Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Hàn Thuyên

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 118 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152449

Hiện tượng siêu dẫn là:

Xem đáp án

Hiện tượng siêu dẫn là: Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152450

Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa quanh vị trí cần bằng O với tần số góc w, biên độ A. Lấy gốc thế năng tại O. Khi ly độ là x thì thế năng Wtính bằng biểu thức:

Xem đáp án

Biểu thức thế năng \({{\text{W}}_{t}}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152451

Cường độ dòng điện được xác định bằng

Xem đáp án

Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số giữa điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng thời gian đó.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152452

Tại hai điểm A, B trên mặt nước người ta gây ra hai dao động hình sin theo phương thẳng đứng cóphương trình dao động \({{u}_{A}}=-{{u}_{B}}=\text{acos(}\omega \text{t)}\) . Bước sóng là l. Điểm M trên mặt nước cách A một khoảng d1 và B một khoảng d2. Biên độ sóng \({{\text{a}}_{M}}\) tại M có biểu thức:

Xem đáp án

Biểu thức  xác định biên độ sóng tại một điểm \({{\text{a}}_{M}}=2\text{a}\left| \sin \frac{\pi ({{d}_{1}}-{{d}_{2}})}{\lambda } \right|\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152453

Cho cuộn cảm có độ tự cảm L mắc trong mạch điện xoay chiều với tần số góc là w. Cảm kháng ZL của cuộn dây được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

Cảm kháng \({{Z}_{L}}=L\omega \)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152454

Thiết bị nào dưới đây có một máy thu và một máy phát sóng vô tuyến?

Xem đáp án

Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152455

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Xem đáp án

Tổng hợp 2 dao động cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau thì biên độ tổng hợp

A = \(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\)    

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152456

Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là

Xem đáp án

Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là làm tán sắc chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152457

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:

Xem đáp án

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là \({{G}_{\infty }}=\frac{}{f}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152458

Sóng dọc là sóng 

Xem đáp án

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152459

Công của lực điện không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152460

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

Xem đáp án

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152461

Cho vật dao động điều hòa.Vận tốc đạt giá trị cực tiểu khi vật qua vị trí

Xem đáp án

Vật tốc đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương và đạt giá trị cực tiểu khi vật qua VTCB theo chiều âm.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152462

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lý của âm

Xem đáp án

Cường độ âm là đặc trưng vật lý của âm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152463

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

Xem đáp án

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152464

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng:

Xem đáp án

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152465

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Năng lượng photon ɛ = hf => Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152466

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? 

Xem đáp án

Thế năng của dao động tắt dần giảm dần.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152467

Xét hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động

Xem đáp án

Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động ngược pha.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152469

Đặt điện áp u = Ucos ωt  vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là

Xem đáp án

Mạch chỉ có tụ điện nên điện áp vuông pha với cường độ dòng điện.

Ta có \(\frac{{{u}^{2}}}{{{U}_{0}}^{2}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}_{0}}^{2}}=1=>\frac{{{u}^{2}}}{{{U}^{2}}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}^{2}}}=2\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152471

Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f  được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì không bị đổi màu và tần số.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152473

Sóng điện từ có tần số 10MHz truyền trong chân không với bước sóng là:

Xem đáp án

Bước sóng \(\lambda =\frac{c}{f}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{10.10}^{6}}}=30m\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152475

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của êlectron có bán kính là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng N có bán kính là

Xem đáp án

Quỹ đạo dừng N ứng với n = 4 → Bán kính quỹ đạo N là

r = n2 r = 42.5,3.10-11 = 84,8.10-11 m

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152476

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là

Xem đáp án

Khoảng vân \(i=\frac{\lambda D}{a}\)= 1,8 mm

Xét điểm M: Số vân sáng trên khoảng OM là các giá trị k thỏa mãn

0 < ki < 6,84 => 0 < k < 3,8 => Có 3 giá trị k thỏa mãn. Vậy trên khoảng OM có 3 vân sáng

Xét điểm N: Số vân sáng trên khoảng ON là các giá trị k thỏa mãn

0< ki < 4,64 => 0 < k < 2,5 => Có 2 giá trị k thỏa mãn. Vậy trên khoảng ON có 2 vân sáng

Vậy trên đoạn MN có 3 + 2 + 1 = 6 vân sáng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152477

Con lắc đơn đặt tại nơi gia tốc trọng trường g = 10 = p2 (m/s2), chiều dài dây treo là 64 cm. Kích thích cho con lắc dao động nhỏ. Chu kỳ dao động là

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn T = \(2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{0,64}{{{\pi }^{2}}}}\) = 1,6 s

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152478

Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng \({{E}_{lkr}}=\frac{{{E}_{lk}}}{A}=\frac{1784}{235}=7,59\)MwV/ nuclon

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152480

Một sợi đây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây 1 đầu cố định là \(l=(2k-1)\frac{\lambda }{4}\)

Với k là số bụng sóng = số nút = 8 => \(\lambda =\frac{4.90}{15}=24\)cm

Khoảng thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là \(\frac{T}{2}\)

Khoảng thời gian liên tiếp giữa 6 lần sợi dây duỗi thẳng là 5 \(\frac{T}{2}\) = 0,25 s => T = 0,1 s

Tốc độ truyền sóng v = \(\frac{\lambda }{T}\)  = 240 cm/s = 2,4 m/s

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152481

Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Công thoát A = 4,14 eV = 4,14.1,6.10-19 J = 6,624.10-19 J

Giới hạn quang điện \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}\) = 3.10-7 m = 0,3 µm

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152484

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ.

Phương trình điện tích trên tụ là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy Q0 = 8 µC; \(\frac{T}{2}\) = 10-4 s => T = 2.10-4 s => ω = \(\frac{2\pi }{T}\) = π.10-4 s

Tại thời điểm ban đầu, q = 0 và theo chiều +  => Pha ban đầu φ = \(-\frac{\pi }{2}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152485

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, hai khe cách nhau \(a=0,5mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn \(D=2m\). Nguồn S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\); \({{\lambda }_{2}}=0,5\mu m\); \({{\lambda }_{3}}=0,6\mu m\) chiếu vào hai khe \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\).Trên màn, ta thu được một giao thoa trường có bề rộng 20 cm (vân sáng trung tâm ở chính giữa giao thoa trường). Hỏi trên màn quan sát có tổng cộng bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa của trường giao thoa (kể cả vân sáng chính giữa)?

Xem đáp án

Vị trí cùng màu vân trung tâm: \({{x}_{s1}}={{x}_{s2}}={{x}_{s3}}\Rightarrow ~{{k}_{1}}.{{i}_{1}}=\text{ }{{k}_{2}}.{{i}_{2}}=\text{ }{{k}_{3}}.{{i}_{3}}\Rightarrow {{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}=\text{ }{{k}_{2}}{{\lambda }_{2}}=\text{ }{{k}_{3}}{{\lambda }_{3}}\)

Ta có:

\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{5}{3};\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{3}{2};\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{6}{5}\)

Bội chung nhỏ nhất của k1 : \(BCNN\left( {{k}_{1}} \right){{k}_{1}}=15\)

\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{5}{3}.3;\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{3}{2}.5;\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{6}{5}.2\)

Vị trí mà 3 vân sáng trùng nhau của 3 vân sáng cách vân trung tâm:

\({{x}_{tr\grave{u}ng}}={{i}_{tr\grave{u}ng}}=15.\frac{0,4.2}{5}=24(mm)\)

Ta có \(\frac{L}{{{i}_{tr\grave{u}ng}}}=\frac{200}{24}=8,3\Rightarrow \) Số vân sáng trùng nhau là 9 vân trùng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152487

Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng  k = 50N/m, vật  m1 = 200g vật m2 = 300g. Khi m2 đang cân bằng ta thả m1 rơi tự do từ độ cao h (so với m2). Sau va chạm m1 dính chặt với m2, cả hai cùng dao động với biên độ A = 7cm, lấy g = 10 m/s2  . Độ cao h là

Xem đáp án

\(\Delta {{l}_{1}}=\frac{{{m}_{1}}g}{k}=0,04m;k{{A}^{2}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)v_{1}^{2}+k\Delta {{l}_{1}}^{2}\Rightarrow {{v}_{1}}=\sqrt{\frac{k\left( {{A}^{2}}-\Delta l_{1}^{2} \right)}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\)

\({{m}_{1}}v=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right){{v}_{1}}\Rightarrow v=\frac{\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right){{v}_{1}}}{{{m}_{1}}}=\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{{{m}_{1}}}\sqrt{\frac{k\left( {{A}^{2}}-\Delta l_{1}^{2} \right)}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}=\frac{\sqrt{k\left( {{A}^{2}}-\Delta l_{1}^{2} \right)\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)}}{{{m}_{1}}}\)

\(h=\frac{{{v}^{2}}}{2g}=\frac{k\left( {{A}^{2}}-\Delta l_{1}^{2} \right)\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)}{2gm_{1}^{2}}\)

h = 10,31cm

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »