Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 153648

Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, ta không cần dùng tới vật hoặc dụng cụ nào nêu dưới đây? 

Xem đáp án

Do chu kỳ con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng. → chọn C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 153649

Đối với vật dao động điều hoà, tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian? 

Xem đáp án

Do T, A vả W chỉ phụ thuộc vào cấu tạo, cách kích thích ( bỏ qua ma sát) nên chúng không thay đổi theo thời gian => chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 153650

Cho một hệ dao động có chu kì dao động riêng là T = 1 (s). Hệ chịu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Biểu thức của ngoại lực nào dưới đây sẽ làm cho hệ dao động với biên độ lớn nhất?

Xem đáp án

+ Khi chu kì riêng bằng chu kì của ngoại lực thì hệ xảy ra cộng hưởng, lúc này biên độ đạt cực đại Þ Câu A và B cho biên độ lớn hơn Câu C và D. Nhưng do biên độ của ngoại lực ở Câu B lớn hơn nên trường hợp này cho biên độ lớn nhất.

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 153651

Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi điều hoà

Xem đáp án

Dựa vào phương trình dao động và pt vận tốc ta thấy  v sớm pha π/2 so với li độ x. => chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 153652

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Động năng của vật tại vị trí cách biên 3 cm là

Xem đáp án

+ Khi vật cách biên 3 cm thì |x| = 1 cm, động năng tại vị trí này là: \({{\text{W}}_{}}=\frac{1}{2}k\left( {{A}^{2}}-{{x}^{2}} \right)=0,075J\) Þ Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 153653

Hai con lắc đơn chiều dài ℓ1 và ℓ2 có chu kì dao động riêng lần lượt là T1 và T2 = 2T1. Nếu cả hai sợi dây cùng được cắt bớt đi 2 dm thì ta được hai con lắc đơn mới có chu kì dao động riêng tương ứng là T1’ và T2’ = 3T1’. Chiều dài ℓ1 có giá trị là

Xem đáp án

+ Ta có: \(T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}\xrightarrow{{{T}_{2}}=\,\,2{{T}_{1}}}{{\ell }_{2}}=4{{\ell }_{1}}\)     (1)

+ Khi cả hai sợi dây cùng được cắt ngắn đi 2 dm thì: T2’ = 3T1’ Þ ℓ2’ = 9ℓ1’ Û (ℓ2 – 2) = 9(ℓ1 – 2)            (2)

+ Giải (1) và (2) ta có: ℓ1 = 3,2 dm → Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 153654

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể,  k 50 = N/m,  m 200 = g. Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả cho nó dao động điều hòa. Lấy g = π2 m/s2. Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực phục hồi trong một chu kì là

Xem đáp án

+ Tại vị VTCB lò xo đã dãn: \(\Delta {{\ell }_{0}}=\frac{mg}{k}=0,04\left( m \right)=4\left( cm \right)\)

+ Khi kéo vật xuống dưới để lò xo dãn 12 cm suy ra x = 8 cm. Vì thả nhẹ nên A = x = 8 cm

+ Lực hồi phục luôn hướng về VTCB; lực đàn hồi luôn ngược chiều với biến dạng. Do đó, lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực hồi phục khi vật đi từ x1 = 0 đến x2 = -4 cm và ngược lại. Vậy, thời gian lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực kéo về trong một chu kì là: \(\Delta t=\frac{T}{12}+\frac{T}{12}=\frac{T}{6}=\frac{1}{15}\left( s \right)\)

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 153655

Sóng cơ là gì?

Xem đáp án

Là dao động lan truyền trong một môi trường. => chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 153656

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2.       

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 153657

Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo trục Ox với vận tốc v = 150 cm/s. Phương trình dao động tại nguồn O là u = 4cosπt (cm). Coi biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Phương trình sóng tại điểm M trên trục Ox cách O một đoạn 25 cm là

Xem đáp án

+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{150}{0,5}=300\left( cm \right)\)

+ Độ lệch pha giữa hai điểm O và M: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2\pi .25}{300}=\frac{\pi }{6}\)

+ Do sóng truyền từ O đến M nên M trễ pha hơn O một góc \(\frac{\pi }{6}\) → \({{u}_{M}}=4\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( cm \right)\) → Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 153658

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A và B cách nhau 20 cm, dao động cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Trên mặt nước, một chất điểm M chuyển động trên đường thẳng AB với tốc độ không đổi 5 cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần M gặp các vân giao thoa cực đại bằng 

Xem đáp án

+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{150}{50}=3\left( cm \right)\)

+ Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường nối AB: \(d=\frac{\lambda }{2}=1,5\left( cm \right)\)

+ Thời gian ngắn nhất giữa hai lần M gặp các vân cực đại: \(t=\frac{d}{v}=\frac{1,5}{5}=0,3\left( s \right)\) → Chọn A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 153659

Một sóng cơ có bước sóng  λ = 3π (m) , tốc độ truyền sóng v = 6 (m/s), biên độ sóng A = 2 (cm) và không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử vật chất có sóng truyền qua bằng

Xem đáp án

Tốc độ dao động cực đại của các phần tử vật chất Vmax = A.w

Với w = 2π/T mặt khác T = λ/v thay số liệu vào ta được 8cm/s => chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 153660

Trên một sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 như hình vẽ bên. Li độ của các phần tử tại M và N ở thời điểm t1 lần lượt là 20,0 mm và 15,3 mm.  Biết t2  -  t1  = 0,05s và nhỏ hơn một chu kỳ sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây gần đúng bằng 

Xem đáp án

+ Tại thời điểm t1 điểm M và N đang đi lên để đến biên; thời điểm t2 điểm M đang đi xuống còn điểm N đang ở biên.

+ Ta có: \(\left\{ \begin{align} & 0,05=2\left( \frac{1}{\omega }\arccos \left( \frac{20}{A} \right) \right) \\ & 0,05=\frac{1}{\omega }\arccos \left( \frac{15,3}{A} \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow 2=\frac{\arccos \left( \frac{15,3}{A} \right)}{\arccos \left( \frac{20}{A} \right)}(*)\Rightarrow A\approx 21,65\left( mm \right)\Rightarrow \omega \approx 15,72rad/s\)

+ Tốc độ cực đại của phần tử trên dây: vmax = wA » 340,33 mm/s = 0,34 m/s

Chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 153661

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có \(R=10\Omega \), điện áp mắc vào đoạn mạch là \(u=110\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)(V)\). Khi đó biểu thức cường độ dòng điện chạy qua R có dạng là:

Xem đáp án

Ta có \(i=\frac{u}{R}=11\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( A \right)\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 153662

Đặt một điện áp xoay chiều tần số \(f=50\) Hz và giá trị hiệu dụng \(U=80\)V vào hai đầu đoạn mạch gồm \(RLC\)mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có \(L=\frac{0,6}{\pi }\) H, tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\)F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở \(R\) là 80 W. Giá trị của điện trở thuần \(R\) là

Xem đáp án

Ta có:

\({{Z}_{L}}=60\)Ω, \({{Z}_{C}}=100\) Ω; \(U=80\)V.

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở

\(P=\frac{UR}{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)↔ \(80=\frac{{{80}^{2}}R}{{{R}^{2}}+{{\left( 60-100 \right)}^{2}}}\)→ \(R=40\) Ω.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 153663

Mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm R, C và cuộn cảm thuần L thay đổi được. Đặt điện áp \(u=90\sqrt{10}\cos \omega t\)(w không đổi). Khi \({{Z}_{L}}={{Z}_{L1}}\) hoặc \({{Z}_{L}}={{Z}_{L2}}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị hiệu dụng là \({{U}_{L}}=270V\). Biết \(3{{\text{Z}}_{L2}}-{{Z}_{L1}}=150\Omega \) và tổng trở của đoạn mạch RC trong hai trường hợp là \(100\sqrt{2}\)Ω. Để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng của đoạn mạch AB gần giá trị nào?

Xem đáp án

Ta nhận thấy: \({{U}_{L}}=I{{Z}_{L}}=\frac{U{{Z}_{L}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{U}{\sqrt{\left( {{R}^{2}}+Z_{C}^{2} \right)\frac{1}{Z_{L}^{2}}-2{{\text{Z}}_{C}}\frac{1}{{{Z}_{L}}}+1}}\)

\(\left( {{R}^{2}}+Z_{C}^{2} \right)\frac{1}{Z_{L}^{2}}-2{{\text{Z}}_{C}}\frac{1}{{{Z}_{L}}}+\left( 1-\frac{{{U}^{2}}}{U_{L}^{2}} \right)=0\)

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{{{Z_{L1}}}}.\frac{1}{{{Z_{L2}}}} = \frac{c}{a} = \frac{{1 - {{\left( {\frac{U}{{{U_L}}}} \right)}^2}}}{{{R^2} + Z_C^2}} = \frac{{1 - {{\left( {\frac{{90\sqrt 5 }}{{270}}} \right)}^2}}}{{{{2.100}^2}}} = \frac{1}{{45000}} \to \left\{ \begin{array}{l} {Z_{L1}} = 300\Omega \\ {Z_{L2}} = 150\Omega \end{array} \right.\\ \frac{1}{{{Z_{L1}}}} + \frac{1}{{{Z_{L2}}}} = - \frac{b}{a} = \frac{{2{{\rm{Z}}_C}}}{{{R^2} + Z_C^2}} = \frac{{{Z_C}}}{{{{100}^2}}} \end{array} \right.\)

\({{U}_{L\max }}\Leftrightarrow \frac{1}{{{Z}_{L0}}}=-\frac{b}{2a}=\frac{1}{2}\left( \frac{1}{{{Z}_{L1}}}+\frac{1}{{{Z}_{L2}}} \right)\Rightarrow {{Z}_{L0}}=200\Omega \Rightarrow \) Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 153665

Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc \(\lambda \), màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe \({{S}_{1}}{{S}_{2}}=a\) có thể thay đổi (nhưng \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) thêm \(2\Delta a\) thì tại M là:

Xem đáp án

+ Khi khoảng cách 2 khe tới màn là a thì tại M là vân sáng bậc 4 nên \({{\text{x}}_{M}}=4.\frac{\lambda D}{a}\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

 + Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k nên 

\(\left\{ \begin{align} & {{x}_{M}}=k.\frac{\lambda D}{a-\Delta a} \\ & {{x}_{M}}=3k.\frac{\lambda D}{a+\Delta a} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \frac{k}{a-\Delta a}=\frac{3k}{a+\Delta a}\Rightarrow a=2.\Delta a\)

+ Nếu tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) thêm \(2\Delta a\) thì tại M là: \({{\text{x}}_{M}}=k'.\frac{\lambda \text{D}}{a+2\Delta a}=k'.\frac{\lambda D}{a+a}=\frac{1}{2}k'.\frac{\lambda D}{a}\)

+ So sánh với (1) ta có: \({{\text{x}}_{M}}=\frac{1}{2}k'.\frac{\lambda \text{D}}{a}=4.\frac{\lambda \text{D}}{a}\Rightarrow k'=8\Rightarrow \) Tại M khi đó là vân sáng bậc 8.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 153666

Điện tích của một notron có giá trị là 

Xem đáp án

\({{q}_{notron}}=0\)C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 153668

Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi

Xem đáp án

Chọn D.

Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi hiệu số giữa tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ bằng 0.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 153669

Hai dao động điều hòa cùng tần số và vuông pha nhau thì có độ lệch pha bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

\(\Delta {{\varphi }_{vu\hat{o}ng.pha}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{2}\), với \(k=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 153670

Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục \(Ox.\) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên \(Ox\) mà phần tử môi trường ở đó dao động vuông pha nhau là 

Xem đáp án

Ta có:

\({{\left( \Delta {{x}_{vuong.pha}} \right)}_{\min }}=\frac{\lambda }{4}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 153671

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng Vật Lý của âm? 

Xem đáp án

Chọn B.

Độ cao là đặc trưng sinh lý của âm.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 153673

Trong không gian \(Oxyz\), tại một điểm \(M\) có sóng điện từ lan truyền qua như hình vẽ. Nếu vecto \(\overrightarrow{{{a}_{{}}}}\) biểu diễn phương chiều của \(\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) thì vecto \(\overrightarrow{{{b}_{{}}}}\) và \(\overrightarrow{{{c}_{{}}}}\) lần lượt biểu diễn

Xem đáp án

Khi có sóng điện từ lan truyền qua thì các vecto \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}},\overrightarrow{{{B}_{{}}}},\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 153674

Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp \(F\) của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

Xem đáp án

Chọn B.

Ta thu được một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 153675

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn B.

Tia tử ngoại không có khả năng đi xuyên qua tấm chì vài cm.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 153677

Hiện nay, điện năng có thể được sản xuất từ các “tấm pin năng lượng Mặt Trời”, pin này hoạt động dựa vào hiện tượng?

Xem đáp án

Chọn C.

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 153679

Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt pozitron? 

Xem đáp án

Chọn B.

Tia \({{\beta }^{+}}\) là dòng các pozitron.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 153680

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\) được xác định bằng biểu thức nào sau đây? Biết khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là \({{m}_{p}},{{m}_{n}},{{m}_{X}}\).

Xem đáp án

Ta có:

\(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 153681

Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có chiều dài \(l\) dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của động năng bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

\({{T}_{d}}=\frac{T}{2}=\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 153682

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở \(R=40\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm kháng \({{Z}_{L}}=30\)Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch là 

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

\(\cos \varphi =\frac{R}{\sqrt{Z_{L}^{2}+{{R}^{2}}}}=\frac{\left( 40 \right)}{\sqrt{{{\left( 30 \right)}^{2}}+{{\left( 40 \right)}^{2}}}}=0,8\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 153683

Một mạch kín \((C)\) đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng chứa \((C)\), chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,1 s cảm ứng từ giảm đều theo thời gian làm từ thông biến thiên một lượng là 0,5 Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn chiều dương trên mạch kín \((C)\) là ngược chiều kim đồng hồ.

Ta có:

\({{e}_{C}}=-\frac{\Delta \Phi }{\Delta t}=-\frac{\left( -0,5 \right)}{\left( 0,1 \right)}=5\)V.

suất điện động cảm ứng cùng chiều với chiều dương → ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 153684

Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Nếu tăng điện áp truyền đi từ \(U\) lên \(U+100\)kV thì hao phí trên đường dây giảm 4 lần. Coi công suất điện truyền đi là không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1. Nếu tăng điện áp truyền đi từ \(U\) lên \(U+200\) kV thì điện năng hao phí trên đường dây giảm

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có :

\(\Delta P\sim \frac{1}{{{U}^{2}}}\) → \({{\left( \frac{U+100}{U} \right)}^{2}}=4\)→ \(U=100\)kV.

\({U}'=U+200\)kV → \(\frac{\Delta P}{\Delta {P}'}={{\left( \frac{U+200}{U} \right)}^{2}}={{\left( \frac{100+200}{100} \right)}^{2}}=9\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 153685

Sóng điện từ của kênh VOV5 hệ phát thanh đối ngoại có tần số 105,5 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \({{3.10}^{8}}\)m/s. Chu kì của sóng này là 

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:

\(T=\frac{1}{f}=\frac{1}{\left( 105,{{5.10}^{6}} \right)}\approx ~9,{{5.10}^{-9}}\)s.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 153686

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 153687

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}\)J.s, \(c={{3.10}^{8}}\)m/s và \({{m}_{e}}=9,{{1.10}^{-31}}\) kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

\(v={{v}_{max}}\) → \(\varepsilon ={{\varepsilon }_{max}}\) tương ứng \(\lambda =0,243\)μm.

\(\frac{hc}{\lambda }=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}+\frac{1}{2}mv_{max}^{2}\) → \({{v}_{max}}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}} \right)}\).

thay số \({{v}_{max}}=\sqrt{\frac{2\left( 6,{{625.10}^{-34}} \right).\left( {{3.10}^{8}} \right)}{\left( 9,{{1.10}^{-31}} \right)}\left( \left( \frac{1}{0,243}-\frac{1}{0,5} \right).\left( \frac{1}{{{10}^{-6}}} \right) \right)}=9,{{61.10}^{5}}\)m/s.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »