Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Trần Khai Nguyên
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chọn câu đúng. Dao động tắt dần
+ Dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian => Chọn A.
+ Dao động tắt đần vừa có lợi vừa có hại => B và D sai
Công thoát electron ra khỏi kim loại \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}{6,625.10^{ - 19}}J\). Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Ta có:
\(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} \Rightarrow {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = {0,3.10^{ - 6}}\left( m \right) = 0,3\left( {\mu m} \right)\)
Một sóng cơ có tần số 50 Hz lan truyền trong môi trường với tốc độ 100 m/s. Bước sóng của sóng là:
Bước sóng: λ = v/f = 2m
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right);{x_2} = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
Biên độ tổng hợp:
\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos {\varphi _2} - {\varphi _1}} = 4\sqrt 3 \left( {cm} \right)\)
Suất điện động cảm ứng do 1 máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) (t tính bằng s). Chu kì của suất điện động này là:
Chu kì của suất điện động này là: T = 2π/100π = 0,02(s).
Để giảm tốc độ quay của rôto trong máy phát điện xoay chiều, người ta dùng rôto có nhiều cặp cực. Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 500 vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số 50 Hz. Số cặp cực của rôto là:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
n = 500\left( {vong/phut} \right) = \frac{{500}}{{60}} = \frac{{50}}{6}\left( {vong/s} \right)\\
f = n.p = \frac{{50}}{6}.6 = 50Hz
\end{array} \right.\)
Một con lắc lò xo có khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A. Chọn câu trả lời đúng:
Cơ năng của con lắc là \(W = \frac{1}{2}k{A^2}\).
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có tính chất chung nào sau đây?
Tia tử ngoại có khả năng kích thích sự phát quang một số chất nhưng tia hồng ngoại thì không.
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
Các đại lượng có giá trị hiệu dụng gồm I, U và E
Cho mạch điện xoay chiều có R=30Ω, L = 1/π (H), C = 10-3/7π (F). Hiệu điện thế 2 đầu mạch có biểu thức là u = 120 √2cos100πt (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là:
Ta có:
\(i = \frac{u}{{\overline Z }} = \frac{{{U_0}\angle {\varphi _u}}}{{R + \left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)i}} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{30 + 30i}} = 4\angle - \frac{\pi }{4}\)
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g = π2 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là:
Ta có:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,64}}{{{\pi ^2}}}} = 1,6\left( s \right)\)
Phát biểu nào về sự truyền sóng sau đây là không đúng?
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác tần số (chu kì) không đổi còn vận tốc và bước sóng thay đổi.
Trong thí nghiệm Y-âng giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50 µm, khoảng cách giữa hai khe là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là:
+ Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là khoảng vân i
+ Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = 0,5\left( {mm} \right)\)
Cường độ âm tại một 1 trong môi trường truyền âm là 10-4 w/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 w/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
Ta có:
\(L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}} = 10\lg \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 80\left( {dB} \right)\)
Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây?
Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch LC là do hiện tượng tự cảm.
Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6 µH và tụ điện có điện dung 2,4 nF. Trong mạch đang có dao động điện từ với điện tích cực đại của tụ điện là 12 nC. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị là:
Ta có:
\({I_0} = {Q_0}\omega = {Q_0}\frac{1}{{\sqrt {LC} }} = {12.10^{ - 9}}\frac{1}{{\sqrt {{{6.10}^{ - 6}}{{.2,4.10}^{ - 9}}} }} = 0,1\left( A \right) = 100\left( {mA} \right)\)
Cho bốn loại tia: tia X, tia γ, tia hồng ngoại, tia α. Tia không cùng bản chất với ba tia còn lại là:
+ Các tia hồng ngoại, tia X, tia γ đều có cùng bản chất là sóng điện từ
+ Tia α là dòng các hạt nhân của He4 (tia α mang điện dương).
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị C0 = 20 pF thì mạch cộng hưởng với sóng điện từ có bước sóng λ0. Khi điện dung của tụ điện có giá trị C = 180 pF thì mạch cộng hưởng với sóng điện từ có bước sóng tính theo λ0 là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \\
\Rightarrow \frac{\lambda }{{{\lambda _0}}} = \sqrt {\frac{C}{{{C_0}}}} \Rightarrow \lambda = {\lambda _0}\sqrt {\frac{C}{{{C_0}}}} = 3{\lambda _0}
\end{array}\)
Chiết suất của thủy tinh đối với ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ tăng dần theo thứ tự là:
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc tăng dần từ ánh sáng đơn sắc đỏ đến tím.
Trong 1 thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân sáng bậc ba (tính từ vân trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe Y-âng đến M có độ lớn bằng:
Điều kiện để có vân sáng (cực đại) bậc k: d1 – d2 = kλ = 3λ
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn.
Nguyên tắc làm việc của quang điện trở dựa vào hiện tượng
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, câu nào sau đây sai?
Năng lượng phôtôn: ε = hf. Vì mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có tần số xác định khác nhau nên năng lượng phôtôn cũng khác nhau.
Một sợi dây mảnh AB dài 1,2m không dãn, đầu B cố định, đầu A dao động với f = 100 Hz và xem như một nút, tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s, biên độ dao động là 1,5cm. Số bụng và bề rộng của một bụng sóng là:
+ Vì A, B là hai nút nên:
\(\ell = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \Rightarrow k = 6\)
=> số bụng là 6
+ Biên độ sóng dừng tại bụng gấp đối biên độ sóng tới và sóng phản xạ
=> Abụng = 2a (a biên, độ sóng nguồn)
+ Bề rộng của bụng: L = 2A = 4a = 6(cm)
Ở mặt thoáng của chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là u1 = acos(40πt) (cm), u2 =acos(40πt + π) (cm). Cho biết tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Xét hình vuông AMNB nằm trên mặt nước, số điểm dao động với biên độ cực đại có trên hình vuông là:
Bước sóng: λ = v/f=40/20= 2(cm)
+ Vì hai nguồn ngược pha nên số cực đại:
\( - \frac{{AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{{AB}}{\lambda } + \frac{1}{2}\)
=> -5,5 < k < 4,5
=> có 10 đường dao động cực đại cắt AB tại 10 điểm
+ Cứ một đường cực đại trên AB cắt đường bao AMNB ở 2 điểm nên số điểm dao động cực đại trên hình vuông AMNB là: n = 10.2 = 20 điểm
Điện tâm đồ là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển bởi một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn Vôn nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim vv...
Một bệnh nhân có điện tâm đồ như hình bên. Biết bề rộng của mỗi ô theo phương ngang là 0,04 s. Số lần tim đập trung bình trong 1 phút (nhịp tim) gần nhất với giá trị nào sau đây:
Từ đồ thị ta đếm thấy khoáng thời gian giữa 2 lần liên tiếp tim đập (1 nhịp tim) là: Δt = 18.0.04 = 0,72(s)
Nhịp tim trong 1 phút: N = t/∆t » 83 lần => Gần nhất nên chọn 85
Hạt nhân urani U235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Lấy u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân U là:
Năng lượng liên kết của U235:
\({W_{lk}} = {E_{lkr}}.A = 7,6.235 = 1786\left( {MeV} \right)\)
+ Ta có:
\({W_{lk}} = \Delta m.{c^2} \Rightarrow \Delta m = \frac{{{W_{lk}}}}{{{c^2}}} = \frac{{1786MeV}}{{{c^2}}}\)
+ Theo đề: u =931,5MeV/c2 => MeV/c2 = u/931,5 => Δm =\(\frac{{1786}}{{931,5}} = 1,917u\)
Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 số hạt ban đầu. Chu kì bán rã là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{{\Delta N}}{{{N_0}}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_0}}} = \frac{3}{4}\\
\Rightarrow 1 - {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{3}{4}\\
\Rightarrow {2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{1}{4}\\
\Rightarrow T = \frac{t}{2} = 5
\end{array}\)
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{11}^{23}Na + _1^1H \to _2^4He + _{10}^{20}Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na;_{10}^{20}Ne;_2^4He;_1^1H\) lần lượt là 22,9837u; 19,9869u; 4,0015u; 1,0073u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
Năng lượng của một phản ứng hạt nhân:
\(W = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = 2,419\left( {MeV} \right)\)
Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ dao động con lắc một là A1 = 4cm, của con lắc hai là A2 = 4√3 cm, con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc theo trục Ox là 4cm. Khi động năng của con lắc một cực đại là W thì động năng của con lắc hai là:
+ Khoảng cách lớn nhất:
\(\begin{array}{l}
\Delta {x_{\max }} = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi } \Rightarrow \cos \Delta \varphi = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\
{W_{d1}} = \max = W \Rightarrow {x_1} = 0\\
\frac{{x_1^2}}{{A_1^2}} + \frac{{x_2^2}}{{A_2^2}} - 2\frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}\frac{{{x_2}}}{{{A_2}}}\cos \Delta \varphi = {\sin ^2}\Delta \varphi ;\left( {{{\sin }^2}\Delta \varphi = 1 - {{\cos }^2}\Delta \varphi = \frac{1}{4}} \right)\\
\Rightarrow \frac{{x_2^2}}{{A_2^2}} = {\sin ^2}\Delta \varphi \Rightarrow x_2^2 = A_2^2{\sin ^2}\Delta \varphi = 12
\end{array}\)
+ Động năng của 2 lúc này:
\({W_{d2}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}\left( {A_2^2 - x_2^2} \right)\)
+ Khi động năng 1 đạt cực đại thì:
\(\begin{array}{l}
{W_{d1}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}A_1^2\\
\Rightarrow \frac{{{W_{d2}}}}{{{W_{d1}}}} = \frac{{A_2^2 - x_2^2}}{{A_1^2}} = \frac{{{4^2}.3 - 12}}{{{4^2}}} = \frac{9}{4} \Rightarrow {W_{d2}} = \frac{{9W}}{4}
\end{array}\)
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là r0, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của electron trên quỹ đạo O là ω1, tốc độ góc của electron trên quỹ đạo M là ω2. Hệ thức đúng là:
Ta có: r1 = ro = 25r0; r2 = rΜ = 9r0
Electron chuyển động tròn đều do tác dụng của lực Culông đóng vai trò là lực hướng tâm:
\(\begin{array}{l}
{F_{ht}} = \frac{{k{e^2}}}{{{R^2}}} = m{\omega ^2}R\\
\Rightarrow {\omega ^2} = \frac{{k{e^2}}}{{{R^3}}} \Rightarrow \frac{{\omega _1^2}}{{\omega _2^2}} = \frac{{R_2^3}}{{R_1^3}} = {\left( {\frac{9}{{25}}} \right)^3} \Rightarrow \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} = \frac{{27}}{{125}}
\end{array}\)
Đồ thị gia tốc a theo li độ x của một vật dao động điều hòa được cho như hình vẽ. Chọn câu trả lời đúng:
Từ đồ thị, ta thấy: amax = 20π2 (cm/s2) và xmax = A = 5(cm)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\omega = \sqrt {\frac{{{a_{\max }}}}{A}} = \frac{{20{\pi ^2}}}{5} = 2\pi \left( {rad/s} \right)\\
\Rightarrow {v_{\max }} = \omega A = 10\pi \left( {cm/s} \right)\\
T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1\left( s \right) \Rightarrow f = 1Hz
\end{array}\)
Đặt vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 5/36π (mF) một điện áp xoay chiều. Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1 là u1 = 60√6V, i1 = √2A và tại thời điểm t2 là u2 = 60√2V, i2 = √6A. Xác định tần số góc của dòng điện.
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{u_C} \bot i \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{u_C^2}}{{U_{0C}^2}} = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{{I_0^2}} + \frac{{{{60}^2}.6}}{{U_{0C}^2}} = 1\\
\frac{6}{{I_0^2}} + \frac{{{{60}^2}.2}}{{U_{0C}^2}} = 1
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{I_0} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\\
{U_0} = 120\sqrt 2 \left( V \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {Z_C} = 60\Omega \\
\Rightarrow \omega = \frac{1}{{{Z_C}.C}} = 120\pi \left( {rad/s} \right)
\end{array}\)
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acosπt/3 (cm). Tại thời điểm t1 (s) vật có li độ là x1 = 2 cm. Xác định li độ của vật ở thời điểm t1 + 6 (s).
+ Chu kì dao động của vật là:
\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 6\left( s \right) \Rightarrow \Delta t = 6\left( s \right) = T\)
+ Sau một chu kì vật lại về chỗ cũ nên
\({x_2} = {x_1} = 2cm\)
Trong mạch điện XC nối tiếp, R = 50Ω. Khi xảy ra cộng hưởng ở tần số f1 thì I1 = 1A. Tăng tần số của mạch điện lên gấp đôi nhưng giữ nguyên hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch và các thông số khác, thì I2 = 0,8A. Cảm kháng của cuộn dây khi còn ở f1 là:
Khi ở tần số f1 thì:
\({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow U = {I_1}R = 50V\)
+ Khi tăng tần số gấp 2 thì:
\(\left\{ \begin{array}{l}
Z_L^/ = 2{Z_L}\\
Z_C^/ = 0,5{Z_C}
\end{array} \right. \Rightarrow {Z_2} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {2{Z_L} - 0,5{Z_C}} \right)}^2}} \)
+ Mặt khác:
\({Z_2} = \frac{U}{{{I_2}}} = 62,5 \Rightarrow 2{Z_L} - 0,5{Z_C} = 37,5{Z_L} = 25\Omega \)
Trong TN Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng vân trên màn là 1 mm. Nếu tịnh tiến màn ra xa mặt phẳng chứa hai khe thêm 50cm thì khoảng vân trên màn lúc này là 1,25 mm. Giá trị của λ là:
Lúc đầu: i=λD/a= 1 (mm)
Sau khi tịnh tiến màn ra xa thêm 0,5 m thì:
\(\begin{array}{l}
{i^/} = \frac{{\lambda \left( {D + 0,5} \right)}}{a} = 1,25\left( {mm} \right)\\
\Rightarrow \frac{{D + 0,5}}{D} = 1,25 \Rightarrow D = 2\left( m \right)\\
\Rightarrow \lambda = \frac{{ia}}{D} = \frac{{1.1,2}}{2} = 0,6\left( {\mu m} \right)
\end{array}\)
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp. Các giá trị: hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch điện U, R, L, C không đổi; Giá trị của tần số f thay đổi được. Khi f = f1 và f = 3f1 thì hệ số công suất như nhau và bằng 1/√2. Khi f có giá trị nào sau đây thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây có giá trị cực đại:
+ Vì f1 và f2 cho cùng cosφ => cho cùng Z => cho cùng I
\(\begin{array}{l}
{\omega _1}.{\omega _2} = \frac{1}{{LC}} \Rightarrow {\omega _2}L = \frac{1}{{{\omega _1}C}} \Rightarrow {Z_{L2}} = {Z_{C1}}(1)\\
{\cos ^2}\varphi = \frac{{{R^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2}}}\\
\Rightarrow {R^2} = {\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)^2}{R^2} = {\left( {{Z_{L1}} - {Z_{L2}}} \right)^2} = {L^2}{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}(2)\\
{U_{L - max}}:{Z_C} = \sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)^2} = \frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}\\
\Rightarrow \frac{1}{{{\omega ^2}}} = LC - \frac{{{R^2}{C^2}}}{2}(3)
\end{array}\)
+ Thay (2) vào (3), ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{\omega {c^2}}} = LC - \frac{{{C^2}}}{2}\left[ {{L^2}{{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)}^2}} \right] = LC - \frac{{{L^2}{C^2}}}{2}{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}\\
\Rightarrow \frac{1}{{{\omega ^2}}} = \frac{1}{{{\omega _1}.{\omega _2}}} - \frac{1}{{2{{\left( {{\omega _1}.{\omega _2}} \right)}^2}}}{\left( {{\omega _1} - {\omega _2}} \right)^2}\frac{1}{{{\omega ^2}}} = \frac{1}{{9\omega _1^2}}\\
\Rightarrow \omega = 3{\omega _1} \Rightarrow f = 3{f_1}
\end{array}\)
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc. λ1 = 0,64 µm (đỏ), λ2 = 0,48 µm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong khoảng giữa 4 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm ta đếm được số vân đỏ và vân lam là:
Ta có:
\(x = {k_1}\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{3}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 - 1 = 2{\rm{ v}}\^a {\rm{n }}{\lambda _1}{\rm{ }}\left( {do} \right)\\
4 - 1 = 3{\rm{ v}}\^a {\rm{n }}{\lambda _2}{\rm{ }}\left( {lam} \right)
\end{array} \right.\)
Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,8 lần tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối hẹp, động năng Wđ của hạt và năng lượng nghỉ E0 của nó liên hệ với nhau bởi hệ thức:
Ta có:
\({W_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){E_0}{W_d} = \frac{{2{E_0}}}{3}\)
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ).
Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là:
Từ đồ thị, ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{U_{0AN}} = 200\left( V \right)\\
{U_{0MB}} = 100\left( V \right)
\end{array} \right.\\
t{\rm{ }} = {\rm{ }}0:\\
{u_{0AN}} = 200\left( V \right) = {U_{0AN}}\\
\Rightarrow {\varphi _{{u_{AN}}}} = 0 \Rightarrow {u_{AN}} = 200\cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)
\end{array}\)
Còn uMB = 50V và đang giảm nên phương trình:
\(\begin{array}{l}
100\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)V\\
\frac{{{u_L}}}{{{u_C}}} = - \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = - \frac{2}{3} \Rightarrow {u_L} = - \frac{2}{3}{u_C}\\
\left\{ \begin{array}{l}
{u_{AN}} = {u_C} + {u_X}\\
{u_{MB}} = {u_X} + {u_L}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_{AN}} = {u_C} + {u_X}\\
{u_{MB}} = {u_X} - \frac{2}{3}{u_C}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{u_{AN}} = 2{u_C} + 2{u_X}\\
3{u_{MB}} = 3{u_X} - 2{u_C}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow {u_X} = \frac{{2{u_{AN}} + 3{u_{MB}}}}{5} = \frac{{2.200\angle 0 + 3.100\angle \frac{\pi }{3}}}{5} = 20\sqrt {37} \angle 0,44\\
\Rightarrow {U_X} = 10\sqrt {74} V \approx 86V
\end{array}\)