}}\)
Gọi tỉ số vòng dây của máy biến áp là \(k\Rightarrow \frac{{{U}_{1}}'}{{{U}_{2}}'}=k\Rightarrow {{U}_{1}}'=k{{U}_{2}}'\)
Hiệu suất truyền tải trong 2 trường hợp là:
\(\left\{ \begin{align} & H=\frac{{{P}_{1}}}{P}=\frac{{{U}_{1}}}{U} \\ & H=\frac{{{P}_{1}}'}{P}=\frac{{{U}_{1}}'}{2U} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & \frac{\frac{12}{13}{{P}_{0}}}{\frac{40}{39}{{P}_{0}}}=\frac{9}{10}=\frac{54{{U}_{2}}}{U} \\ & \frac{{{P}_{0}}}{\frac{40}{39}{{P}_{0}}}=\frac{39}{40}=\frac{k{{U}^{2}}}{2U} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{k}{54.2}=\frac{\frac{39}{40}}{\frac{9}{10}}=\frac{13}{12}\Rightarrow k=\frac{117}{1}\)
Hai dao động cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A và \(A\sqrt{3}.\) Biên độ dao động tổng hợp bằng 2A khi độ lệch pha của hai dao động bằng
Biên độ của dao động tổng hợp là:
\(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \Delta \varphi }\Rightarrow 2A=\sqrt{{{A}^{2}}+{{\left( A\sqrt{3} \right)}^{2}}+2A.A.cos\Delta \varphi }\)
\(\Rightarrow cos\Delta \varphi =0\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{2}\left( rad \right)\)
Một hạt mang điện tích \(q={{3,2.10}^{-19}}\)C, bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T với vận tốc 106 m/s và vuông góc với cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng lên hạt đó có độ lớn là
Lực Lorenxo tác dụng lên điện tích đó là:
\({{f}_{L}}=qvB\sin \alpha ={{3,2.10}^{-19}}{{.10}^{6}}.0,5.\sin {{90}^{0}}={{1,6.10}^{-13}}\left( N \right)\)