Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Đông Mỹ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Đông Mỹ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Các mã bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là gì?
Đáp án D
Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'
Trong mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac, vùng vận hành là nơi có đặc điểm gì?
Đáp án C
Trong mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac, vùng vận hành là nơi protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã
Điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là gì?
Đáp án A
Điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình:
1. Phân tử ADN mạch kép.
2. Phân tử tARN.
3. Phân tử prôtêin.
4. Quá trình dịch mã.
5. Quá trình nhân đôi ADN.
6. Quá trình phiên mã.
Số nội dung đúng là:
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử t ARN, rARN và cơ chế dịch mã
Phân tử ADN mạch kép, Quá trình nhân đôi ADN là nguyên tắc bổ sung giữa A-T, G-X
Ở phân tử protein không có nguyên tắc bổ sung
Phiên mã là nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X
Vậy 2, 4 đúng
Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Đáp án B
Đột biến dạng thể một là một cặp NST bất kì nào đó chỉ có 1 chiếc.
Trong các dạng trên: A là dạng khuyết nhiễm (0 có cặp D,d), B là dạng thể một (cặp D, d chỉ có 1 chiếc), C là dạng lưỡng bội bình thường, D là dạng thể ba (cặp A, a có 3 chiếc)
Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: ABCDEFHG. Dạng đột biến đó là:
Đáp án A
ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: ABCDEFHG → Đoạn HG bị đảo 180 độ.
Một loài sinh vật có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể của các thể tam bội, thể ba nhiễm lần lượt bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Loài sinh vật có 12 nhóm gen liên kết→ n = 12. Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24.
Thể tam bội có số lượng NST: 3n = 12.3 = 36
Thể ba nhiễm có số lượng NST: 2n + 1 = 25
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
Đáp án A
Bộ NST 2n = 14 → n = 7
Số loại thể ba nhiễm khác nhau có thể hình thành là: \(C_7^1 = 7\) loại
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuccleotit là 3’ X T T G X G X X A A T A* 5’ (A*: Nucleotit dạng hiếm).
Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra
(1)Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp AT bằng cặp GX
(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin
(4) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit
Biết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA: Gly; UAU, UAX:Tyr.
Đáp án B
Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuccleotit là 3’ XTT GXG XXA ATA* 5’
Sau đột biến: 3’ XTT GXG XXA ATG 5’
Ta thấy A* gây ra đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → (1) đúng
Vì bộ ba trước đột biến trên mARN là UAU và sau đột biến là UAX cùng mã hóa cho axit amin Tyr nên đột biến này không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit → (4) đúng
Vậy có 2 kết luận đúng
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi ra sao?
Đáp án A
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ: 1 quả vàng?
Đáp án C
Aa x aa → tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là gì?
Đáp án B
AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% giảm phân cho giao tử hoán vị: \(Ab = aB = 17\% :2 = 8,5\% \)
Giao tử liên kết: \(AB = ab = \left( {100\% - 17\% } \right):2 = 41,5\% \)
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là bao nhiêu?
Đáp án A
\(AaBbDd \times AaBbdd = \left( {Aa \times Aa} \right)\left( {Bb \times Bb} \right)\left( {Dd \times dd} \right)\)
+ \(Aa \times Aa \to \frac{1}{2}Aa\)
+ \(Bb \times Bb \to \frac{1}{2}Bb\)
+ \(Dd \times dd \to \frac{1}{2}Dd\)
→ Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)
Cho ruồi cái thân xám cánh dài \(\left( {\frac{{BV}}{{bv}}} \right)\) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt \(\left( {\frac{{bv}}{{bv}}} \right)\) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân xám cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
Đáp án C
Đây là kết quả của phép lai phân tích. Tần số hoán vị gen \(\frac{{26 + 21}}{{128 + 124 + 26 + 21}}\) xấp xỉ 16%.
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
Đáp án C
XAXa giảm phân I bình thường cho 2 tế bào XAXA và XaXa
Tế bào XAXA rối loạn giảm phân II cho giao tử XAXA và giao tử O
Tế bào XaXa rối loạn giảm phân II cho giao tử XaXa và giao tử O
Các tế bào giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử XA, Xa
Vậy các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể XAXa là: \({X^A}{X^A},{\rm{ }}{X^a}{X^a},{\rm{ }}{X^A},{\rm{ }}{X^a},{\rm{ }}O.\)
Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?
Đáp án A
Cây cao 90cm có số gen trội là:
Vậy cây cao 90cm có 6 gen trội có kiểu gen AABBDD
Phép lai: P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd x AaBbDd
→ Cây có chiều cao 90 cm chứa 6 alen trội chiếm tỉ lệ: \(\frac{{C_6^6}}{{{4^3}}} = \frac{1}{{64}}\)
Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ ra sao?
Đáp án A
Kết quả là: \(AA = aa = \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^\pi }}}{2};Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^\pi }\)
Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a. Thành phần kiểu gen của quần thể đó là gì?
Đáp án B
Theo đề bài ta có: \(\frac{A}{a} = \frac{2}{3}\) mà A + a = 1
Giải hệ trên ta được: A = 0,4; a = 0,6
Quần thể cân bằng có cấu trúc: \(0,{4^2}AA:2.0,4.0,6Aa:0,{6^2}aa = 1\) hay \(16AA:0,48Aa:0,36aa = 1\)
Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho quần thể\(P:\frac{2}{3}AA + \frac{1}{3}Aa = 1\) , tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ là: \(aa = 0 + \frac{1}{3}.\frac{{1{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^1}}}{2} = \frac{1}{{12}}\)
Tỉ lệ kiểu hình quả vàng là: \(1 - \frac{1}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)
Vây tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 11 đỏ: 1 vàng
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án C
Ông ngoại mắc bệnh khó đông nên mẹ chắc chắn phải có alen Xh, mà mẹ bình thường nên mẹ có kiểu gen XHXh
Bố bị bệnh có kiểu gen XHY
→ P: XHXh x XHY
F1: \({X^H}{X^h}:{X^H}Y:{X^h}{X^h}:{X^h}Y\)
→ 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
Đáp án B
Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Cặp 12-13 bị bệnh mà sinh con bình thường ⇒ gen quy định tính trạng bị bệnh là trội, gen quy định tính trạng bình thường là lặn
→ Tất cả các cá thể bình thường đều có kiểu gen đồng hợp lặn
+) do sinh được 7 bình thường ⇒ 2 dị hợp và 4;5;6 bình thường đều dị hợp.
⇒ 10 và 12 cũng có kiểu gen dị hợp
+) do sinh được 18 và 19 bình thường nên 13 dị hợp
⇒ 17 và 20 chưa rõ kiểu gen (có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp).
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án C
Quy trình trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến:
- Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
Trường hợp nào không được xem là sinh vật biến đổi gen?
Đáp án A
Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Đáp án C
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là biến dị tổ hợp
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B không đúng theo quan niệm của Đacuyn vì Đacuyn chưa biết đến khái niệm về kiểu gen. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường là quan niệm của tiến hóa hiện đại.
Cho các dạng cách li:
1. Cách li không gian 2. Cách li cơ học
3. Cách li tập tính 4. Cách li khoảng cách
5. Cách li sinh thái 6. Cách li thời gian.
Cách li trước hợp tử gồm:
Đáp án C
Cách li trước hợp tử gồm:
- Cách li cơ học
- Cách li tập tính
- Cách li sinh thái
- Cách li thời gian.
Trong đại cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào?
Đáp án C
Trong đại cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Vòi voi và vòi bạch tuột
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
Đáp án C
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng là cơ quan tương tự vì cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ phần trước ngực.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ chi trước.
(3) Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tôm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể.
(4) Chi trước của thú và tay người là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ chi trước.
(5) Vòi voi và vòi bạch tuộc là cơ quan tương tự (vòi voi có nguồn gốc từ phần môi trước)
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác là cơ quan tương đồng đều có nguồn gốc từ tuyến dưới hàm
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ lien tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên từ F3 đến F4 bị thay đổi bởi tác động của nhân tố giao phối ngẫu nhiên.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có đặc điểm gì?
Đáp án D
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
Đặc điểm nào là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án C
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn nặng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải.., chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn là đặc điểm đúng
Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là gì?
Đáp án C
Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào?
Đáp án B
Hiện tượng khống chế sinh học là số lượng cá thể của loài này bị khống chế bởi số lượng cá thể của loài khác.
Trong các loài sinh vật trên, số lượng của sâu đo bị khống chế bởi số lượng của chim sâu do sâu đo là thức ăn của chim sâu
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C .
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
Đáp án B
Trong các dạng biến động trên, (1), (3) là các dạng biến động không theo chu kì do những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC; sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 chỉ là những năm đặc biệt, không theo 1 chu kì nào
(2), (4) là những dạng biến động theo chu kì mùa.
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
Đáp án B
Thú có túi và cừu cạnh tranh nhau về nơi ở → Mối quan hệ cạnh tranh khác loài
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
Đáp án D
Trong các hoạt động trên, cả 4 hoạt động đều góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự nào?
Đáp án B
Nguyên tắc nhìn màu là ta nhìn thấy màu gì thì màu đó được truyền từ vật đến mắt ta.
Ánh sáng được hấp thụ chọn lọc qua mỗi lớp nước, ánh sáng có bước sóng càng dài thì càng đi qua nhiều: khoảng 45% ánh sáng đỏ và 2% áng sáng xanh.
⇒ Càng xuống sâu thì màu ta nhìn được sẽ là màu của ánh sáng bước sóng dài
Ánh sáng đỏ là ánh sáng có bước sóng dài nhất(750nm) ⇒ có mức năng lượng thấp nhất, không thể đủ mạnh để xuyên sâu đến tận đáy biển, do đó tảo dưới đáy biển sâu không thể hấp thụ màu này và có màu đỏ, giải thích tương tự cho tảo lục và tảo nâu
⇒ Thứ tự là lục, nâu, đỏ.
Giả sử năng lượng của một ha đồng cỏ trong một ngày: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt:
Đáp án B
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất là: \(\frac{{1,{{2.10}^4}}}{{2,{{1.10}^6}}} = 0,57\% \)
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: \(\frac{{1,{{1.10}^2}}}{{1,{{2.10}^4}}} = 0,92\)
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có thể là:
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Dẹt : Tròn : Dài = 9:6:1 → F1: AaBb x AaBb. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. Quy ước: A-B-: Dẹt, A-bb + aaB-: Tròn, aabb: dài
Vàng : xanh = 3:1 → D: quả vàng, d: quả xanh, f1: Aa x Aa
Nếu các gen PLDL và tổ hợp tự do thì F2 phân li theo tỉ lệ: (9:6:1)(3:1) mà F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 → biến dị tổ hợp giảm → có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn, 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng quả liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc quả
Giả sử cặp A, a và D, d cùng nằm trên 1 NST
Ta thấy F2 kiểu hình dẹt xanh (A-B-dd) không xuất hiện nên A và d không cùng nằm trên 1 NST → F1: AD/ad Bb → Đáp án A
Tương tự nếu cặp B, b và D, d cùng nằm trên 1 NST thì F1 có kiểu gen AaBD/bd
Trong các đáp án trên chỉ có A đúng