Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Đào Duy Từ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không phụ thuộc trực tiếp vào
Độ lớn lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn được tính theo công thức F = BIlsin α
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 và f2. Độ dài quang học của kính là d. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là D. Số bộ giác G của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng biểu thức nào sau đây?
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực \(G=\frac{\delta D}{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}\)
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = Acos(ωt+\(\varphi \)) thì có vận tốc tức thời:
Phương trình vận tốc v = x’ = v = -Aωsin(ωt+\(\varphi \))
Cường độ dòng điện không đổi được tính bởi công thức:
Cường độ dòng điện không đổi được tính bởi công thức: \(I = \frac{q}{t}\)
Biểu thức tính cơ năng của một vật dao động điều hoà:
Biểu thức tính cơ năng của một vật dao động điều hoà \(E=m{{\omega }^{2}}\frac{{{A}^{2}}}{2}\)
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của
Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có sự gặp nhau của 2 sóng kết hợp: hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng A1 + A2
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau 1 góc
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng
Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?
Biên độ, tần số, năng lượng toàn phần không đổi theo thời gian.
Điều kiện để có thể hình thành sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có chiều dài l là:
Điều kiện để có thể hình thành sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có chiều dài l là
l = \(\frac{k\lambda }{2}\).
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2.
Ta luôn có \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\)= \(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}.\)
Âm do một chiếc đàn bầu phát ra
Âm sắc phụ thuộc vào đồ thị dao động âm.
Một cái loa có công suất 1 W khi mở hết công suất, lấy π = 3,14. Cường độ âm tại điểm cách nó 400 cm có giá trị là
HD: Cường độ âm tại một điểm \(I = \frac{P}{S} = \frac{P}{{4\pi {R^2}}} = \frac{1}{{4\pi {4^2}}} = {5.10^{ - 3}}\) W/m2 = 5 mW/m2
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải được áp dụng rộng rãi nhất là
Có 2 biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải là: giảm R và tăng điện áp đầu đường dây truyền tải.. Tuy nhiên khi giảm R phải tăng tiết diện S của dây dẫn. Phương án này không khả thi do tốn kém kinh tế.
Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ vào
Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ vào pha ban đầu của ngoại lực cưỡng bức.
Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào
Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào điện trở thuần của mạch
Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có cùng số prôtôn, khác số nơtron
Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong
Trong máy quang phổ lăng kính, chùm sáng sau khi đi qua ống chuẩn trực của máy là chùm sáng
Trong máy quang phổ lăng kính, chùm sáng sau khi đi qua ống chuẩn trực của máy là chùm sáng song song
Tia tử ngoại có bước sóng:
Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím
Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng
Tốc độ của các photon trong chân không bằng với tốc độ ánh sáng
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn
Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng ULo = \(\frac{1}{2}\)UCo. So với dòng điện, hiệu điện thế tại hai đầu đoạn mạch sẽ:
ULo = 1/2UCo \(\Rightarrow \) ULo < UCo \(\Rightarrow \) ZL < ZC \(\Rightarrow \) Hiệu điện thế trễ pha hơn so với dòng điện.
Đặt điện áp u=U0cos(100πt−π/12) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở cuộn cảm và tụ điện thì cường độ dòng điện qua mạch là i=I0cos(100πt+π/12) A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
Hệ số công suất cos \(\phi = \cos ({\varphi _u} - {\varphi _i}) = \cos \left( { - \frac{\pi }{{12}} - \frac{\pi }{{12}}} \right) \approx 0,87\)
Nguyên tắc của việc thu sóng điện từ dựa vào:
Nguyên tắc của việc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC
Trong mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện, bộ cuộn cảm có độ tự cảm thay đổi từ 1mH đến 25mH. Để mạch chỉ bắt được các sóng điện từ có bước sóng từ 120m đến 1200m thì bộ tụ điện phải có điện dung biến đổi từ
Ta có bước sóng mạch dao động điện từ \({{\lambda }_{\min }}=2\pi .c\sqrt{{{L}_{\min }}{{C}_{\min }}}\)
Điện dung \({{C}_{\min }}=\frac{\lambda _{\min }^{2}}{4{{\pi }^{2}}.{{c}^{2}}.{{L}_{\min }}}={{4.10}^{-12}}F\)
Và \({{\lambda }_{\max }}=2\pi .c\sqrt{{{L}_{\max }}{{C}_{\max }}}\Rightarrow \)
Điện dung \({{C}_{\max }}=\frac{\lambda _{\max }^{2}}{4{{\pi }^{2}}.{{c}^{2}}.{{L}_{\max }}}={{16.10}^{-12}}F\)
Một mạch LC dao động điều hòa với phương trình \(q={{10}^{-6}}\cos \left( {{2.10}^{7}}t+\frac{\pi }{2} \right)\text{ C}\text{.}\) Biết L = 1mH. Hãy xác định độ lớn điện dung của tụ điện. Cho \({{\pi }^{2}}=10.\)
Ta có \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\Rightarrow C=\frac{1}{{{\omega }^{2}}.L}=\frac{1}{{{\left( {{2.10}^{7}} \right)}^{2}}{{.10}^{-3}}}=2,5pF\)
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ có dạng như hình vẽ bên. Phương trình dao động của li độ (cm) là:
Tại t = 0 ta có x = A → Pha ban đầu φ = 0
\(\frac{T}{4} = 0,5s \to T = 2s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \,\,rad/s\)
Đặt điện áp xoay chiều u=200\(\sqrt 2 \)cos100πt V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\)F mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
ZL = Lω = 100 Ω; ZC = \(\frac{1}{{C\omega }}\) = 200 Ω → Tổng trở \(Z = |{Z_L} - {Z_C}|\) = 100 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng \(I = \frac{U}{Z} = \frac{{200}}{{100}} = 2A\)
Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng có được là do
Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng có được là do lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng trắng thành các thành phần đơn sắc
Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\)đến \(0,76\mu m\). Với hai khe có khoảng cách là 2mm và \(D=2m\). Hãy xác định bề rộng quang phổ bậc 3?
Vị trí vân sáng bậc 3 của tia tím là \({{x}_{t}}=3.\frac{{{\lambda }_{t}}D}{a}=3.\frac{0,38.2}{2}=1,14mm\)
Vị trí vân sáng bậc 3 của tia đỏ là \({{x}_{}}=3.\frac{{{\lambda }_{}}D}{a}=3.\frac{0,76.2}{2}=2,28mm\)
Bề rộng quang phổ bậc 3: \(\Delta {{x}_{3}}={{x}_{}}-{{x}_{t}}=2,28-1,14=1,14mm\)
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
Công suất hao phí Php =R \(\frac{{{\rho ^2}}}{{{U^2}\cos {\varphi ^2}}}\) → R = Php \(\frac{{{U^2}\cos {\varphi ^2}}}{{{\rho ^2}}}\) = 10.103. \(\frac{{{{({{35.10}^3})}^2}}}{{{{({{500.10}^3})}^2}}}\) = 49 Ω
Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức: \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}\); n=1,2,3,... Hỏi khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một phôtôn có bước sóng là bao nhiêu?
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một phôtôn:
\(\frac{hc}{\lambda }={{E}_{2}}-{{E}_{1}}\Rightarrow \lambda =\frac{hc}{{{E}_{2}}-{{E}_{1}}}=0,1218\text{ }\mu \text{m}\)
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1 = 0,25μm, λ2 = 0,4μm, λ3 = 0,56μm; λ4 = 0,2μm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A = 345 eV = 3,45.1,6.10-19 J = 5,52 .10-19 J; hc = 1,9875.10-25
Bước sóng giới hạn λ0 = hc : A ≈ 0,36 µm
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì λ ≤ λ0 => Chọn đáp án B
\(^{210}Po\) có chu kì bán rã 138 ngày, ban đầu có 20g. Hỏi sau 100 ngày còn lại bao nhiêu hạt?
Ta có: \(m=\frac{{{m}_{0}}}{{{2}^{k}}}=\frac{20}{{{2}^{\frac{100}{138}}}}=12,1\left( g \right)\)
Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 20 cm dao động theo phương trình u = acos(ωt) trên mặt nước, coi biên độ không đổi, bước sóng l = 3 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là
Biểu thức sóng tại A, B
u = acoswt
Xét điểm M trên trung trực của AB:
AM = BM = d (cm) ≥ 10 cm
Biểu thức sóng tại M
uM = 2acos(wt- \(\frac{2\pi d}{\lambda }\)).
Điểm M dao động cùng pha với nguồn khi
\(\frac{2\pi d}{\lambda }\)= 2kπ → d = kl = 3k ≥ 10 → k ≥ 4
d = dmin = 4x3 = 12 cm.
Trong thí nghiệm giao với khe Y-âng. Nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: màu tím \({{\lambda }_{1}}=0,42\mu m\); màu lục \({{\lambda }_{2}}=0,56\mu m\); màu đỏ \({{\lambda }_{3}}=0,70\mu m\). Giữa hai vân sáng liên tiếp giống màu vân sáng trung tâm có 11 cực đại giao thoa của ánh sáng đỏ. Số cực đại giao thoa của ánh sáng màu lục và màu tím giữa hai vân sáng liên tiếp nói trên là:
Vị trí cùng màu vân trung tâm: \({{x}_{s1}}={{x}_{s2}}={{x}_{s3}}\Rightarrow ~{{k}_{1}}.{{i}_{1}}=\text{ }{{k}_{2}}.{{i}_{2}}=\text{ }{{k}_{3}}.{{i}_{3}}\Rightarrow {{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}=\text{ }{{k}_{2}}{{\lambda }_{2}}=\text{ }{{k}_{3}}{{\lambda }_{3}}\)
Ta có:
\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{4}{3};\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{5}{3};\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{5}{4}\)
Bội chung nhỏ nhất của k1 : \(BCNN\left( {{k}_{1}} \right){{k}_{1}}=4.5=20\)
\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{4}{3}.5;\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{5}{3}.4;\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{5}{4}.3\)
\(G=\frac{\delta {{f}_{1}}}{D{{f}_{2}}}\)và \({{k}_{3}}=4.3=12\)
Số cực đại giao thoa của màu lục là: \({{N}_{2}}={{k}_{2}}-1=14\) vân
Số cực đại giao thoa của màu tím là: \({{N}_{1}}={{k}_{1}}-1=19\) vân
Một máy biến áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có X vòng dây cuộn thứ cấp bị nối tắt; vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2,5. Để xác định X người ta quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 1,6, số vòng dây bị nối tắt là:
Lúc đầu: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=2=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\text{ (1)}\)
Cuộn sơ cấp có x vòng dây bị nối tắt
\(\frac{{{U}_{1}}}{{{{{U}'}}_{2}}}=2,5=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}-x}\text{ (2)}\)
Khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng thì
\(\frac{{{U}_{1}}}{{{{{U}''}}_{2}}}=1,6=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}-x+135}\text{ (3)}\)
Lập tỉ số: \(\frac{1}{2}\Rightarrow \frac{2}{2,5}=\frac{{{N}_{2}}-x}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{N}_{2}}=5.x\), thay vào (3)
Lập tỉ số \(\frac{(1)}{(3)}\Rightarrow \frac{2}{1,6}=\frac{4x+135}{5x}\Rightarrow x=60\) (vòng)
Một chất điểm M có khối ượng m = 20g dao động điều hòa, một phần đồ thị của lực kéo về theo thời gian có dạng như hình vẽ, lấy \({{\pi }^{2}}\approx 10\). Dựa vào đồ thị suy ra phương trình dao động của chất điểm là
\(\cos \Delta \varphi =\frac{F}{{{F}_{0}}}=\frac{2\sqrt{2}}{4}\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{4}\Rightarrow \omega =\frac{\Delta \varphi }{t}=2\pi rad/s;\varphi =-\left( \pi -\Delta \varphi \right)=-\frac{3\pi }{4};A=\frac{{{F}_{0}}}{m{{\omega }^{2}}}=5cm\)