Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 150228

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\). Điểm \(M\) nằm trên \(\Delta \) thì điểm \(M\) có dạng nào sau đây? 

Xem đáp án

Ta có \(\Delta :\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\) suy ra phương trình tham số của \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\)

Nên \(M \in \Delta  \Rightarrow M\left( {{x_0} + at;{y_0} + bt;{z_0} + ct} \right)\)

Chọn D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 150229

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Tìm giá trị cực đại \({y_{CD}}\) và giá trị cực tiểu \({y_{CT}}\) của hàm số đã cho.

Xem đáp án

Quan sát bảng biến thiên ta thấy:

Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - 2\) và \({y_{CD}} = 3\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\) và \({y_{CT}} = 0\).

Vậy \({y_{CD}} = 3\) và \({y_{CT}} = 0\).

Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 150230

Trong hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right);B\left( {0; - 1;0} \right);C\left( {0;0;2} \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là 

Xem đáp án

Ta có phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{{ - 1}} + \dfrac{z}{2} = 1 \Leftrightarrow x - y + \dfrac{z}{2} = 1\)

Chọn B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 150231

Đường thẳng \(y = m\) tiếp xúc với đồ thị \(\left( C \right):y =  - 2{x^4} + 4{x^2} - 1\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) và \(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Giá trị của biểu thức \({y_A} + {y_B}\). 

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) có dạng:

Quan sát dáng đồ thị ta thấy, nếu đường thẳng \(y = m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt thì chúng phải là hai điểm cực đại của đồ thị hàm số.

Hàm số \(y =  - 2{x^4} + 4{x^2} - 1\) có \(y' =  - 8{x^3} + 8x = 8x\left( { - {x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y =  - 1\\x =  \pm 1 \Rightarrow y = 1\end{array} \right.\)

Vậy hai điểm cực đại của đồ thị hàm số là \(A\left( {1;1} \right)\) và \(B\left( { - 1;1} \right)\).

Vậy \({y_A} + {y_B} = 2\).

Chọn A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 150232

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào đồng biến trên tập \(\mathbb{R}\)? 

Xem đáp án

Đáp án A : Hàm số \(y = {2^{1 - 3x}}\)  có TXĐ :\(D = \mathbb{R}\) và \(y' =  - {3.2^{1 - 3x}} < 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)  nên hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) (loại A)

Đáp án B : Hàm số \(y = {\log _2}\left( {x - 1} \right)\)  có TXĐ : \(D = \left( {1; + \infty } \right)\) nên loại B.

Đáp án C: Hàm số \(y = {\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right)\)  có TXĐ : \(D = \mathbb{R}\) và \(y' = \dfrac{{{2^x}}}{{\left( {{2^x} + 1} \right)\ln 2}} > 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)  nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) (chọn C)

Đáp án D : Hàm số \(y = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\)  có TXĐ : \(D = \mathbb{R}\) và \(y' = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + 1}} > 0\) với \(\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)  nên hàm số chỉ đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) (loại D)

Chọn C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 150233

Đường cong như hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy đây là đồ thị hàm bậc bốn trùng phương, loại A và B.

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  + \infty \) nên \(a > 0\), loại D.

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 150234

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\). Mệnh đề đúng là 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne  - 1\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

Chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 150235

Thế tích khối cầu bán kính \(\mathbb{R}\) là 

Xem đáp án

Thể tích khối cầu bán kính \(R\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\) .

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 150236

Cho \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R},k \in \mathbb{R}\). Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai? 

Xem đáp án

Đáp án A, D đúng theo tính chất tổng, hiệu các nguyên hàm.

Đáp án B đúng theo nhận xét về định nghĩa nguyên hàm.

Đáp án C sai, tính chất này chỉ đúng với \(k \ne 0\).

Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 150237

Cho lăng trụ tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh \(a\), chiều cao \(2a.\) Tính thể tích khối lăng trụ. 

Xem đáp án

Diện tích đáy lăng trụ là \(S = {a^2}\)

Thể tích lăng trụ là \(V = h.S = 2a.{a^2} = 2{a^3}\)

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 150238

Tích của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x + \dfrac{4}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\) bằng 

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 1 - \dfrac{4}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \in \left[ {1;3} \right]\\x =  - 2 \notin \left[ {1;3} \right]\end{array} \right.\).

Lại có \(f\left( 1 \right) = 5,f\left( 2 \right) = 4,f\left( 3 \right) = \dfrac{{13}}{3}\) \( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = 4,\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = 5\).

Vậy tích hai giá trị bằng \(20\).

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 150239

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng chéo nhau \({d_1}:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 6}}{{ - 2}}\)  và \({d_2}:\dfrac{{x - 4}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 1}}{3}\) . Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \({d_1}\) và song song với \({d_2}\) là: 

Xem đáp án

Đường thẳng \({d_1}:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{x - 6}}{{ - 2}}\) đi qua \(M\left( {2; - 2;6} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {2;1; - 2} \right)\)

Đường thẳng \({d_2}:\dfrac{{x - 4}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 1}}{3}\) có VTCP \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {1; - 2;3} \right)\)

Vì mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \({d_1}\) và song song với \({d_2}\) nên 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 1; - 8; - 5} \right)\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right): - 1\left( {x - 2} \right) - 8\left( {y + 2} \right) - 5\left( {z - 6} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x + 8y + 5 - 16 = 0\)

Chọn B.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 150240

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{1}\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y + z - 2 = 0\) tại điểm \(I\left( {a;b;c} \right)\). Khi đó \(a + b + c\) bằng 

Xem đáp án

Ta có: \(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{1}\)\( \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

Gọi \(I = d \cap \left( P \right)\) \( \Rightarrow I \in d \Rightarrow I\left( {1 + 2t;3 - t;1 + t} \right)\).

\(I \in \left( P \right) \Leftrightarrow 2\left( {1 + 2t} \right) - 3\left( {3 - t} \right) + \left( {1 + t} \right) - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2 + 4t - 9 + 3t + 1 + t - 2 = 0 \Leftrightarrow 8t - 8 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow I\left( {3;2;2} \right)\)

Hay \(a = 3;b = 2,c = 2 \Rightarrow a + b + c = 7\).

Chọn D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 150241

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng, biết \({u_2} + {u_{21}} = 50.\) Tính tổng của \(22\) số hạng đầu tiên của dãy. 

Xem đáp án

Gọi cấp số cộng có công sai \(d\) và số hạng đầu \({u_1}.\)

Khi đó \({u_2} = {u_1} + d;{u_{21}} = {u_1} + 20d\)  nên \({u_2} + {u_{21}} = 50 \Leftrightarrow {u_1} + d + {u_1} + 20d = 50 \Leftrightarrow 2{u_1} + 21d = 50\)

Tổng \(22\) số hạng đầu tiên của dãy là

\({S_{22}} = \dfrac{{\left( {{u_1} + {u_{22}}} \right).22}}{2} = \dfrac{{\left( {{u_1} + {u_1} + 21d} \right)22}}{2} = \dfrac{{\left( {2{u_1} + 21d} \right).22}}{2} = \dfrac{{50.22}}{2} = 550\)

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 150242

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a,\) tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo \(a\) thể tích khối chóp \(S.ABC\)  

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm \(AB \Rightarrow SH \bot AB\) (vì tam giác \(SAB\) đều)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\SH \bot AB;SH \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)

Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nên \(AB = a \Rightarrow \) tam giác \(SAB\) cũng là tam giác đều cạnh \(a.\)

Vì \(SH\) là đường trung tuyến trong tam giác \(SAB\) đều cạnh \(a\) nên \(SH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Diện tích đáy \({S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}}}{8}\)

Chọn  A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 150243

Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^{1 - 3x}} \ge \dfrac{{25}}{4}\). 

Xem đáp án

Ta có \({\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^{1 - 3x}} \ge \dfrac{{25}}{4} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^{1 - 3x}} \ge {\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^{ - 2}} \Leftrightarrow 1 - 3x \le  - 2 \Leftrightarrow 3x \ge 3 \Leftrightarrow x \ge 1\)

Tập nghệm bất phương trình là \(S = \left[ {1; + \infty } \right)\)

Chọn A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 150244

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {3;5;3} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 2z - 8 = 0\), \(\left( Q \right):x - 4y + z - 4 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và song song với cả hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\). 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {2;1;2} \right),\overrightarrow {{n_Q}}  = \left( {1; - 4;1} \right)\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( {9;0; - 9} \right)\)

Đường thẳng \(d\) song song với cả hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) nên \(\overrightarrow {{u_d}}  \bot \overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}}  \bot \overrightarrow {{n_Q}} \) và chọn \(\overrightarrow {{u_d}}  = \dfrac{1}{9}\left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( {1;0; - 1} \right)\).

\(d\) đi qua \(A\left( {3;5;3} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1;0; - 1} \right)\) làm VTCP nên \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 5\\z = 3 - t\end{array} \right.\).

Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 150245

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( { - 1;1;6} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - 2t\\z = 2t\end{array} \right.\) . Hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\Delta \) là 

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - 2t\\z = 2t\end{array} \right.\) có 1 VTCP \(\overrightarrow u  = \left( {1; - 2;2} \right)\)

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 - 2t\\z = 2t\end{array} \right.\) suy ra \(H\left( {2 + t;1 - 2t;2t} \right)\) và \(\overrightarrow {AH}  \bot \overrightarrow u \)

Ta có \(\overrightarrow {AH}  = \left( {t + 3; - 2t;2t - 6} \right)\), suy ra \(\overrightarrow {AH}  \bot \overrightarrow u  = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {AH} .\overrightarrow u  = 0 \Leftrightarrow 1\left( {t + 3} \right) - 2\left( { - 2t} \right) + 2\left( {2t - 6} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 9t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 1\) \( \Rightarrow H\left( {3; - 1;2} \right)\)

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 150246

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(I\left( {2; - 1; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 2z + 3 = 0\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) 

Xem đáp án

Ta có: \(R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2 - 2.\left( { - 1} \right) - 2.\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3\)

Phương trình mặt cầu: \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0\).

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 150247

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a.\) Một hình nón có đỉnh là tâm của hình vuông \(A'B'C'D'\) và có đường tròn đáy ngoại tiếp hình vuông \(ABCD\). Tính diện tích xung quanh của hình nón đó. 

Xem đáp án

Gọi \(I;O\) lần lượt là tâm hình vuông \(A'B'C'D'\) và \(ABCD.\) Suy ra \(IO = AA' = a\)

Hình nón có đỉnh \(I\) , bán kính đáy \(R = OA = \dfrac{{AC}}{2}\) và  đường sinh \(l = IA\)

Xét tam giác vuông \(ABC\) có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = a\sqrt 2  \Rightarrow R = OA = \dfrac{{AC}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Xét tam giác vuông \(IOA\) có \(IA = \sqrt {O{I^2} + O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .OA.IA = \pi .\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 6 }}{2} = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 150248

Tìm hệ số của số hạng chứa \({x^9}\) trong khai triển nhị thức Newton của biểu thức \({\left( {3 + x} \right)^{11}}\). 

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {3 + x} \right)^{11}} = \sum\limits_{k = 0}^{11} {C_{11}^k{3^{11 - k}}{x^k}} \)

Hệ số của \({x^9}\) ứng với \(k = 9\) hay hệ số của \({x^9}\) là \(C_{11}^9{.3^{11 - 9}} = 495\).

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 150249

Cho số thực \(a > 0;a \ne 1.\) Giá trị của \({\log _{{a^2}}}\left( {\sqrt[7]{{{a^3}}}} \right)\)  bằng 

Xem đáp án

Ta có \({\log _{{a^2}}}\left( {\sqrt[7]{{{a^3}}}} \right) = \dfrac{1}{2}.{\log _a}{\left( a \right)^{\dfrac{3}{7}}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{7}.{\log _a}a = \dfrac{3}{{14}}\)

Chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 150250

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_3} = 10\\{u_4} + {u_6} = 80\end{array} \right.\) . Tìm \({u_3}.\)  

Xem đáp án

Gọi cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\left( {q \ne 0} \right)\)

Khi đó  \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_3} = 10\\{u_4} + {u_6} = 80\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}.{q^2} = 10\\{u_1}.{q^3} + {u_1}.{q^5} = 80\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}\left( {1 + {q^2}} \right) = 10\\{u_1}.{q^3}\left( {1 + {q^2}} \right) = 80\end{array} \right.\) 

Nhận thấy \({u_1} = 0\) không là nghiệm của hệ trên nên ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1}\left( {1 + {q^2}} \right) = 10\\{u_1}.{q^3}\left( {1 + {q^2}} \right) = 80\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{u_1}\left( {1 + {q^2}} \right)}}{{{u_1}.{q^3}\left( {1 + {q^2}} \right)}} = \dfrac{{10}}{{80}}\)

\( \Leftrightarrow {q^3} = 8 \Rightarrow q = 2 \Rightarrow {u_1} = 2 \Rightarrow {u_3} = {q^2}{u_1} = 8.\)

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 150251

Cho khối nón \(\left( N \right)\) đỉnh \(S\), có chiều cao là \(a\sqrt 3 \) và độ dài đường sinh là \(3a\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua đỉnh \(S\), cắt và tạo với mặt đáy của khối nón một góc \({60^0}\). Tính diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng \(\left( P \right)\) và khối nón \(\left( N \right)\). 

Xem đáp án

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) thì \(SM \bot AB,OM \bot AB\) \( \Rightarrow \) góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) với mặt đáy bằng góc giữa \(SM\) và \(OM\) hay \(\widehat {SMO} = {60^0}\).

Tam giác \(SOM\) vuông tại \(O\) có \(SO = a\sqrt 3 ,\,\,\widehat {SMO} = {60^0} \Rightarrow SM = \dfrac{{SO}}{{\sin {{60}^0}}} = a\sqrt 3 :\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = 2a\).

Lại có, tam giác \(SMA\) vuông tại \(M\) có \(MA = \sqrt {S{A^2} - S{M^2}}  = \sqrt {9{a^2} - 4{a^2}}  = a\sqrt 5  \Rightarrow AB = 2MA = 2a\sqrt 5 \).

Vậy diện tích \({S_{SAB}} = \dfrac{1}{2}SM.AB = \dfrac{1}{2}.2a.2a\sqrt 5  = 2{a^2}\sqrt 5 \).

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 150252

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\) có đồ thị \(\left( C \right)\) như hình vẽ bên và đường thẳng \(d:y = {m^3} - 3{m^2} + 4\) (với \(m\) là tham số). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đường thẳng \(d\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại ba điểm phân biệt?

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số ta thấy rằng đường thẳng \(d:y = {m^3} - 3{m^2} + 4\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\) tại ba điểm phân biệt \( \Leftrightarrow 0 < {m^3} - 3{m^2} + 4 < 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m + 1} \right){\left( {m - 2} \right)^2} > 0\\{m^3} - 3{m^2} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >  - 1\\m < 3\\m \ne 0\\m \ne 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow m \in \left( { - 1;3} \right)\backslash \left\{ {0;2} \right\}\) mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ 1 \right\}\)

Vậy có một giá trị của \(m\) thỏa mãn điều kiện.

Chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 150253

Cho các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 2\). Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = 3 - 2i + \left( {4 - 3i} \right)z\) là một đường tròn. Tính bán kính \(r\) của đường tròn đó 

Xem đáp án

Gọi \(w = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\), khi đó \(w = 3 - 2i + \left( {4 - 3i} \right)z \Leftrightarrow a + bi = 3 - 2i + \left( {4 - 3i} \right)z\)\( \Leftrightarrow z = \dfrac{{a - 3 + \left( {b + 2} \right)i}}{{4 - 3i}}\)

Mà \(\left| z \right| = 2 \Rightarrow \left| {\dfrac{{a - 3 + \left( {b + 2} \right)i}}{{4 - 3i}}} \right| = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {a - 3 + \left( {b + 2} \right)i} \right|}}{{\left| {4 - 3i} \right|}} = 2\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt {{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b + 2} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 2 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b + 2} \right)}^2}}  = 10 \Leftrightarrow {\left( {a - 3} \right)^2} + {\left( {b + 2} \right)^2} = {10^2}\)

Vậy bán kính đường tròn cần tìm là \(r = 10\).

Chọn C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 150254

Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có đáy làm tam giác đều cạnh \(a,AA' = 2a\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa \(AB'\) và \(BC'\). Tính \(\cos \alpha \). 

Xem đáp án

Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BB',B'C'\).

Ta có: \(MN//AB'\) và \(NP//BC'\) (đường trung bình trong tam giác)

Do đó góc giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BC'\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(NP\).

Gọi \(Q\) là trung điểm của \(A'B'\) thì \(MQ \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow MQ \bot QP\).

Tam giác \(MQP\) có \(MQ = AA' = 2a,\,\,QP = \dfrac{1}{2}A'C' = \dfrac{a}{2}\) \( \Rightarrow MP = \sqrt {M{Q^2} + Q{P^2}}  = \sqrt {4{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt {17} }}{2}\)

Lại có \(MN = \dfrac{1}{2}AB' = \dfrac{1}{2}\sqrt {A{B^2} + BB{'^2}}  = \dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2} + 4{a^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\); \(NP = \dfrac{1}{2}BC' = \dfrac{1}{2}\sqrt {BB{'^2} + B'C{'^2}}  = \dfrac{1}{2}\sqrt {4{a^2} + {a^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

Áp dụng định lý hàm số cô sin trong tam giác \(MNP\) ta có:

\(\cos \widehat {MNP} = \dfrac{{M{N^2} + N{P^2} - M{P^2}}}{{2MN.NP}} = \dfrac{{\dfrac{{5{a^2}}}{4} + \dfrac{{5{a^2}}}{4} - \dfrac{{17{a^2}}}{4}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}}} =  - \dfrac{7}{{10}} < 0\)

Do đó góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(NP\) thỏa mãn \(\cos \widehat {\left( {MN,MP} \right)} = \dfrac{7}{{10}}\).

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 150255

Cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\)  và \({d_2}:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - m}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}}\)  (với \(m\) là tham số). Tìm \(m\) để hai đường thẳng \({d_1};{d_2}\) cắt nhau. 

Xem đáp án

Đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\) có VTCP   \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {1; - 1;2} \right)\)  và đi qua điểm \({M_1}\left( {1;2;3} \right)\)

Đường thẳng \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = m + t\\z =  - 2 - 2t\end{array} \right.\) có VTCP   \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {2;1; - 1} \right)\)  và đi qua điểm \({M_1}\left( {1;m; - 2} \right)\)

Khi đó \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 1;5;3} \right)\) và \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \left( {0;m - 2; - 5} \right)\)

Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = 0 \Leftrightarrow 5\left( {m - 2} \right) - 15 = 0 \Leftrightarrow 5m = 25 \Leftrightarrow m = 5.\)

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 150256

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\). 

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\) suy ra \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Ta thấy: \(BC//AD \subset \left( {SAD} \right) \Rightarrow BC//\left( {SAD} \right)\) \( \Rightarrow d\left( {C,\left( {SAD} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SAD} \right)} \right) = 2d\left( {H,\left( {SAD} \right)} \right)\)

(vì \(H\) là trung điểm của \(AB\)).

Gọi \(K\) là hình chiếu của \(H\) lên \(SA\) \( \Rightarrow HK \bot SA\).

Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot AB\\AD \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow AD \bot HK\).

Từ hai điều trên suy ra \(HK \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow d\left( {H,\left( {SAD} \right)} \right) = HK\).

Tam giác \(SAB\) đều cạnh \(a\) nên \(SH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},HA = \dfrac{a}{2}\)\( \Rightarrow HK = \dfrac{{HA.HS}}{{SA}} = \dfrac{{\dfrac{a}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{a} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Rightarrow d\left( {C,\left( {SAD} \right)} \right) = 2d\left( {H,\left( {SAD} \right)} \right) = 2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Chọn B.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 150257

Cho phương trình \(\log _3^2x - 4{\log _3}x + m - 3 = 0\). Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \({x_1} > {x_2} > 1\). 

Xem đáp án

Đặt \({\log _3}x = t\), phương trình trở thành \({t^2} - 4t + m - 3 = 0\,\,\left( * \right)\)

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \({x_1} > {x_2} > 1\) nếu phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \({t_1} > {t_2} > 0\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 4 - m + 3 > 0\\S = 4 > 0\\P = m - 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 7\\m > 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < m < 7\)

Do \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {4;5;6} \right\}\) \( \Rightarrow \) có \(3\) giá trị thỏa mãn.

Chọn C.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 150258

Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y = mx + 1\) cắt đồ thị \(\left( C \right):{x^3} - {x^2} + 1\) tại ba điểm \(A;B\left( {0;1} \right);C\) phân biệt sao cho tam giác \(AOC\) vuông tại \(O\left( {0;0} \right)\)? 

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(d\) và đồ thị \(\left( C \right)\) :

\({x^3} - {x^2} + 1 = mx + 1 \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} - mx = 1 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - x - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - x - m = 0\left( * \right)\end{array} \right.\)

Để \(d\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại ba điểm phân biệt thì phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  = 1 + 4m > 0\\{0^2} - 0 - m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >  - \dfrac{1}{4}\\m \ne 0\end{array} \right.\)

Với \(x = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow B\left( {0;1} \right)\)

Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) thì \(A\left( {{x_1};m{x_1} + 1} \right);C\left( {{x_2};m{x_2} + 2} \right)\) và \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}.{x_2} =  - m\end{array} \right.\)

Để tam giác \(AOC\) vuông tại \(O\) thì \(\overrightarrow {OA}  \bot \overrightarrow {OC}  \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OC}  = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x_1}.{x_2} + \left( {m{x_1} + 1} \right)\left( {m{x_2} + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {m^2}{x_1}{x_2} + m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 = 0\\ \Leftrightarrow  - m - {m^2}.m + m.1 + 1 = 0 \Leftrightarrow  - {m^3} + 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1\end{array}\)

Vậy có 1 giá trị của \(m\) thỏa mãn điều kiện đề bài.

Chọn B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 150259

Trong hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1; - 1;2} \right)\) và hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 - t\\z =  - 1\end{array} \right.,{d_2}:\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{1}\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\) và cắt cả hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} \left( {1;a;b} \right)\), tính \(a + b\). 

Xem đáp án

Gọi \(A\left( {t;1 - t; - 1} \right),B\left( { - 1 + 2t';1 + t'; - 2 + t'} \right)\) là giao điểm của \(\Delta \) với \({d_1},{d_2}\).

Khi đó \(\overrightarrow {MA}  = \left( {t - 1;2 - t; - 3} \right),\overrightarrow {MB}  = \left( { - 2 + 2t';2 + t'; - 4 + t'} \right)\).

Ba điểm \(M,A,B\) cùng thuộc \(\Delta \) nên \(\overrightarrow {MA}  = k\overrightarrow {MB}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t - 1 = k\left( { - 2 + 2t'} \right)\\2 - t = k\left( {2 + t'} \right)\\ - 3 = k\left( { - 4 + t'} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 0\\kt' = \dfrac{1}{3}\\k = \dfrac{5}{6}\end{array} \right.\)

Do đó \(A\left( {0;1; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MA}  = \left( { - 1;2; - 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( {1; - 2;3} \right)\) là một VTCP của \(\Delta \) hay \(a =  - 2,b = 3 \Rightarrow a + b = 1\).

Chọn D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 150260

Hai người \(A\) và \(B\) ở cách nhau \(180m\) trên một đoạn đường thẳng và cùng chuyển động thẳng theo một hướng với vận tốc biến thiên theo thời gian, A chuyển động với vận tốc \({v_1}\left( t \right) = 6t + 5\left( {m/s} \right)\), B chuyển dộng với vận tốc \({v_2}\left( t \right) = 2at - 3\left( {m/s} \right)\) (\(a\) là hằng số), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A,B bắt đầu chuyển động. Biết rằng lúc đầu A đuổi theo B và sau \(10\) (giây) thì đuổi kịp. Hỏi sau \(20\) giây, A cách B bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Quãng đường người A đi được trong 10 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là \(\int\limits_0^{10} {\left( {6t + 5} \right)dt}  = 350m\)

Quãng đường người B đi được trong 10 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là \(\int\limits_0^{10} {\left( {2at - 3} \right)dt}  = \left. {\left( {a.{t^2} - 3t} \right)} \right|_0^{10} = 100a - 30\)

Vì sau 10 giây người A đuổi kịp người B và người A lú ban đầu cách người B là 180m nên ta có phương trình \(100a - 30 + 180 = 350 \Leftrightarrow a = 2\) suy ra \({v_2}\left( t \right) = 4t - 3\left( {m/s} \right)\)

Quãng đường người A đi được trong 20 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là \(\int\limits_0^{20} {\left( {6t + 5} \right)dt}  = 1300m\)

Quãng đường người B đi được trong 20 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là \(\int\limits_0^{20} {\left( {4t - 3} \right)dt}  = 740m\)

Khoảng cách giữa hai người A và người B sau 20 giây là \(1300 - 180 - 740 = 380\left( m \right)\)

Chọn D.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 150261

Một chiếc cổng có hình dạng là một Parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là \(AB = 8m.\) Người ta treo một tấm phông hình chữ nhật có hai đỉnh \(M,N\) nằm trên Parabol và hai đỉnh \(P,Q\) nằm trên mặt đất (như hình vẽ). Ở phần phía ngoài phông (phần không tô đen) người ta mua hoa để trang trí với chi phí cho \(1{m^2}\) cần số tiền mua hoa là \(200.000\) đồng cho \(1{m^2}.\) Biết \(MN = 4m;MQ = 6m.\) Hỏi số tiền dùng để mua hoa trang trí chiếc cổng gần với số tiền nào sau đây?

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ, ta có Parabol đi qua các điểm \(A\left( {4;0} \right);N\left( {2;6} \right)\)

Gọi phương trình Parabol \(y = a{x^2} + b\), vì Parabol đi qua các điểm \(A\left( {4;0} \right)\) và \(N\left( {2;6} \right)\) nên ta có  hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}16a + b = 0\\4a + b = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{1}{2}\\b = 8\end{array} \right.\)  nên Parabol \(y =  - \dfrac{1}{2}{x^2} + 8\)

Hoành độ giao điểm của Parabol và trục hoành là \( - \dfrac{1}{2}{x^2} + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\)

Phần diện tích cổng giới hạn bởi Paraol là \({S_1} = \int\limits_{ - 4}^4 {\left| { - \dfrac{1}{2}{x^2} + 8} \right|dx = \dfrac{{128}}{3}{m^2}} \)

Diện tích hình chữ nhật \(MNPQ\) là \({S_2} = 6.4 = 24{m^2}\)

Diện tích phần trang trí hoa là \(S = {S_1} - {S_2} = \dfrac{{128}}{3} - 24 = \dfrac{{56}}{3}\left( {{m^2}} \right)\)

Số tiền cần dùng để mua hoa trang trí là \(\dfrac{{56}}{3}.200000 \approx 3\,733\,300\) đồng.

Chọn D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 150262

Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là \(90cm\), đáy hình hộp là hình chữ nhật có chiều rộng là \(50cm\) và chiều dài là \(80cm\). Trong khối hộp có chứa nước, mực nước so với đáy hộp có chiều cao là \(40cm\). Hỏi khi đặt vào khối hộp một khối trụ có chiều cao bằng chiều cao khối hộp và bán kính đáy là \(20cm\) theo phương thẳng đứng thì chiều cao của mực nước so với đáy là bao nhiêu?

Xem đáp án

Thể tích nước trước khi đưa khối trụ vào là: \({V_n} = 40.50.80 = 160000c{m^3}\).

Gọi \(h\) là chiều cao của mực nước sau khi đặt khối trụ vào.

Khi đó thể tích khối hộp chữ nhật chiều cao \(h\) là \({V_1} = 50.80.h = 4000h\).

Thể tích khối trụ có chiều cao \(h\) là \({V_2} = \pi {.20^2}.h = 400\pi h\).

Thể tích phần nước trong trường hợp này là: \(4000h - 400\pi h = \left( {4000 - 400\pi } \right)h\).

Do thể tích nước là không thay đổi nên:

\(160000 = \left( {4000 - 400\pi } \right)h \Leftrightarrow h = \dfrac{{160000}}{{4000 - 400\pi }} \approx 58,32cm\)

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 150263

Cho hai số phức \(z,w\) thay đổi thỏa mãn \(\left| z \right| = 3,\left| {z - w} \right| = 1\). Biết tập hợp điểm của số phức \(w\) là hình phẳng \(H\). Tính diện tích \(S\) của hình \(H\). 

Xem đáp án

Do \(\left| z \right| = 3\) nên tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn tâm \(O\left( {0;0} \right)\) bán kính \(R = 3\).

Do \(\left| {z - w} \right| = 1\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\left| w \right| = \left| { - w} \right| = \left| {z - w - z} \right| \le \left| {z - w} \right| + \left| z \right| = 1 + 3 = 4\\\left| w \right| = \left| {z - \left( {z - w} \right)} \right| \ge \left| z \right| - \left| {z - w} \right| = 3 - 1 = 2\end{array} \right.\).

Từ đó \(2 \le \left| w \right| \le 4\) hay tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w\) là hình vành khăn giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm \(O\) và bán kính lần lượt là \({r_1} = 2,{r_2} = 4\).

Diện tích: \(S = {S_2} - {S_1} = \pi {.4^2} - \pi {.2^2} = 12\pi \).

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 150264

Cho \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{{9^x} + 3m}}{{{9^x} + 3}}dx}  = {m^2} - 1\) . Tính tổng tất cả các giá trị của tham số \(m.\) 

Xem đáp án

Ta có \(I = \int\limits_0^1 {\dfrac{{{9^x} + 3m}}{{{9^x} + 3}}dx}  = \int\limits_0^1 {\dfrac{{\left( {{9^x} + 3} \right) - 3 + 3m}}{{{9^x} + 3}}dx}  = \int\limits_0^1 {\left( {1 + \dfrac{{3\left( {m - 1} \right)}}{{{9^x} + 3}}} \right)dx} \)

\( = \left. x \right|_0^1 + 3\left( {m - 1} \right)\int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{{9^x} + 3}}dx}  = 1 + 3\left( {m - 1} \right)\int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{{9^x} + 3}}dx} \)

Ta tính \(J = \int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{{9^x} + 3}}dx} \)

Đặt \({9^x} + 3 = t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{9^x}.\ln 9dx = dt\\{9^x} = t - 3\end{array} \right. \Rightarrow dx = \dfrac{1}{{\ln 9}}.\dfrac{{dt}}{{\left( {t - 3} \right)}}\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 4\\x = 1 \Rightarrow t = 12\end{array} \right.\)

Khi đó \(J = \int\limits_4^{12} {\dfrac{1}{t}.\dfrac{1}{{\ln 9}}.\dfrac{1}{{\left( {t - 3} \right)}}dt = } \dfrac{1}{{\ln 9}}\int\limits_4^{12} {\dfrac{1}{t}.\dfrac{1}{{\left( {t - 3} \right)}}dt}  = \dfrac{1}{{3\ln 9}}\int\limits_4^{12} {\left( {\dfrac{1}{{t - 3}} - \dfrac{1}{t}} \right)dt} \)

\( = \dfrac{1}{{3\ln 9}}\left. {\ln \left| {\dfrac{{t - 3}}{t}} \right|} \right|_4^{12} = \dfrac{1}{{3\ln 9}}\left( {\ln \dfrac{3}{4} - \ln \dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{1}{{3.2\ln 3}}.\ln 3 = \dfrac{1}{6}\)

Suy ra \(I = 1 + 3\left( {m - 1} \right).\dfrac{1}{6} = 1 + \dfrac{{m - 1}}{2}\).

Theo đề bài ta có \(1 + \dfrac{{m - 1}}{2} = {m^2} \Leftrightarrow 2{m^2} - m - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Tổng các giá trị của \(m\) là \(1 + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{1}{2}.\)

Chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 150265

Có bao nhiêu cách phân tích số \({15^9}\) thành tích của ba số nguyên dương, biết rằng các cách phân tích mà các nhân tử chỉ khác nhau về thứ tự thì chỉ được tính một lần?  

Xem đáp án

Ta có: \({15^9} = {3^9}{.5^9}\). Đặt \(a = {3^m}{.5^x},b = {3^n}{.5^y},c = {3^p}{.5^z}\).

Khi đó \({15^9} = a.b.c = {3^{m + n + p}}{.5^{x + y + z}} = {3^9}{.5^9} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + n + p = 9\\x + y + z = 9\end{array} \right.\)

+) TH1: \(3\) số \(a,b,c\) giống nhau thì \(m = n = p = 3,x = y = z = 3\) nên có \(1\) cách.

+) TH2: \(2\) trong ba số giống nhau và khác số còn lại, giả sử \(a = b \Rightarrow m = n,x = y \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m + p = 9\\2x + z = 9\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}p = 9 - 2m\\z = 9 - 2x\end{array} \right.\)

Do \(p \ge 0,z \ge 0\) nên \(0 \le m \le 4,0 \le x \le 4\) nên có \(5\) cách chọn \(m\) và \(5\) cách chọn \(x\).

Ngoài ra \(m = x = n = y = p = z = 3\) trùng với TH1 nên trong trường hợp này ta chỉ có \(5.5 - 1 = 24\) cách chọn.

+) TH3: Số cách chọn ba số \(m,n,p\) phân biệt có tổng bằng \(9\) là \(C_{11}^2\) và số cách chọn ba số \(x,y,z\) phân biệt có tổng bằng \(9\) là \(C_{11}^2\).

Suy ra số cách chọn ba số \(a,b,c\) phân biệt là \(C_{11}^2.C_{11}^2 - 24.3 - 1 = 2592\) cách chọn.

Vậy số cách phân tích (ba số không phân biệt thứ tự) là \(\dfrac{{2592}}{{3!}} + 25 = 517\) cách.

Chọn A.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 150266

Cho các số thực \(a,b > 1\) thỏa mãn \({a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{{{\log }_a}\left( {\frac{{{b^8}}}{{{a^3}}}} \right)}} = 12{b^2}.\) Giá trị của biểu thức \(P = {a^3} + {b^3}\)  là 

Xem đáp án

Ta có \({a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{{{\log }_a}\left( {\frac{{{b^8}}}{{{a^3}}}} \right)}} = 12{b^2} \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {{{\log }_a}{b^8} - {{\log }_a}{a^3}} \right)}} = 12{b^2}\)

\( \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {{{\log }_a}{b^8} - {{\log }_a}{a^3}} \right)}} = 12{b^2} \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {8{{\log }_a}b - 3} \right)}} = 12{b^2} \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {\dfrac{8}{{{{\log }_b}a}} - 3} \right)}} = 12{b^2}\) (*)

Đặt \({\log _a}b = t \Rightarrow a = {b^t}\) . Lại có vì \(a,b > 1 \Rightarrow {\log _a}b > 0\) hay \(t > 0\).

Khi đó ta có

\(VT\left( * \right) = {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {\frac{8}{{{{\log }_b}a}} - 3} \right)}} = {\left( {{b^t}} \right)^t} + 16.{b^{\frac{8}{t} - 3}} = {b^{{t^2}}} + 8.{b^{\frac{8}{t} - 3}} + 8.{b^{\frac{8}{t} - 3}}\)

\(\mathop  \ge \limits^{Co  - si} 3\sqrt[3]{{{b^{{t^2}}}.8.{b^{\frac{8}{t} - 3}}8.{b^{\frac{8}{t} - 3}}}} = 12\sqrt[3]{{{b^{{t^2}}}{b^{\frac{8}{t} - 3}}{b^{\frac{8}{t} - 3}}}}12\sqrt[3]{{{b^{{t^2} + \frac{8}{t} + \frac{8}{t} - 6}}}}\)

\(\mathop  \ge \limits{Co - si} 12\sqrt[3]{{{b^{3\sqrt[3]{{{t^2}.\frac{8}{t}.\frac{8}{t}}} - 6}}}} = 12\sqrt[3]{{{b^6}}} = 12{b^2}\)  (vì \({t^2} + \frac{8}{t} + \frac{8}{t} \ge 3\sqrt[3]{{{t^2}.\frac{8}{t}.\frac{8}{t}}} = 3\))

Hay \(VT\left( * \right) \ge 12{b^2}\) , dấu = xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{b^{{t^2}}} = 8{b^{\frac{8}{t} - 3}}\\{t^2} = \frac{8}{t}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\{b^4} = 8b\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _b}a = 2\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2\\a = 4\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Suy ra \(P = {a^3} + {b^3} = 64 + 8 = 72.\)

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 150267

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, hình chiếu của vuông góc của đỉnh \(S\) xuống mặt đáy nằm trong hình vuông \(ABCD\). Hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right),\left( {SBC} \right)\) vuông góc với nhau; góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là \({60^0}\); góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\) là \({45^0}\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\), tính \(\cos \alpha \).

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ, giả sử \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(1\), chiều cao hình chóp \(SH = h\).

Khi đó \(A\left( {0;0;0} \right),B\left( {1;1;0} \right),D\left( {0;1;0} \right),C\left( {1;1;0} \right)\).

Gọi tọa độ \(H\left( {a;b;0} \right) \Rightarrow S\left( {a;b;h} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {AS}  = \left( {a;b;h} \right),\overrightarrow {AD}  = \left( {0;1;0} \right) \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( {SAD} \right)}} = \left[ {\overrightarrow {AS} ,\overrightarrow {AD} } \right] = \left( { - h;0;a} \right)\)

\(\overrightarrow {BS}  = \left( {a - 1;b;c} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {0;1;0} \right)\) \( \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( {SBC} \right)}} = \left[ {\overrightarrow {BS} ,\overrightarrow {BC} } \right] = \left( { - h;0;a - 1} \right)\)

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;0;0} \right),\overrightarrow {AS}  = \left( {a;b;h} \right) \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( {SAB} \right)}} = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AS} } \right] = \left( {0; - h;b} \right)\)

\({\overrightarrow n _{\left( {ABCD} \right)}} = \overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\).

Do \(\left( {SAD} \right) \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( {SAD} \right)}}.{\overrightarrow n _{\left( {SBC} \right)}} = 0 \Leftrightarrow {h^2} + a\left( {a - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow {h^2} + {a^2} = a\,\,\left( 1 \right)\)

Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng \({60^0}\) \( \Rightarrow \cos {60^0} = \dfrac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAB} \right)}}.{{\overrightarrow n }_{\left( {SBC} \right)}}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAB} \right)}}} \right|.\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SBC} \right)}}} \right|}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{{\left| {b\left( {a - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{h^2} + {{\left( {a - 1} \right)}^2}} .\sqrt {{h^2} + {b^2}} }}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{{b\left( {a - 1} \right)}}{{\sqrt {1 - a} \sqrt {{h^2} + {b^2}} }} \Leftrightarrow \dfrac{{b\sqrt {1 - a} }}{{\sqrt {{h^2} + {b^2}} }} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \dfrac{b}{{\sqrt {{h^2} + {b^2}} }} = \dfrac{1}{{2\sqrt {1 - a} }}\)

Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\) là \({45^0}\) \( \Rightarrow \cos {45^0} = \dfrac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAB} \right)}}.{{\overrightarrow n }_{\left( {SAD} \right)}}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAB} \right)}}} \right|.\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAD} \right)}}} \right|}} \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{\left| {ab} \right|}}{{\sqrt {{h^2} + {a^2}} \sqrt {{h^2} + {b^2}} }}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{ab}}{{\sqrt a .\sqrt {{h^2} + {b^2}} }}\)

Suy ra \(\dfrac{{ab}}{{\sqrt a .\sqrt {{h^2} + {b^2}} }}:\dfrac{{b\sqrt {1 - a} }}{{\sqrt {{h^2} + {b^2}} }} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}:\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt {1 - a} }} = \sqrt 2  \Leftrightarrow a = \dfrac{2}{3}\).

Gọi góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là \(\alpha \) \( \Rightarrow \cos \alpha  = \dfrac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAB} \right)}}.{{\overrightarrow n }_{\left( {ABCD} \right)}}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAB} \right)}}} \right|\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {ABCD} \right)}}} \right|}} = \dfrac{b}{{\sqrt {{h^2} + {b^2}} }} = \dfrac{1}{{2\sqrt {a - \dfrac{2}{3}} }} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Chọn C. 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 150268

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {3{m^2} + 4m + 5} \right)x + 2019\)  và \(g\left( x \right) = \left( {{m^2} + 2m + 5} \right){x^3} - \left( {2{m^2} + 4m + 9} \right){x^2} - 3x + 2\) (với \(m\) là tham số). Hỏi phương trình \(g\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm? 

Xem đáp án

Xét phương trình \(g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 2m + 5} \right){x^3} - \left( {2{m^2} + 4m + 9} \right){x^2} - 3x + 2 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 2m + 5} \right){x^3} - \left( {2{m^2} + 4m + 10} \right){x^2} + {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left[ {\left( {{m^2} + 2m + 5} \right)x - 2\left( {{m^2} + 2m + 5} \right)} \right] + \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 2m + 5} \right){x^2}\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left[ {\left( {{m^2} + 2m + 5} \right){x^2} + x - 1} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\\left( {{m^2} + 2m + 5} \right){x^2} + x - 1 = 0\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Xét phương trình (*): vì \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 2m + 5 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 4 > 0\\ac =  - \left( {{m^2} + 2m + 5} \right) < 0;\,\forall m\\\left( {{m^2} + 2m + 5} \right){.2^2} + 2 - 1 = 4{m^2} + 8m + 21 > 0\end{array} \right.\)  nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \(u;v \ne 2\).

Hay \(g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = u\\x = v\end{array} \right.\)

+ Lại có \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {3{m^2} + 4m + 5} \right)x + 2019\)

\( \Rightarrow f'\left( x \right) = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3{m^2} + 4m + 5 = {\left( {x - \left( {m + 1} \right)} \right)^2} + 2{m^2} + 2m + 3 > 0;\,\forall m\)  nên hàm số \(f\left( x \right)\) là hàm đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Từ đó \(g\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 2\,\,\,\,\left( 1 \right)\\f\left( x \right) = u\,\,\,\,\left( 2 \right)\\f\left( x \right) = v\,\,\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\)

Vì \(f\left( x \right)\) là hàm đồng biến nên mỗi phương trình \(\left( 1 \right);\left( 2 \right);\left( 3 \right)\) đều chỉ có 1 nghiệm duy nhất và ba nghiệm của phương trình này khác nhau.

Từ đó phương trình \(g\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

Chọn C.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 150269

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\). Tỉ số thể tích của khối tứ diện \(AA'B'C\) và khối lăng trụ đã cho là: 

Xem đáp án

\({V_{AA'B'C'}} = \dfrac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \dfrac{{{V_{AA'B'C'}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \dfrac{1}{3}\).

Chọn: C

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 150270

Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\dfrac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}}} \right) = 3 - x\) là 

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{\log _2}\left( {\dfrac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}}} \right) = 3 - x \Leftrightarrow \dfrac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}} = {2^{3 - x}}\\
\Leftrightarrow \dfrac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}} = \dfrac{8}{{{2^x}}} \Leftrightarrow \left( {{{5.2}^x} - 8} \right){.2^x} = 8.\left( {{2^x} + 2} \right)\\
\Leftrightarrow 5.{\left( {{2^x}} \right)^2} - {16.2^x} - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{2^x} = 4}\\
{{2^x} = {\rm{}} - \dfrac{4}{5}}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 2
\end{array}\)

Số nghiệm của phương trìn là 1.

Chọn: B

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 150271

Biết đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị \(A\left( {0;1} \right),\,\,B,\,C\). Các giá trị của tham số m để \(BC = 4\) là: 

Xem đáp án

\(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4mx,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\)

Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì \(m > 0\). Khi đó, tọa độ 3 điểm cực trị là: 

\(A\left( {0;1} \right),\,\,B\left( { - \sqrt m ;1 - {m^2}} \right),\,C\left( {\sqrt m ;1 - {m^2}} \right)\)

\( \Rightarrow BC = \sqrt {{{\left( {2\sqrt m } \right)}^2} + {0^2}}  = 2\sqrt m  = 4 \Rightarrow \sqrt m  = 2 \Leftrightarrow m = 4\).

Chọn: C

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 150272

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \(AB = 3a,BC = 4a\). Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc tạo giữa SC và mặt phẳng đáy bằng \({60^0}\). Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM bằng 

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của BC, dựng hình bình hành ABNP.

Ta có: \(AB//NP,\,\,AB \not\subset \left( {SPN} \right) \Rightarrow AB//\left( {SPN} \right)\). Mà \(SM \subset \left( {SPN} \right) \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = d\left( {AB;\left( {SPN} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SPN} \right)} \right)\)

Kẻ \(AH \bot SP,\,\,\left( {H \in SP} \right)\) (1)

Ta có: \(BC \bot AB,\,\,BC \bot SA \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\). Mà \(AP//BC \Rightarrow AP \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow AP \bot AB\)

Mặt khác: \(SA \bot AB \Rightarrow AB \bot \left( {SAP} \right) \Rightarrow AB \bot AH\)(2)

Từ (1), (2) suy ra \(d\left( {A;\left( {SPN} \right)} \right) = AH \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = AH\)

\(\Delta ABC\) vuông tại B \( \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}}  = 5a\)

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {\widehat {SC;\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SCA} = {60^0}\)

\(\Delta SAC\) vuông tại A \( \Rightarrow SA = AC.\tan \widehat C = 5a.\tan {60^0} = 5a\sqrt 3 \)

\(AP = BN = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{{4a}}{2} = 2a\)

\(\Delta SAP\) vuông tại A có\(AH \bot SP \Rightarrow \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{P^2}}} = \dfrac{1}{{75{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{a^2}}} = \dfrac{{79}}{{300{a^2}}} \Rightarrow AH = \dfrac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\)\( \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = \dfrac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\).

Chọn: B

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 150273

Cho \(\int {{{\left( {\dfrac{x}{{x + 1}}} \right)}^2}dx = mx + n\ln \left| {x + 1} \right|}  + \dfrac{p}{{x + 1}} + C\). Giá trị của biểu thức \(m + n + p\) bằng 

Xem đáp án

\(\int {{{\left( {\dfrac{x}{{x + 1}}} \right)}^2}dx}  = \int {\dfrac{{{x^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}dx}  = \int {\left( {1 - \dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right)dx = } \int {\left( {1 - \dfrac{{2x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right)dx} \)\(\begin{array}{l} = \int {dx}  - \int {\dfrac{{2x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}dx}  + \int {\dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}dx}  = x - \int {\dfrac{{d\left( {{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{1}{{x + 1}} + C} \\ = x - \ln \left| {{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right| - \dfrac{1}{{x + 1}} + C = x - 2\ln \left| {x + 1} \right| - \dfrac{1}{{x + 1}} + C\end{array}\)

\( \Rightarrow m = 1,n =  - 2,p =  - 1 \Rightarrow \)\(m + n + p =  - 2\).

Chọn: D  

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 150274

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {0;1;0} \right),\,C\left( {3;0;1} \right)\). Diện tích mặt cầu nhận đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường tròn lớn là: 

Xem đáp án

\(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {0;1;0} \right),\,C\left( {3;0;1} \right) \Rightarrow AB = \sqrt 3 ,BC = \sqrt {11} ,\,\,AC = \sqrt {12} \)

\({S_{\Delta ABC}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)\( = \sqrt {\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2}\left( {\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt 3 } \right)\left( {\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt {11} } \right)\left( {\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt {12} } \right)} \)\( = \sqrt {\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2}.\dfrac{{\sqrt {11}  + \sqrt {12}  - \sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {12}  - \sqrt {11} }}{2}.\dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  - \sqrt {12} }}{2}} \)

\( = \sqrt {\dfrac{{23 + 2\sqrt {132}  - 3}}{4}.\dfrac{{3 - \left( {23 - 2\sqrt {132} } \right)}}{4}} \)\( = \sqrt {\dfrac{{20 + 2\sqrt {132} }}{4}.\dfrac{{2\sqrt {132}  - 20}}{4}} \)\( = \sqrt 8  = 2\sqrt 2 \)

\({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{abc}}{{4R}} = \dfrac{{\sqrt 3 .\sqrt {11} .\sqrt {12} }}{{4R}} = \dfrac{{3\sqrt {11} }}{{2R}} \Rightarrow \dfrac{{3\sqrt {11} }}{{2R}} = 2\sqrt 2  \Rightarrow R = \dfrac{{3\sqrt {11} }}{{4\sqrt 2 }}\)

Diện tích mặt cầu nhận đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường tròn lớn là: \(4\pi {\left( {\dfrac{{3\sqrt {11} }}{{4\sqrt 2 }}} \right)^2} = \dfrac{{99\pi }}{8}\).

Chọn: A

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 150275

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}}\,\,\left( C \right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng \(y = x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm thuộc hai nhánh là:

Xem đáp án

Đường thẳng \(y = x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm thuộc hai nhánh

\( \Leftrightarrow \) Phương trình  \(\dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}}\,\, = x + m\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn: \({x_1} < 2 < {x_2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) < 0\)\( \Leftrightarrow {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 < 0\))      (*)

Ta có: \(\dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}}\,\, = x + m,\,\,\left( {x \ne 2} \right)\, \Leftrightarrow 2x + 1 = {x^2} - 2x + mx - 2m\, \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 4} \right)x - 2m - 1 = 0\)

(*) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\\left( { - 2m - 1} \right) - 2\left( {4 - m} \right) + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 4} \right)^2} + 4\left( {2m + 1} \right) > 0\\\left( { - 2m - 1} \right) - 2\left( {4 - m} \right) + 4 < 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 20 > 0\\ - 5 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \mathbb{R}\)

Vậy, đường thẳng \(y = x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm thuộc hai nhánh với mọi \(m \in \mathbb{R}\).

Chọn: D

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 150276

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, \(AB = a,\,\,SA = 2a,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right)\). Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) là: 

Xem đáp án

Gọi O, I lần lượt là trung điểm của AC, SC.

Ta có:

\(\Delta \)ABC vuông cân tại B \( \Rightarrow O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp và \(AC = AB.\sqrt 2  = a\sqrt 2 \).

Mà \(OI//SA,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow OI \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow IA = IB = IC\)(1)

\(\Delta \)SAC vuông tại A, I là trung điểm của SC \( \Rightarrow IS = IC = IA\) (2)

Từ (1), (2) suy ra \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC, bán kính \(R = \dfrac{{SC}}{2} = \dfrac{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }}{2} = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Chọn: A

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 150277

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{2x - 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) (với \({x_0} > 1\)) là điểm thuộc \(\left( C \right)\), biết tiếp tuyến của  \(\left( C \right)\) tại M cắt tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A và B sao cho \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}}\) (trong đó O là gốc tọa độ, I là giao điểm hai tiệm cận). Giá trị của \(S = {x_0} + 4{y_0}\) bằng

Xem đáp án

\(y = \dfrac{{2x - 1}}{{2x - 2}} \Rightarrow y' = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {2x - 2} \right)}^2}}}\)

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là: \(y = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}}\)

Cho \(x = 1\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow y = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {1 - {x_0}} \right) + \dfrac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}} = \dfrac{{ - 2\left( {1 - {x_0}} \right)}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}} + \dfrac{{\left( {2{x_0} - 1} \right)\left( {2{x_0} - 2} \right)}}{{2{x_0} - 2}}\\ = \dfrac{{4x_0^2 - 4{x_0}}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}} \Rightarrow A\left( {1;\dfrac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}}} \right)\end{array}\)

Cho \(y = 1\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1 = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}}\\ \Leftrightarrow 2\left( {x - {x_0}} \right) = \left( {2{x_0} - 1} \right)\left( {2{x_0} - 2} \right) - {\left( {2{x_0} - 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2\left( {x - {x_0}} \right) = 2{x_0} - 2 \Leftrightarrow x = 2{x_0} - 1\\ \Rightarrow B\left( {2{x_0} - 1;1} \right)\end{array}\)

Đồ thị \(\left( C \right)\) có TCĐ là \(x = 1\) và TCN là \(y = 1\), giao điểm của 2 đường tiệm cận \(I\left( {1;1} \right)\)

Ta có: \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.d\left( {B;OI} \right).OI = 8.\dfrac{1}{2}.d\left( {B;OI} \right).OI \Leftrightarrow d\left( {B;OI} \right) = 8.d\left( {B;OI} \right)\) (*)

Phương trình đường thẳng OI là: \(y = x \Leftrightarrow x - y = 0\)

 (*)\( \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2{x_0} - 1 - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 8.\dfrac{{\left| {1 - \dfrac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}}} \right|}}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left| {2{x_0} - 2} \right| = 8\left| {\dfrac{{ - 1}}{{{x_0} - 1}}} \right| \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 4\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} - 1 = 2\\{x_0} - 1 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 3\\{x_0} =  - 1(L)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {y_0} = \dfrac{{2.3 - 1}}{{2.3 - 2}} = \dfrac{5}{4}\)\( \Rightarrow S = {x_0} + 4{y_0} = 8\).

Chọn: A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »