Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Yên Dũng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157169

Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(wt + 0,25p)(cm). Pha của dao động là

Xem đáp án

Pha của dao động là 0,125 p         

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157170

Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào

Xem đáp án

Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157171

Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” do nam ca sĩ Trọng Tấn trình bày có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha…” . “Thanh”,”trầm” trong câu hát này là chỉ đặc tính nào của âm dưới đây?

 

Xem đáp án

Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” do nam ca sĩ Trọng Tấn trình bày có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha…” . “Thanh”,”trầm” trong câu hát này là chỉ độ cao của âm

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157172

Dao động điện từ trong mạch LC tắt càng nhanh khi

Xem đáp án

Dao động điện từ trong mạch LC tắt càng nhanh khi mạch có điện trở càng lớn.   

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 157173

Đặt điện áp vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L = 1/π H một điện áp xoay chiều u =141cos100πt V. Cảm kháng của cuộn dây là

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây \({{Z}_{L}}=L\omega =\frac{1}{\pi }100\pi =100\Omega \)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157174

Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào

Xem đáp án

Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào bản chất của chất khí.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157175

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157176

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử

Xem đáp án

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 157177

Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về:

Xem đáp án

Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157179

Đồ thị dưới đây biểu diễn x = Acos(wt + j). Phương trình vận tốc dao động là: 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị tìm được phương trình dao động: x = 10cos(0,5πt)cm

Phương trình vận tốc:v = -5πsin(0,5πt) cm

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157180

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

Xem đáp án

Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là \(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)  

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157182

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị tức thời u và giá trị hiệu dụng U vào hai đầu mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là uR, uC, UR, UC . Hệ thức nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Hệ thức không đúng là \(U={{U}_{R}}+{{U}_{C}}\)

+ Đoạn mạch RC nối tiếp nên điện áp hai đầu mạch bẳng tổng điện áp thành phần \(u={{u}_{R}}+{{u}_{C}}\)

+ \({{u}_{C}}\bot {{u}_{R}}\Rightarrow \) cống thức độc lập \({{\left( \frac{{{u}_{R}}}{{{U}_{R}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{u}_{C}}}{{{U}_{C}}} \right)}^{2}}=2\)

+ \({{u}_{C}}\bot {{u}_{R}}\Rightarrow {{U}^{2}}=U_{R}^{2}+U_{C}^{2}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 157183

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp giống nhau A và B dao động với cùng biên độ 2 cm, cùng tần số 20 Hz, tạo ra trên mặt chất lỏng hai sóng truyền đi với tốc độ 40 cm/s. Điểm M trên mặt chất lỏng cách A đoạn 18 cm và cách B 7 cm có biên độ dao động bằng

Xem đáp án

Hai nguồn cùng pha \(\Rightarrow {{\varphi }_{A}}={{\varphi }_{B}}=0,{{A}_{1}}={{A}_{2}}=A=2cm\)

Bước sóng: l = = v / f 2cm

Biên độ dao động tổng hợp tại M là:

\({{A}_{M}}=2A\cos \left( \frac{\pi (AM-BM)}{\lambda }+\frac{{{\varphi }_{A}}-{{\varphi }_{B}}}{2} \right)=0\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157186

Một lăng kính có góc chiết quang A=60, chiết suất của lăng kính đối với tia ló là nđ=1,6444 và đối với tia tím là nt=1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:

Xem đáp án

Góc lệch của tia ló màu đỏ: Dđ= (nđ – 1)A; góc lệch của tia ló màu tím: Dt= (nt – 1)A;

Suy ra góc lệch giữa tia đỏ và tím:

D= Dt - Dđ = (nt – nđ)A = (1,6825 – 1,6444).\(\frac{6\pi }{180}\approx 0,0044(rad)\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157187

Giới hạn quang điện của kim loại đồng là 300 nm. Công thoát  electron của kim loại này là

Xem đáp án

Ta có \(A=\frac{hc}{\lambda }=\frac{{{6,625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{{{300.10}^{-9}}{{.1,6.10}^{-19}}}=4,14eV\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 157189

Khi nói về tia β, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Tia β phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2.107 m/s

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157190

Chọn câu đúng. Hạt nhân càng bền vững khi có

Xem đáp án

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157191

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 4 lần thì lực tương tác giữa hai điện tích sẽ :

Xem đáp án

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 4 lần thì lực tương tác giữa hai điện tích sẽ giảm 16 lần

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157193

Một nguồn âm được coi như một nguồn điểm phát ra sóng âm trong một môi trường coi như không hấp thụ và phản xạ âm thanh. Công suất của nguồn âm là 0,225 W. Cường độ âm chuẩn \({{I}_{0}}={{10}^{-12}}\) \(W/{{m}^{2}}\) . Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 10 (cm) là

Xem đáp án

Cường độ ấm tại điểm cách nguồn 10m là \(I=\frac{P}{S}=\frac{0,225}{4.\pi .{{R}^{2}}}=\frac{0,225}{4.\pi {{.10}^{2}}}={{1,79.10}^{-4}}W/{{m}^{2}}\)

Khi đó mức cường độ ấm tại đó là

\(L=\log \frac{I}{{{I}_{0}}}=10\log \left( \frac{{{1,79.10}^{-4}}}{{{10}^{-12}}} \right)=82,53dB\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157195

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân là \(\frac{\text{F}}{\text{16}}\) thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?

Xem đáp án

Lực điện + trên quỹ đạo K :\(F=\frac{k{{e}^{2}}}{{{r}_{0}}^{2}}\)

            + khi lực điện là \(Fn=\frac{F}{16}\Leftrightarrow \frac{k{{e}^{2}}}{{{r}_{n}}^{2}}=\frac{k{{e}^{2}}}{16{{r}_{0}}^{2}}\to {{r}_{n}}=4{{r}_{0}}={{n}^{2}}{{r}_{0}}\to n=2\)

Tương ứng với quỹ đạo L

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157196

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã ℓà 200 ngày, tại thời điểm t ℓượng chất còn ℓại ℓà 20%. Hỏi sau bảo ℓâu ℓượng chất còn ℓại 5%.

Xem đáp án

Ban đầu còn ℓại 20%, đến khi còn ℓại 5% tức ℓà giảm 4 ℓần 

Sau 2 chu kỳ bán rã: t = 2T = 2.200 = 400 ngày.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 157197

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần lượt là x1 = A1 cos(ω.t+φ1) và x2 = A2 cos(ω.t+φ2). Giả sử x = x1 + x2 và y = x1 - x2. Biết rằng biên độ dao động của x gấp năm lần biên độ dao động của y. Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần với giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
A_x^2 = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2})\\
A_y^2 = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2})\\
{A_x} = 5{A_y}\\
 \Rightarrow 12{A_1}{A_2}\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2}) = 4A_1^2 + 4A_2^2\\
 \Rightarrow \cos ({\varphi _1} - {\varphi _2}) = \frac{{4A_1^2 + 4A_2^2}}{{12{A_1}{A_2}}} \ge \frac{{2\sqrt {4A_1^2.4A_2^2} }}{{12{A_1}{A_2}}} = \frac{2}{3}\\
 \Rightarrow \Delta \varphi  \le {48,18^0}
\end{array}\)

Vậy độ lệch pha cực đại của hai dao động là 48,180

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157198

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200N/m , quả cầu m có khối lượng 1kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5cm. Khi quả cầu xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng 500g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với tốc độ 6m/s tới dính chặt vào M. Lấy g = 10m/s2 . Sau va chạm , hai vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của hệ hai vật sau và chạm là :

Xem đáp án

Ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta l\). Ta có \(k\Delta l=mg\Rightarrow \Delta l=0,05m=5cm\)

Khi quả cầu đến vị trí thấp nhất thì lò xo đang dãn đoạn A +\(\Delta l\( = 12,5+5=17,5cm và vận tốc của vật bằng 0.

Sau khi va chạm vận tốc hai vật là: mv = (m+M)v’ à 0,5.6 = 1,5.v’ à v’ = 2m/s.

Sau đó hai vật dao động điều hòa, vị trí cân bằng lò xo dãn \(\Delta l'\) với \(k\Delta l'=(m+M)g\Rightarrow \Delta l'=0,075m=7,5cm\)

Vậy khi x = 10cm, v’ = 2m/s, \(\omega '=\sqrt{\frac{k}{M+m}}=\sqrt{\frac{400}{3}}\text{ }rad/s\)

Áp dụng công thức độc lập: \({{A}^{2}}={{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}\Rightarrow A=0,2m=20cm\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157199

Trên mặt một chất lỏng có đặt hai nguồn phát sóng kết hợp \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({{u}_{1}}=\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)mm\) và \({{u}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 100\pi t+5\pi  \right)6mm\) coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) , hai điểm cách nhau 9 cm luôn dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị nằm trong khoảng từ 1,6 m/s đến 2,2 m/s. Số dao động với biên độ cực đại trên đoạn \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) là

Xem đáp án

Trên đoạn thẳng \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) , hai điểm cách nhau 9 cm luôn dao động với biên độ cực đạo nên ta có \({{k}_{1}}\frac{\lambda }{2}=9\Rightarrow \lambda =\frac{18}{k}\)

Mặt khác ta lại có tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị nằm trong khoảng từ 1,6 m/s đến 2,2 m/s nên \(\frac{160}{50}\le \lambda \le \frac{220}{50}\Leftrightarrow 3,2\le \frac{18}{k}\le 4,4\Rightarrow 4,09\le k\le 5,625\Rightarrow k=5\Rightarrow \lambda =3,6cm\)

Vì trên mặt một chất lỏng có đặt hai nguồn phát sóng kết hợp \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({{u}_{1}}=\cos \left( 100\pi t=\frac{\pi }{6} \right)mm\) và \({{u}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 100\pi t-\frac{5\pi }{6} \right)mm\)

Nên ta có

\(\Delta \varphi =\frac{2\pi }{\lambda }\left( {{d}_{2}}-{{d}_{1}} \right)-\pi =2k\pi \)

\(\left\{ \begin{matrix} {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2} \\ {{d}_{2}}+{{d}_{1}}=15 \\ \end{matrix}\Rightarrow 2{{d}_{2}}=15+\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2} \right.\)

\(0\le {{d}_{2}}\le 15\Rightarrow 0\le 7,5+\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\le 15\Rightarrow -4,5\le k\le 3,6\)

\(\Rightarrow \) có 8 điểm dao động với biên đọ cực đại trên đoạn \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157200

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung. Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị \(\frac{1}{5\pi }H\) hoặc \(\frac{4}{5\pi }H\) thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau và lệch pha nhau \(\frac{2\pi }{3}\). Giá trị của R bằng

 

Xem đáp án

\({{Z}_{L1}}<{{Z}_{L2}}\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{Z}_{1L}}<{{Z}_{1C}}\to {{\varphi }_{1}}<0 \\ & {{Z}_{2L}}>{{Z}_{2C}}\to {{\varphi }_{2}}>0 \\ \end{align} \right.\)

\({{I}_{1}}={{I}_{2}}\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{Z}_{1}}={{Z}_{2}} \\ & {{U}_{1R}}={{U}_{2R}} \\ \end{align} \right.\) \(\Rightarrow {{Z}_{C}}=\frac{{{Z}_{L1}}+{{Z}_{L2}}}{2}=\frac{20+80}{2}=50\Omega \)

Từ giản đồ kép ta có:

\(\tan {{\varphi }_{2}}=\frac{{{Z}_{L2}}-{{Z}_{C}}}{R}\Leftrightarrow \tan \frac{\pi }{3}=\frac{80-50}{R}\Rightarrow R=10\sqrt{3}\Omega \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157201

Đặt điện áp \(u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\varphi  \right)\)(V) vào hai đầu đoạn mạch AB chứa RLC nối tiếp theo đúng thứ tự đó, điện dung C thay đổi sao cho dòng điện qua mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}\cos 100\pi t\left( A \right)\). Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm L và tụ điện C. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM, MB lần lượt là \({{u}_{1}}={{U}_{01}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)V\), \({{u}_{2}}={{U}_{02}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V\). Tổng \(\left( {{U}_{01}}+{{U}_{02}} \right)\) có giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa \({{\overrightarrow{U}}_{01}}\) và \({{\overrightarrow{U}}_{02}}\) là \(\frac{\pi }{3}+\frac{\pi }{2}=\frac{5\pi }{6}\)

Áp dụng định lý hàm sin trong tam giác AMB:

\(\frac{{{U}_{0}}}{\sin \frac{\pi }{6}}=\frac{{{U}_{01}}}{\underbrace{\sin \left( \pi -\frac{\pi }{6}-\alpha  \right)}_{\sin \left( \frac{\pi }{6}+\alpha  \right)}}=\frac{{{U}_{02}}}{\sin \alpha }\)

Áp dụng chất dãy  tỉ số bằng nhau:

\(\frac{{{U}_{0}}}{\sin \frac{\pi }{6}}=\frac{{{U}_{01}}+{{U}_{02}}}{\sin \left( \frac{\pi }{6}+\alpha  \right)+\sin \alpha }\Rightarrow {{U}_{01}}+{{U}_{02}}=\frac{2{{U}_{0}}\cos \frac{\pi }{12}}{\sin \frac{\pi }{6}}.\sin \left( \frac{\pi }{12}+\alpha  \right)\)

\(\Rightarrow {{\left( {{U}_{01}}+{{U}_{02}} \right)}_{\max }}=\frac{2{{U}_{0}}\cos \frac{\pi }{12}}{\sin \frac{\pi }{6}}\approx 1202V\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157202

Cho hạt prôtôn có động năng Kp=1,46MEV bắn vào hạt nhân \({}_{3}^{7}Li\) đứng yên. Hai hạt nhân X sinh ra giốn nhau và có cùng động năng. Cho mLi = 7,0142u, mp = 1,0073u, mX = 4,0015u. góc tạo bởi các vectơ vận tốc của hai hạt X sau phản ứng là:

Xem đáp án

Ta có: \(Q=(2{{m}_{X}}-{{m}_{Li}}-{{m}_{p}}){{c}^{2}}=-17,23(MeV)\)

Bảo toàn năng lượng: \({{K}_{P}}=Q+2{{K}_{X}}\Rightarrow {{K}_{X}}=\frac{{{K}_{P}}-Q}{2}=9,35(MeV).\)

Ta có 

\(\left\{ \begin{matrix} p_{P}^{2}=2{{m}_{p}}{{K}_{p}} \\ p_{X}^{2}=2{{m}_{X}}{{K}_{X}} \\ \end{matrix}\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} p_{P}^{{}}=\sqrt{2{{m}_{p}}{{K}_{p}}} \\ p_{X}^{{}}=\sqrt{2{{m}_{X}}{{K}_{X}}} \\ \end{matrix} \right. \right.\)

Giản đồ vectơ :

Theo giản đồ, ta có:

\(\cos \alpha =\frac{{{p}_{p}}}{2{{p}_{X}}}=\frac{1}{2}\sqrt{\frac{{{m}_{p}}{{K}_{p}}}{{{m}_{X}}{{K}_{X}}}}\approx 0,099\Rightarrow \alpha \approx {{84,3}^{0}}\Rightarrow \widehat{AOB}\approx {{168}^{0}}36'\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157204

Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau A và B thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng 24 cm. I là trung điểm của AB. Hai điểm M, N trên đường AB cách I cùng về một phía, lần lượt 2 cm và 4 cm Khi li độ của N là 4 mm thì li độ của M là

Xem đáp án

Tại M: 

\(\left\{ \begin{align} & MA=\frac{AB}{2}-2 \\ & MB=\frac{AB}{2}+2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow MB-MA=4\,\,\left( cm \right)\)

\(\Rightarrow {{u}_{M}}=2a\cos \frac{\pi .\left( MB-MA \right)}{\lambda }.\cos \left( \omega t-\frac{\left( MA+MB \right)\pi }{\lambda } \right)=2a\cos \frac{4\pi }{\lambda }.\cos \left( \omega t-\frac{AB.\pi }{\lambda } \right)\)

Tại N: 

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} NA = \frac{{AB}}{2} - 4\\ NB = \frac{{AB}}{2} + 4 \end{array} \right. \Rightarrow NB - NA = 8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {u_N} = 2a\cos \frac{{\pi .\left( {NB - NA} \right)}}{\lambda }.\cos \left( {\omega t - \frac{{\left( {NA + NB} \right)\pi }}{\lambda }} \right) = 2a\cos \frac{{8\pi }}{\lambda }.\cos \left( {\omega t - \frac{{AB.\pi }}{\lambda }} \right) \end{array}\)

Khi đó:

\(\begin{array}{l} \frac{{{u_M}}}{{{u_N}}} = \frac{{\cos \frac{{4\pi }}{{24}}}}{{\cos \frac{{8\pi }}{{24}}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{{\frac{1}{2}}} = \sqrt 3 \\ \Rightarrow {u_M} = {u_N}.\sqrt 3 = 4\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right) \end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157205

Hai chất điểm A và B dao động điểu hòa trên cùng một trục Ox với cùng biên độ. Tại thời điểm \(t=0\), hai chất điểm đểu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kỳ dao động của chất điểm A là T và gấp đôi chu kỳ dao động của chất điểm B. Tỉ số độ lớn vận tốc của chất điểm A và chất điểm B ở thời điểm \(\frac{T}{6}\) là

Xem đáp án

Phương trình dao động của hai chất điểm: 

\({{\text{x}}_{A}}=A\cos \left( \frac{2\pi }{T}.t-\frac{\pi }{2} \right)\) \({{\text{x}}_{B}}=A\cos \left( \frac{2\pi }{0,5T}.t-\frac{\pi }{2} \right)=A\cos \left( \frac{4\pi }{T}.t-\frac{\pi }{2} \right)\)

Phương trình vận tốc của hai chất điểm: 

\(\left. \begin{align} & {{v}_{A}}=-A.\frac{2\pi }{T}\sin \left( \frac{2\pi }{T}.\frac{T}{6}-\frac{\pi }{2} \right)=A.\frac{\pi }{T} \\ & {{v}_{B}}=-A.\frac{4\pi }{T}\sin \left( \frac{4\pi }{T}.\frac{T}{6}-\frac{\pi }{2} \right)=-A.\frac{2\pi }{T} \\ \end{align} \right\}\Rightarrow \left| \frac{{{v}_{A}}}{{{v}_{B}}} \right|=\frac{1}{2}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157206

Cho ba vật dao động điểu hòa cùng biên độ \(A=10\,\,cm\) nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời điểm li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi biểu thức \(\frac{{{x}_{1}}}{{{v}_{1}}}+\frac{{{x}_{2}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{x}_{3}}}{{{v}_{3}}}+2018\). Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 6 cm, 8 cm và \({{\text{x}}_{3}}\) . Giá trị \({{\text{x}}_{3}}\) gần giá trị nào nhất:

Xem đáp án

+ Xét đạo hàm sau: 

\({{\left( \frac{x}{v} \right)}^{'}}=\frac{x'.v-v'.x}{{{v}^{2}}}=\frac{{{v}^{2}}-a.x}{{{v}^{2}}}=\frac{{{\omega }^{2}}\left( {{A}^{2}}-{{x}^{2}} \right)-\left( -{{\omega }^{2}}.x \right).x}{{{\omega }^{2}}\left( {{A}^{2}}-{{x}^{2}} \right)}=\frac{{{A}^{2}}}{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

+ Xét biểu thức: \(\frac{{{x}_{1}}}{{{v}_{1}}}+\frac{{{x}_{2}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{x}_{3}}}{{{v}_{3}}}.\)

+ Lấy đạo hàm hai vế và áp dụng đạo hàm (1) ta có:

\(\begin{array}{l}
\left( {\frac{{{x_1}}}{{{v_1}}} + \frac{{{x_2}}}{{{v_2}}}} \right) = \left( {\frac{{{x_3}}}{{{v_3}}}} \right) + 2018'\\
 \Rightarrow \left( {\frac{{{x_1}}}{{{v_1}}}} \right) + \left( {\frac{{{x_2}}}{{{v_2}}}} \right) = \left( {\frac{{{x_3}}}{{{v_3}}}} \right)\\
 \Rightarrow \frac{{{A^2}}}{{{A^2} - x_1^2}} + \frac{{{A^2}}}{{{A^2} - x_2^2}} = \frac{{{A^2}}}{{{A^2} - x_0^2}}\\
 \Rightarrow \frac{{{{10}^2}}}{{{{10}^2} - {6^2}}} + \frac{{{{10}^2}}}{{{{10}^2} - {8^2}}} = \frac{{{{10}^2}}}{{{{10}^2} - x_0^2}} = \frac{{625}}{{144}}\\
 \Rightarrow {x_0} = \sqrt {\frac{{1924}}{{25}}}  = 8,77{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)
\end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157207

Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm.

Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là u = \(100\sqrt{6}\)cos(ωt). Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im và iđ được biểu diễn như hình trên.

Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng :

Xem đáp án

Dùng giản đồ véc tơ tổng trở: 

Ta có: \({{I}_{d}}=\sqrt{3}\ {{I}_{m}}\) => \({{Z}_{m}}=\sqrt{3}.{{Z}_{d}}\).

\({{Z}_{m}}=\frac{U}{{{I}_{m}}}=\frac{100\sqrt{3}}{\sqrt{3}}=100\Omega \)

=> \({{Z}_{d}}=\frac{U}{{{I}_{d}}}=\frac{100\sqrt{3}}{3}=\frac{100}{\sqrt{3}}\Omega \)                                                                                                                                       

Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC:

\(\frac{1}{{{R}^{2}}}=\frac{1}{Z_{m}^{2}}+\frac{1}{Z_{d}^{2}}\) 

Thế số : \(\frac{1}{{{R}^{2}}}=\frac{1}{100_{{}}^{2}}+\frac{3}{100_{{}}^{2}}=\frac{4}{100_{{}}^{2}}=>R=50\Omega \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »