Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, ta không cần dùng tới vật hoặc dụng cụ nào nêu dưới đây?
Do chu kỳ con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng. → chọn C
Đối với vật dao động điều hoà, tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?
Do T, A vả W chỉ phụ thuộc vào cấu tạo, cách kích thích ( bỏ qua ma sát) nên chúng không thay đổi theo thời gian => chọn C
Cho một hệ dao động có chu kì dao động riêng là T = 1 (s). Hệ chịu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Biểu thức của ngoại lực nào dưới đây sẽ làm cho hệ dao động với biên độ lớn nhất?
+ Khi chu kì riêng bằng chu kì của ngoại lực thì hệ xảy ra cộng hưởng, lúc này biên độ đạt cực đại Þ Câu A và B cho biên độ lớn hơn Câu C và D. Nhưng do biên độ của ngoại lực ở Câu B lớn hơn nên trường hợp này cho biên độ lớn nhất.
Chọn B
Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi điều hoà
Dựa vào phương trình dao động và pt vận tốc ta thấy v sớm pha π/2 so với li độ x. => chọn C
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Động năng của vật tại vị trí cách biên 3 cm là
+ Khi vật cách biên 3 cm thì |x| = 1 cm, động năng tại vị trí này là: \({{\text{W}}_{}}=\frac{1}{2}k\left( {{A}^{2}}-{{x}^{2}} \right)=0,075J\) Þ Chọn D
Hai con lắc đơn chiều dài ℓ1 và ℓ2 có chu kì dao động riêng lần lượt là T1 và T2 = 2T1. Nếu cả hai sợi dây cùng được cắt bớt đi 2 dm thì ta được hai con lắc đơn mới có chu kì dao động riêng tương ứng là T1’ và T2’ = 3T1’. Chiều dài ℓ1 có giá trị là
+ Ta có: \(T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}\xrightarrow{{{T}_{2}}=\,\,2{{T}_{1}}}{{\ell }_{2}}=4{{\ell }_{1}}\) (1)
+ Khi cả hai sợi dây cùng được cắt ngắn đi 2 dm thì: T2’ = 3T1’ Þ ℓ2’ = 9ℓ1’ Û (ℓ2 – 2) = 9(ℓ1 – 2) (2)
+ Giải (1) và (2) ta có: ℓ1 = 3,2 dm → Chọn C
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể, k 50 = N/m, m 200 = g. Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả cho nó dao động điều hòa. Lấy g = π2 m/s2. Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực phục hồi trong một chu kì là
+ Tại vị VTCB lò xo đã dãn: \(\Delta {{\ell }_{0}}=\frac{mg}{k}=0,04\left( m \right)=4\left( cm \right)\)
+ Khi kéo vật xuống dưới để lò xo dãn 12 cm suy ra x = 8 cm. Vì thả nhẹ nên A = x = 8 cm
+ Lực hồi phục luôn hướng về VTCB; lực đàn hồi luôn ngược chiều với biến dạng. Do đó, lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực hồi phục khi vật đi từ x1 = 0 đến x2 = -4 cm và ngược lại. Vậy, thời gian lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực kéo về trong một chu kì là: \(\Delta t=\frac{T}{12}+\frac{T}{12}=\frac{T}{6}=\frac{1}{15}\left( s \right)\)
Chọn C
Sóng cơ là gì?
Là dao động lan truyền trong một môi trường. => chọn D
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2.
Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo trục Ox với vận tốc v = 150 cm/s. Phương trình dao động tại nguồn O là u = 4cosπt (cm). Coi biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Phương trình sóng tại điểm M trên trục Ox cách O một đoạn 25 cm là
+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{150}{0,5}=300\left( cm \right)\)
+ Độ lệch pha giữa hai điểm O và M: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2\pi .25}{300}=\frac{\pi }{6}\)
+ Do sóng truyền từ O đến M nên M trễ pha hơn O một góc \(\frac{\pi }{6}\) → \({{u}_{M}}=4\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( cm \right)\) → Chọn B
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A và B cách nhau 20 cm, dao động cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Trên mặt nước, một chất điểm M chuyển động trên đường thẳng AB với tốc độ không đổi 5 cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần M gặp các vân giao thoa cực đại bằng
+ Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{150}{50}=3\left( cm \right)\)
+ Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường nối AB: \(d=\frac{\lambda }{2}=1,5\left( cm \right)\)
+ Thời gian ngắn nhất giữa hai lần M gặp các vân cực đại: \(t=\frac{d}{v}=\frac{1,5}{5}=0,3\left( s \right)\) → Chọn A
Một sóng cơ có bước sóng λ = 3π (m) , tốc độ truyền sóng v = 6 (m/s), biên độ sóng A = 2 (cm) và không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử vật chất có sóng truyền qua bằng
Tốc độ dao động cực đại của các phần tử vật chất Vmax = A.w
Với w = 2π/T mặt khác T = λ/v thay số liệu vào ta được 8cm/s => chọn D
Trên một sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 như hình vẽ bên. Li độ của các phần tử tại M và N ở thời điểm t1 lần lượt là 20,0 mm và 15,3 mm. Biết t2 - t1 = 0,05s và nhỏ hơn một chu kỳ sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây gần đúng bằng
+ Tại thời điểm t1 điểm M và N đang đi lên để đến biên; thời điểm t2 điểm M đang đi xuống còn điểm N đang ở biên.
+ Ta có: \(\left\{ \begin{align} & 0,05=2\left( \frac{1}{\omega }\arccos \left( \frac{20}{A} \right) \right) \\ & 0,05=\frac{1}{\omega }\arccos \left( \frac{15,3}{A} \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow 2=\frac{\arccos \left( \frac{15,3}{A} \right)}{\arccos \left( \frac{20}{A} \right)}(*)\Rightarrow A\approx 21,65\left( mm \right)\Rightarrow \omega \approx 15,72rad/s\)
+ Tốc độ cực đại của phần tử trên dây: vmax = wA » 340,33 mm/s = 0,34 m/s
Chọn D
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có \(R=10\Omega \), điện áp mắc vào đoạn mạch là \(u=110\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)(V)\). Khi đó biểu thức cường độ dòng điện chạy qua R có dạng là:
Ta có \(i=\frac{u}{R}=11\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( A \right)\).
Đặt một điện áp xoay chiều tần số \(f=50\) Hz và giá trị hiệu dụng \(U=80\)V vào hai đầu đoạn mạch gồm \(RLC\)mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có \(L=\frac{0,6}{\pi }\) H, tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\)F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở \(R\) là 80 W. Giá trị của điện trở thuần \(R\) là
Ta có:
\({{Z}_{L}}=60\)Ω, \({{Z}_{C}}=100\) Ω; \(U=80\)V.
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở
\(P=\frac{UR}{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)↔ \(80=\frac{{{80}^{2}}R}{{{R}^{2}}+{{\left( 60-100 \right)}^{2}}}\)→ \(R=40\) Ω.
Mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm R, C và cuộn cảm thuần L thay đổi được. Đặt điện áp \(u=90\sqrt{10}\cos \omega t\)(w không đổi). Khi \({{Z}_{L}}={{Z}_{L1}}\) hoặc \({{Z}_{L}}={{Z}_{L2}}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị hiệu dụng là \({{U}_{L}}=270V\). Biết \(3{{\text{Z}}_{L2}}-{{Z}_{L1}}=150\Omega \) và tổng trở của đoạn mạch RC trong hai trường hợp là \(100\sqrt{2}\)Ω. Để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng của đoạn mạch AB gần giá trị nào?
Ta nhận thấy: \({{U}_{L}}=I{{Z}_{L}}=\frac{U{{Z}_{L}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{U}{\sqrt{\left( {{R}^{2}}+Z_{C}^{2} \right)\frac{1}{Z_{L}^{2}}-2{{\text{Z}}_{C}}\frac{1}{{{Z}_{L}}}+1}}\)
\(\left( {{R}^{2}}+Z_{C}^{2} \right)\frac{1}{Z_{L}^{2}}-2{{\text{Z}}_{C}}\frac{1}{{{Z}_{L}}}+\left( 1-\frac{{{U}^{2}}}{U_{L}^{2}} \right)=0\)
\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{{{Z_{L1}}}}.\frac{1}{{{Z_{L2}}}} = \frac{c}{a} = \frac{{1 - {{\left( {\frac{U}{{{U_L}}}} \right)}^2}}}{{{R^2} + Z_C^2}} = \frac{{1 - {{\left( {\frac{{90\sqrt 5 }}{{270}}} \right)}^2}}}{{{{2.100}^2}}} = \frac{1}{{45000}} \to \left\{ \begin{array}{l} {Z_{L1}} = 300\Omega \\ {Z_{L2}} = 150\Omega \end{array} \right.\\ \frac{1}{{{Z_{L1}}}} + \frac{1}{{{Z_{L2}}}} = - \frac{b}{a} = \frac{{2{{\rm{Z}}_C}}}{{{R^2} + Z_C^2}} = \frac{{{Z_C}}}{{{{100}^2}}} \end{array} \right.\)
\({{U}_{L\max }}\Leftrightarrow \frac{1}{{{Z}_{L0}}}=-\frac{b}{2a}=\frac{1}{2}\left( \frac{1}{{{Z}_{L1}}}+\frac{1}{{{Z}_{L2}}} \right)\Rightarrow {{Z}_{L0}}=200\Omega \Rightarrow \) Chọn C.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là \(3 \mu s\). Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
Ta có \(T=2\pi \sqrt{LC}\Rightarrow \frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=\sqrt{\frac{{{C}_{2}}}{{{C}_{1}}}}\Leftrightarrow \frac{{{T}_{2}}}{3}=\sqrt{\frac{180}{20}}\Leftrightarrow {{T}_{2}}=9 \mu s\) .
Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc \(\lambda \), màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe \({{S}_{1}}{{S}_{2}}=a\) có thể thay đổi (nhưng \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) thêm \(2\Delta a\) thì tại M là:
+ Khi khoảng cách 2 khe tới màn là a thì tại M là vân sáng bậc 4 nên \({{\text{x}}_{M}}=4.\frac{\lambda D}{a}\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
+ Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k nên
\(\left\{ \begin{align} & {{x}_{M}}=k.\frac{\lambda D}{a-\Delta a} \\ & {{x}_{M}}=3k.\frac{\lambda D}{a+\Delta a} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \frac{k}{a-\Delta a}=\frac{3k}{a+\Delta a}\Rightarrow a=2.\Delta a\)
+ Nếu tăng khoảng cách \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) thêm \(2\Delta a\) thì tại M là: \({{\text{x}}_{M}}=k'.\frac{\lambda \text{D}}{a+2\Delta a}=k'.\frac{\lambda D}{a+a}=\frac{1}{2}k'.\frac{\lambda D}{a}\)
+ So sánh với (1) ta có: \({{\text{x}}_{M}}=\frac{1}{2}k'.\frac{\lambda \text{D}}{a}=4.\frac{\lambda \text{D}}{a}\Rightarrow k'=8\Rightarrow \) Tại M khi đó là vân sáng bậc 8.
Điện tích của một notron có giá trị là
\({{q}_{notron}}=0\)C.
Một điện trở \(R\) được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \), điện trở trong \(r\) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(I\). Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn được xác định bởi
Chọn A.
Ta có: \({{U}_{N}}=\xi -Ir\).
Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi
Chọn D.
Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi hiệu số giữa tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ bằng 0.
Hai dao động điều hòa cùng tần số và vuông pha nhau thì có độ lệch pha bằng
Chọn A.
Ta có:
\(\Delta {{\varphi }_{vu\hat{o}ng.pha}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{2}\), với \(k=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)
Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục \(Ox.\) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên \(Ox\) mà phần tử môi trường ở đó dao động vuông pha nhau là
Ta có:
\({{\left( \Delta {{x}_{vuong.pha}} \right)}_{\min }}=\frac{\lambda }{4}\).
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng Vật Lý của âm?
Chọn B.
Độ cao là đặc trưng sinh lý của âm.
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\,\,\left( {{U}_{0}}>0 \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch có \(R,\,\,L,\,\,C\) mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Nếu ta tăng tần số góc của dòng điện, đồng thời giữ nguyên các thông số còn lại. Kết luận nào sau đây là sai?
Chọn D.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch giảm.
Trong không gian \(Oxyz\), tại một điểm \(M\) có sóng điện từ lan truyền qua như hình vẽ. Nếu vecto \(\overrightarrow{{{a}_{{}}}}\) biểu diễn phương chiều của \(\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) thì vecto \(\overrightarrow{{{b}_{{}}}}\) và \(\overrightarrow{{{c}_{{}}}}\) lần lượt biểu diễn
Khi có sóng điện từ lan truyền qua thì các vecto \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}},\overrightarrow{{{B}_{{}}}},\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.
Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp \(F\) của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
Chọn B.
Ta thu được một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B.
Tia tử ngoại không có khả năng đi xuyên qua tấm chì vài cm.
Dùng thí nghiệm Y − âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(a\) và khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D.\) Nếu bước sóng dùng trong thí nghiệm là \(\lambda \), khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp là
Ta có:
\(\Delta {{x}_{sang-toi}}=\frac{D\lambda }{2a}\).
Hiện nay, điện năng có thể được sản xuất từ các “tấm pin năng lượng Mặt Trời”, pin này hoạt động dựa vào hiện tượng?
Chọn C.
Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Xét một đám nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, \({{r}_{0}}\) là bán kính Bo. Ban đầu electron của chúng chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính \(16{{r}_{0}}\), khi đám nguyên từ này trở về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì số bức xạ tối đa mà đám nguyên tử này có thể phát ra là
Chọn C.
Ta có:
\({{r}_{n}}={{\left( 4 \right)}^{2}}{{r}_{0}}=16{{r}_{0}}\)→ \(n=4\).
\(N=C_{2}^{4}=6\).
Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt pozitron?
Chọn B.
Tia \({{\beta }^{+}}\) là dòng các pozitron.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\) được xác định bằng biểu thức nào sau đây? Biết khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là \({{m}_{p}},{{m}_{n}},{{m}_{X}}\).
Ta có:
\(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\).
Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có chiều dài \(l\) dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của động năng bằng
Chọn A.
Ta có:
\({{T}_{d}}=\frac{T}{2}=\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở \(R=40\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm kháng \({{Z}_{L}}=30\)Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Chọn C.
Ta có:
\(\cos \varphi =\frac{R}{\sqrt{Z_{L}^{2}+{{R}^{2}}}}=\frac{\left( 40 \right)}{\sqrt{{{\left( 30 \right)}^{2}}+{{\left( 40 \right)}^{2}}}}=0,8\).
Một mạch kín \((C)\) đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng chứa \((C)\), chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,1 s cảm ứng từ giảm đều theo thời gian làm từ thông biến thiên một lượng là 0,5 Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch
Chọn C.
Chọn chiều dương trên mạch kín \((C)\) là ngược chiều kim đồng hồ.
Ta có:
\({{e}_{C}}=-\frac{\Delta \Phi }{\Delta t}=-\frac{\left( -0,5 \right)}{\left( 0,1 \right)}=5\)V.
suất điện động cảm ứng cùng chiều với chiều dương → ngược chiều kim đồng hồ.
Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Nếu tăng điện áp truyền đi từ \(U\) lên \(U+100\)kV thì hao phí trên đường dây giảm 4 lần. Coi công suất điện truyền đi là không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1. Nếu tăng điện áp truyền đi từ \(U\) lên \(U+200\) kV thì điện năng hao phí trên đường dây giảm
Chọn A.
Ta có :
\(\Delta P\sim \frac{1}{{{U}^{2}}}\) → \({{\left( \frac{U+100}{U} \right)}^{2}}=4\)→ \(U=100\)kV.
\({U}'=U+200\)kV → \(\frac{\Delta P}{\Delta {P}'}={{\left( \frac{U+200}{U} \right)}^{2}}={{\left( \frac{100+200}{100} \right)}^{2}}=9\).
Sóng điện từ của kênh VOV5 hệ phát thanh đối ngoại có tần số 105,5 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \({{3.10}^{8}}\)m/s. Chu kì của sóng này là
Chọn B.
Ta có:
\(T=\frac{1}{f}=\frac{1}{\left( 105,{{5.10}^{6}} \right)}\approx ~9,{{5.10}^{-9}}\)s.
Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn B.
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}\)J.s, \(c={{3.10}^{8}}\)m/s và \({{m}_{e}}=9,{{1.10}^{-31}}\) kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Chọn C.
Ta có:
\(v={{v}_{max}}\) → \(\varepsilon ={{\varepsilon }_{max}}\) tương ứng \(\lambda =0,243\)μm.
\(\frac{hc}{\lambda }=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}+\frac{1}{2}mv_{max}^{2}\) → \({{v}_{max}}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}} \right)}\).
thay số \({{v}_{max}}=\sqrt{\frac{2\left( 6,{{625.10}^{-34}} \right).\left( {{3.10}^{8}} \right)}{\left( 9,{{1.10}^{-31}} \right)}\left( \left( \frac{1}{0,243}-\frac{1}{0,5} \right).\left( \frac{1}{{{10}^{-6}}} \right) \right)}=9,{{61.10}^{5}}\)m/s.