Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Trần Khai Nguyên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157488

Chọn câu đúng. Dao động tắt dần

Xem đáp án

+ Dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian => Chọn A.

+ Dao động tắt đần vừa có lợi vừa có hại => B và D sai

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157489

Công thoát electron ra khỏi kim loại \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}{6,625.10^{ - 19}}J\). Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Xem đáp án

Ta có:

\(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} \Rightarrow {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = {0,3.10^{ - 6}}\left( m \right) = 0,3\left( {\mu m} \right)\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157494

Một con lắc lò xo có khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A. Chọn câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Cơ năng của con lắc là \(W = \frac{1}{2}k{A^2}\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157495

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có tính chất chung nào sau đây?

Xem đáp án

Tia tử ngoại có khả năng kích thích sự phát quang một số chất nhưng tia hồng ngoại thì không.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 157497

Cho mạch điện xoay chiều có R=30Ω, L = 1/π (H), C = 10-3/7π (F). Hiệu điện thế 2 đầu mạch có biểu thức là u = 120 √2cos100πt (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

Ta có:

\(i = \frac{u}{{\overline Z }} = \frac{{{U_0}\angle {\varphi _u}}}{{R + \left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)i}} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{30 + 30i}} = 4\angle  - \frac{\pi }{4}\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157499

Phát biểu nào về sự truyền sóng sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác tần số (chu kì) không đổi còn vận tốc và bước sóng thay đổi.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157502

Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch LC là do hiện tượng tự cảm.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157504

Cho bốn loại tia: tia X, tia γ, tia hồng ngoại, tia α. Tia không cùng bản chất với ba tia còn lại là:

Xem đáp án

+ Các tia hồng ngoại, tia X, tia γ đều có cùng bản chất là sóng điện từ

+ Tia α là dòng các hạt nhân của He4 (tia α mang điện dương).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157506

Chiết suất của thủy tinh đối với ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ tăng dần theo thứ tự là:

Xem đáp án

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc tăng dần từ ánh sáng đơn sắc đỏ đến tím.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157508

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

Xem đáp án

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 157509

Nguyên tắc làm việc của quang điện trở dựa vào hiện tượng

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157510

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Năng lượng phôtôn: ε = hf. Vì mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có tần số xác định khác nhau nên năng lượng phôtôn cũng khác nhau.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157511

Một sợi dây mảnh AB dài 1,2m không dãn, đầu B cố định, đầu A dao động với f = 100 Hz và xem như một nút, tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s, biên độ dao động là 1,5cm. Số bụng và bề rộng của một bụng sóng là:

Xem đáp án

+ Vì A, B là hai nút nên:

\(\ell  = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \Rightarrow k = 6\)

 => số bụng là 6

+ Biên độ sóng dừng tại bụng gấp đối biên độ sóng tới và sóng phản xạ

=> Abụng = 2a (a biên, độ sóng nguồn)

+ Bề rộng của bụng: L = 2A = 4a = 6(cm) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 157512

Ở mặt thoáng của chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là u1 = acos(40πt) (cm), u2 =acos(40πt + π) (cm). Cho biết tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Xét hình vuông AMNB nằm trên mặt nước, số điểm dao động với biên độ cực đại có trên hình vuông là:

Xem đáp án

Bước sóng: λ = v/f=40/20= 2(cm)

+ Vì hai nguồn ngược pha nên số cực đại: 

\( - \frac{{AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{{AB}}{\lambda } + \frac{1}{2}\)

=> -5,5 < k < 4,5

=> có 10 đường dao động cực đại cắt AB tại 10 điểm

+ Cứ một đường cực đại trên AB cắt đường bao AMNB ở 2 điểm nên số điểm dao động cực đại trên hình vuông AMNB là: n = 10.2 = 20 điểm 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 157514

Hạt nhân urani U235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Lấy u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân U là:

Xem đáp án

Năng lượng liên kết của U235:         

\({W_{lk}} = {E_{lkr}}.A = 7,6.235 = 1786\left( {MeV} \right)\) 

+ Ta có:

\({W_{lk}} = \Delta m.{c^2} \Rightarrow \Delta m = \frac{{{W_{lk}}}}{{{c^2}}} = \frac{{1786MeV}}{{{c^2}}}\) 

+ Theo đề: u =931,5MeV/c2 => MeV/c2 = u/931,5 => Δm =\(\frac{{1786}}{{931,5}} = 1,917u\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157515

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 số hạt ban đầu. Chu kì bán rã là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{{\Delta N}}{{{N_0}}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_0}}} = \frac{3}{4}\\
 \Rightarrow 1 - {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{3}{4}\\
 \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{1}{4}\\
 \Rightarrow T = \frac{t}{2} = 5
\end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157516

Cho phản ứng hạt nhân: \(_{11}^{23}Na + _1^1H \to _2^4He + _{10}^{20}Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na;_{10}^{20}Ne;_2^4He;_1^1H\) lần lượt là 22,9837u; 19,9869u; 4,0015u; 1,0073u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng

Xem đáp án

Năng lượng của một phản ứng hạt nhân:

 \(W = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = 2,419\left( {MeV} \right)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 157517

Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ dao động con lắc một là A1 = 4cm, của con lắc hai là A2 = 4√3 cm, con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là 4cm. Khi động năng của con lắc một cực đại là W thì động năng của con lắc hai là:

Xem đáp án

+ Khoảng cách lớn nhất:  

\(\begin{array}{l}
\Delta {x_{\max }} = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi }  \Rightarrow \cos \Delta \varphi  = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\
{W_{d1}} = \max  = W \Rightarrow {x_1} = 0\\
\frac{{x_1^2}}{{A_1^2}} + \frac{{x_2^2}}{{A_2^2}} - 2\frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}\frac{{{x_2}}}{{{A_2}}}\cos \Delta \varphi  = {\sin ^2}\Delta \varphi ;\left( {{{\sin }^2}\Delta \varphi  = 1 - {{\cos }^2}\Delta \varphi  = \frac{1}{4}} \right)\\
 \Rightarrow \frac{{x_2^2}}{{A_2^2}} = {\sin ^2}\Delta \varphi  \Rightarrow x_2^2 = A_2^2{\sin ^2}\Delta \varphi  = 12
\end{array}\)

+ Động năng của 2 lúc này:  

\({W_{d2}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}\left( {A_2^2 - x_2^2} \right)\)

+ Khi động năng 1 đạt cực đại thì: 

\(\begin{array}{l}
{W_{d1}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}A_1^2\\
 \Rightarrow \frac{{{W_{d2}}}}{{{W_{d1}}}} = \frac{{A_2^2 - x_2^2}}{{A_1^2}} = \frac{{{4^2}.3 - 12}}{{{4^2}}} = \frac{9}{4} \Rightarrow {W_{d2}} = \frac{{9W}}{4}
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157518

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là r0, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của electron trên quỹ đạo O là ω1, tốc độ góc của electron trên quỹ đạo M là ω2. Hệ thức đúng là:

Xem đáp án

Ta có: r1 = ro = 25r0; r2 = rΜ = 9r0

 Electron chuyển động tròn đều do tác dụng của lực Culông đóng vai trò là lực hướng tâm:

\(\begin{array}{l}
{F_{ht}} = \frac{{k{e^2}}}{{{R^2}}} = m{\omega ^2}R\\
 \Rightarrow {\omega ^2} = \frac{{k{e^2}}}{{{R^3}}} \Rightarrow \frac{{\omega _1^2}}{{\omega _2^2}} = \frac{{R_2^3}}{{R_1^3}} = {\left( {\frac{9}{{25}}} \right)^3} \Rightarrow \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} = \frac{{27}}{{125}}
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157519

Đồ thị gia tốc a theo li độ x của một vật dao động điều hòa được cho như hình vẽ. Chọn câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta thấy: amax = 20π2 (cm/s2) và xmax = A = 5(cm)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\omega  = \sqrt {\frac{{{a_{\max }}}}{A}}  = \frac{{20{\pi ^2}}}{5} = 2\pi \left( {rad/s} \right)\\
 \Rightarrow {v_{\max }} = \omega A = 10\pi \left( {cm/s} \right)\\
T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1\left( s \right) \Rightarrow f = 1Hz
\end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157520

Đặt vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 5/36π (mF) một điện áp xoay chiều. Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1 là u1 = 60√6V, i1 = √2A và tại thời điểm t2 là u2 = 60√2V, i2 = √6A. Xác định tần số góc của dòng điện.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{u_C} \bot i \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{u_C^2}}{{U_{0C}^2}} = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{{I_0^2}} + \frac{{{{60}^2}.6}}{{U_{0C}^2}} = 1\\
\frac{6}{{I_0^2}} + \frac{{{{60}^2}.2}}{{U_{0C}^2}} = 1
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{I_0} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\\
{U_0} = 120\sqrt 2 \left( V \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {Z_C} = 60\Omega \\
 \Rightarrow \omega  = \frac{1}{{{Z_C}.C}} = 120\pi \left( {rad/s} \right)
\end{array}\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157521

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acosπt/3 (cm). Tại thời điểm t1 (s) vật có li độ là x1 = 2 cm. Xác định li độ của vật ở thời điểm t1 + 6 (s).

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của vật là:

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 6\left( s \right) \Rightarrow \Delta t = 6\left( s \right) = T\) 

+ Sau một chu kì vật lại về chỗ cũ nên

\({x_2} = {x_1} = 2cm\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157522

Trong mạch điện XC nối tiếp, R = 50Ω. Khi xảy ra cộng hưởng ở tần số f1 thì I1 = 1A. Tăng tần số của mạch điện lên gấp đôi nhưng giữ nguyên hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch và các thông số khác, thì I2 = 0,8A. Cảm kháng của cuộn dây khi còn ở f1 là:

Xem đáp án

Khi ở tần số f1 thì:

\({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow U = {I_1}R = 50V\) 

+ Khi tăng tần số gấp 2 thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}
Z_L^/ = 2{Z_L}\\
Z_C^/ = 0,5{Z_C}
\end{array} \right. \Rightarrow {Z_2} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {2{Z_L} - 0,5{Z_C}} \right)}^2}} \) 

+ Mặt khác:

\({Z_2} = \frac{U}{{{I_2}}} = 62,5 \Rightarrow 2{Z_L} - 0,5{Z_C} = 37,5{Z_L} = 25\Omega \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157523

Trong TN Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng vân trên màn là 1 mm. Nếu tịnh tiến màn ra xa mặt phẳng chứa hai khe thêm 50cm thì khoảng vân trên màn lúc này là 1,25 mm. Giá trị của λ là:

Xem đáp án

Lúc đầu: i=λD/a= 1 (mm)

Sau khi tịnh tiến màn ra xa thêm 0,5 m thì:  

\(\begin{array}{l}
{i^/} = \frac{{\lambda \left( {D + 0,5} \right)}}{a} = 1,25\left( {mm} \right)\\
 \Rightarrow \frac{{D + 0,5}}{D} = 1,25 \Rightarrow D = 2\left( m \right)\\
 \Rightarrow \lambda  = \frac{{ia}}{D} = \frac{{1.1,2}}{2} = 0,6\left( {\mu m} \right)
\end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157524

Cho mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp. Các giá trị: hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch điện U, R, L, C không đổi; Giá trị của tần số f thay đổi được. Khi f = f1 và f = 3f1 thì hệ số công suất như nhau và bằng 1/√2. Khi f có giá trị nào sau đây thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây có giá trị cực đại:

Xem đáp án

+ Vì f1 và f2 cho cùng cosφ => cho cùng Z => cho cùng I

 \(\begin{array}{l}
{\omega _1}.{\omega _2} = \frac{1}{{LC}} \Rightarrow {\omega _2}L = \frac{1}{{{\omega _1}C}} \Rightarrow {Z_{L2}} = {Z_{C1}}(1)\\
{\cos ^2}\varphi  = \frac{{{R^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2}}}\\
 \Rightarrow {R^2} = {\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)^2}{R^2} = {\left( {{Z_{L1}} - {Z_{L2}}} \right)^2} = {L^2}{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}(2)\\
{U_{L - max}}:{Z_C} = \sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}}  \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)^2} = \frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}\\
 \Rightarrow \frac{1}{{{\omega ^2}}} = LC - \frac{{{R^2}{C^2}}}{2}(3)
\end{array}\)

+ Thay (2) vào (3), ta có:  

 \(\begin{array}{l}
\frac{1}{{\omega {c^2}}} = LC - \frac{{{C^2}}}{2}\left[ {{L^2}{{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)}^2}} \right] = LC - \frac{{{L^2}{C^2}}}{2}{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}\\
 \Rightarrow \frac{1}{{{\omega ^2}}} = \frac{1}{{{\omega _1}.{\omega _2}}} - \frac{1}{{2{{\left( {{\omega _1}.{\omega _2}} \right)}^2}}}{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}\frac{1}{{{\omega ^2}}} = \frac{1}{{9\omega _1^2}}\\
 \Rightarrow \omega  = 3{\omega _1} \Rightarrow f = 3{f_1}
\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157525

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc. λ1 = 0,64 µm (đỏ), λ2 = 0,48 µm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong khoảng giữa 4 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm ta đếm được số vân đỏ và vân lam là:

Xem đáp án

Ta có:

\(x = {k_1}\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{3}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 - 1 = 2{\rm{ v}}\^a {\rm{n }}{\lambda _1}{\rm{ }}\left( {do} \right)\\
4 - 1 = 3{\rm{ v}}\^a {\rm{n }}{\lambda _2}{\rm{ }}\left( {lam} \right)
\end{array} \right.\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157526

Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,8 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức:

Xem đáp án

Ta có:

\({W_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){E_0}{W_d} = \frac{{2{E_0}}}{3}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157527

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ).

Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là:

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta có:  

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{U_{0AN}} = 200\left( V \right)\\
{U_{0MB}} = 100\left( V \right)
\end{array} \right.\\
t{\rm{ }} = {\rm{ }}0:\\
{u_{0AN}} = 200\left( V \right) = {U_{0AN}}\\
 \Rightarrow {\varphi _{{u_{AN}}}} = 0 \Rightarrow {u_{AN}} = 200\cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)
\end{array}\)

 Còn uMB = 50V và đang giảm nên phương trình:

\(\begin{array}{l}
100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)V\\
\frac{{{u_L}}}{{{u_C}}} =  - \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} =  - \frac{2}{3} \Rightarrow {u_L} =  - \frac{2}{3}{u_C}\\
\left\{ \begin{array}{l}
{u_{AN}} = {u_C} + {u_X}\\
{u_{MB}} = {u_X} + {u_L}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_{AN}} = {u_C} + {u_X}\\
{u_{MB}} = {u_X} - \frac{2}{3}{u_C}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{u_{AN}} = 2{u_C} + 2{u_X}\\
3{u_{MB}} = 3{u_X} - 2{u_C}
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow {u_X} = \frac{{2{u_{AN}} + 3{u_{MB}}}}{5} = \frac{{2.200\angle 0 + 3.100\angle \frac{\pi }{3}}}{5} = 20\sqrt {37} \angle 0,44\\
 \Rightarrow {U_X} = 10\sqrt {74} V \approx 86V
\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »