Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Lê Thế Hiếu

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 153008

Sóng dọc cơ học là sóng mà phương dao động của phần tử vật chất

Xem đáp án

Sóng dọc là sóng mà các phần tử vật chất dao động cùng với phương truyền sóng.

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 153009

Cảm ứng từ sinh ra trong lòng ống dây hình trụ khi có dòng điện với cường độ 5A chạy qua là 2mT. Khi cường độ dòng điện chạy trong ống dây có cường độ 8A thì cảm ứng từ trong lòng ống dây lúc này có độ lớn là

Xem đáp án

Khi I = 5A thì cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn B=4π.10-7n2.5

Khi có dòng điện I’ = 8A chạy qua thì cảm ứng từ trong lòng ống dây là: B’ =4π.10-7n2.8

Ta có: \(\frac{B}{B'}=\frac{5}{8}\Rightarrow B'=\frac{8B}{5}=\frac{8.2}{5}=3,2mT\)

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 153010

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết điện trở có R = 40Ω, cuộn cảm có cảm kháng 60Ω và tụ điện có dung kháng 20Ω. So với cường độ dòng điện trong mạch, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa điện áp so với cường độ dòng điện trong mạch:

\(\tan \varphi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=\frac{60-20}{40}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4}\)

Vậy điện áp sớm pha π/4 so với dòng điện trong mạch

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 153011

Trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích điểm có độ lớn là F. Đưa hai điện tích điểm vào môi trường điện môi có hằng số điện môi là ε và vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa chúng thì lực điện tương tác giữa chúng lúc này là

Xem đáp án

Trong chân không ε = 1 nên lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích là \(F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)

Trong môi trường có hằng số điện môi ε thì lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích là \(F'=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{\varepsilon {{r}^{2}}}=\frac{F}{\varepsilon }\)

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 153012

Mạch chọn sóng của một máy thu thanh là một mạch dao động với \(L=\frac{1}{4\pi }mH;C=\frac{1}{10\pi }\mu F\) . Mạch có thể thu được sóng điện từ có tần số

Xem đáp án

Mạch LC có thể thu được sóng điện từ có tần số

 \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{\frac{1}{4\pi }{{.10}^{-3}}.\frac{1}{10\pi }{{.10}^{-6}}}}={{10}^{5}}Hz=100kHz\)

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 153013

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách giữa điểm bụng và điểm nút cạnh nhau là 15cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

Xem đáp án

Trên dây có sóng dừng, khoảng cách giữa điểm bụng và điểm nút cạnh nhau là một phần tư bước sóng.

Ta có: λ/4 = 15cm => λ = 60cm

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 153014

Chiếu ánh sáng có bước sóng 513nm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang do chất đó phát ra không thể có bước sóng nào sau đây?

Xem đáp án

Ánh sáng huỳnh quang phát ra phải có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

Vì vậy khi chiếu ánh sáng có bước sóng 513nm vào một chất huỳnh quanh thì ánh sáng huỳnh quang do chất đó phát ra không thẻ là 490nm.

Chọn D 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 153015

Vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Pha ban đầu của dao động là

Xem đáp án

Vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Pha ban đầu của dao động là φ

Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 153016

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m đặt nằm ngang. Tần số góc dao động tự do của con lắc là

Xem đáp án

Tần số góc dao động tự do của con lắc lò xo: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}\)

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 153017

Dòng điện xoay chiều với biểu thức cường độ i = 2cos(100πt + π/4) (A) có cường độ cực đại là

Xem đáp án

Dòng điện xoay chiều với biểu thức cường độ i = 2cos(100πt + π/4) (A) có cường độ cực đại là 2A

Chọn D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 153018

Một vật đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm cho ảnh cao bằng một nửa vật. Vật cách thấu kính một khoảng bằng

Xem đáp án

Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ nhỏ hơn vật thì ảnh phải là ảnh thật, ngược chiều vật

Vì ảnh cao bằng 1 nửa vật nên d’ = 0,5d

Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow \frac{1}{10}=\frac{1}{d}+\frac{1}{0,5d}=\frac{3}{d}\Rightarrow d=30cm\)

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 153020

Biết giới hạn quang điện của nhôm là 0,36µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s, e = 1,6.10-19C. Công thoát electron ra khỏi bề mặt của nhôm là

Xem đáp án

Công thoát electron ra khỏi bề mặt kim loại:

\(A=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}=\frac{{{6,625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{{{0,36.10}^{-6}}}={{5,52.10}^{-19}}J=3,45eV\)

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 153021

Biết c = 3.108m/s. Sóng điện từ có tần số 6.1014Hz thuộc vùng

Xem đáp án

Bước sóng điện từ \(\lambda =\frac{c}{f}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{6.10}^{14}}}={{5.10}^{-7}}m=0,5\mu m\)

Vậy sóng điện từ trên thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 153022

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 20N/m và vật nhỏ khối lượng m đang dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = 5cos10t (N) (t tính bằng giây). Biết hệ đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Hệ dao động cưỡng bức xảy ra cộng hưởng khi tần số ngoại lực bằng đúng tần số riêng của hệ dao động

Ta có: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}\Rightarrow 10=\sqrt{\frac{20}{m}}\Rightarrow m=0,2kg=200g\)

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 153023

Một sóng cơ hình sin lan truyền trên một sợi dây dài căng ngang với bước sóng 30cm. M và N là hai phần tử dây cách nhau một khoảng 40cm. Biết rằng khi li độ của M là 3cm thì li độ của N là -3cm. Biên độ của sóng là

Xem đáp án

M và N lệch pha nhau: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2\pi .40}{30}=\frac{8\pi }{3}=\frac{2\pi }{3}\)

Vì xM = 3cm, xN = -3cm. Biểu diễn bằng đường tròn ta được điểm M và N đối xứng nhau như hình vẽ ứng với các góc π/6 và 5π/6

\(3=A\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow A=2\sqrt{3}cm\)

Chọn A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 153024

 Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt + π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự. Điều chỉnh L thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng 200\(\sqrt{2}\) V. Khi đó, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và tụ điện có biểu thức là

Xem đáp án

Từ hệ quả bài toán L thay đổi để UL max ta thu được giản đồ vec tơ như hình bên, u vuông pha với uRC

Vì φu = π/3  => φRC = - π/6

Mà \(U_{L}^{2}={{U}^{2}}+U_{RC}^{2}\Rightarrow {{(200\sqrt{2})}^{2}}={{200}^{2}}+U_{RC}^{2}\Rightarrow {{U}_{RC}}=200V\)

Biểu thức điện áp hai đầu mạch RC là: \({{u}_{RC}}=200\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(V)\)

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 153025

Một người chạy tập thể dục trên một con đường hình vuông khép kín có chu ki 400m. Bên trong vùng đất được bao bởi con đường có đặt một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra bên ngoài. Khi đi hết một vòng khép kín thì người đó thấy có hai vị trí mà mức cường độ âm bằng nhau và là lớn nhất có giá trị L1 và có một điểm duy nhất mức cường độ âm nhỏ nhất là L2 trong đó L1 = L2 + 10(dB). Khoảng cách từ nguồn âm đến tâm của hình vuông tạo bởi con đường gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử nguồn âm đặt tại O, cách tâm hình vuông đoạn d

Hình vuông có chu vi 400m nên mỗi cạnh có chiều dài 100m

Vì có hai vị trí có cường độ âm lớn nhất và bằng nhau nên OA = OB và mức cường độ âm lớn nhất đo được tại A và B,  mức cường độ âm nhỏ nhất đo được tại C

Ta có: \({{I}_{A}}={{I}_{B}}=\frac{P}{4\pi {{a}^{2}}}={{I}_{0}}{{.10}^{\frac{{{L}_{1}}}{10}}}\) (1)

\({{I}_{C}}=\frac{P}{4\pi .{{(100\sqrt{2}-a\sqrt{2})}^{2}}}={{I}_{0}}{{.10}^{\frac{{{L}_{2}}}{10}}}\) (2)

Vì L1 = L2 + 10 (dB) \(\Rightarrow \frac{{{L}_{1}}}{10}=\frac{{{L}_{2}}}{10}+1\Rightarrow {{10}^{\frac{{{L}_{1}}}{10}}}={{10}^{\frac{{{L}_{2}}}{10}}}.10\) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta được : \(\frac{{{(100\sqrt{2}-a\sqrt{2})}^{2}}}{{{a}^{2}}}=10\Rightarrow a=31m\)

Vậy khoảng cách từ O đến tâm hình vuông là \(50\sqrt{2}-31\sqrt{2}=26,9m\)

Chọn D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 153026

Từ thông gửi qua một khung dây dẫn phẳng bằng kim loại có biểu thức \(\phi =\frac{2}{\pi }\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(\text{W}b)\) (t tính bằng giây). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là

Xem đáp án

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:

            \(e=-\phi '=\frac{2}{\pi }.100\pi \sin \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)V=200\sin \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)V\)

Chọn C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 153029

Chiếu một chùm sáng đơn sắc có tần số 1015Hz vào ca tốt một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện ngoài. Biết hiệu suất của quá trình quang điện này là 0,05%. Lấy h = 6,625.10-34J.s. Nếu công suất của chùm sáng là 1mW thì số electron quang điện bật ra khỏi ca tốt trong 1s là

Xem đáp án

Năng lượng của photon: ε = hf

Số photon chiếu tới catot: \(N=\frac{P}{\varepsilon }=\frac{{{10}^{-3}}}{{{6,625.10}^{-34}}{{.10}^{15}}}={{1,51.10}^{15}}\) hạt

Số quang electron bật ra: n = 0,05%.N = 7,55.1011hạt

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 153030

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa lệch pha nhau π/2 và có biên độ tương ứng là 9cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\text{cos}\Delta \varphi }=\sqrt{{{9}^{2}}+{{12}^{2}}+2.9.12.c\text{os}\frac{\pi }{2}}=15cm\)

Chọn A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 153031

Cho mạch điện như hình bên với E = 18V, r = 2Ω, R1 = 15Ω, R2 = 10Ω và V là vôn kế có điện trở rất lớn.

Số chỉ của vôn kế là

Xem đáp án

Vì Vôn kế mắc nối tiếp với R1 nên không có dòng điện qua R1

Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I=\frac{E}{r+{{R}_{2}}}=\frac{18}{2+10}=1,5A\)

Số chỉ vôn kế: UV = UR2 = IR2 = 1,5.10 = 15V

Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 153032

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết rằng, trong một chu kỳ dao động, thời gian lò xo bị dãn dài gấp 3 lần thời gian lò xo bị nén. Gọi lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và bị nén mạnh nhất có độ lớn tương ứng là F1 và F2. Tỉ số F1/F2 có giá trị là

Xem đáp án

Ở vị trí cân bằng lò xo bị dãn một đoạn Δl

Vị trí lò xo bị nén: (-Δl; -A)

Vị trí lò xo dãn: (-Δl; A)

Vì thời gian lò xo dãn gấp 3 lần thời gian lò xo nén

→ Thời gian lò xo nén là T/4

→ \(\Delta \ell =\frac{A\sqrt{2}}{2}\)

Lực đàn hồi khi lò xo bị dãn mạnh nhất : F1 = k(A+ Δl)

Lực đàn hồi khi lò xo bị nén mạnh nhất : F1 = k(A- Δl)

Ta có : \(\frac{{{F}_{1}}}{{{F}_{2}}}=\frac{A+\Delta \ell }{A-\Delta \ell }=\frac{A+\frac{A\sqrt{2}}{2}}{A-\frac{A\sqrt{2}}{2}}=5,83\)

Chọn D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 153033

Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 250g và lò xo độ cứng 40N/m đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 12cm. Trong quá trình hệ dao động, công suất tức thời của lực đàn hồi có giá trị cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Tần số góc dao động điều hòa của con lắc lò xo \)\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{40}{0,25}}=4\sqrt{10}rad/s\)

Áp dụng hệ thức độc lập: \({{A}^{2}}={{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}\Rightarrow v=\omega \sqrt{{{A}^{2}}-x{}^{2}}\)

Công suất tức thời của lực đàn hồi là:

            \(P={{F}_{dh}}.v=k|x|.|v|=k\omega |x|.\sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}\)

Áp dụng BĐT cô si cho hai số không âm: \(|x|.\sqrt{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}{2}\)

\(\Rightarrow P\le k\omega .\frac{{{x}^{2}}+{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}{2}=3,6W\)

Vậy Pmax = 3,6W

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 153035

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu mạch Ab như hình bên gồm hai điện trở có R = 100Ω giống nhau, hai cuộn cảm thuần giống nhau và tụ điện có điện dung C. Sử dụng một dao động kí số ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB như hình bên.

Giá trị của C là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy chu kỳ T = 26,5 – 6,5 = 20ms = 2.10-2s => ω = 100π (rad/s)

Do \(\frac{{{U}_{AM}}}{U{}_{MB}}=\frac{3}{4}\Rightarrow \frac{{{Z}_{AM}}}{Z{}_{MB}}=\frac{3}{4}\Rightarrow {{Z}_{AM}}=\frac{3}{4}{{Z}_{MB}}\) (1)

Từ đồ thị ta thấy hai điện áp lệch pha nhau π/2

Mạch AM chứa RL, mạch MB chứa RLC nên uAM sớm pha hơn mạch uMB góc π/2.

Từ giản đồ vec tơ ta có:

\(\frac{1}{{{R}^{2}}}=\frac{1}{Z_{AM}^{2}}+\frac{1}{Z_{MB}^{2}}\) (2)

Từ (1) và (2) => ZMB = 500/3 Ω, ZAM = 125Ω

Ta có: \({{Z}_{AM}}=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}=\sqrt{{{100}^{2}}+Z_{L}^{2}}=125\Rightarrow {{Z}_{L}}=\) 75Ω

\({{Z}_{MB}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{(Z_{L}^{{}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}=\sqrt{{{100}^{2}}+{{(75-{{Z}_{C}})}^{2}}}=\frac{500}{3}\Rightarrow Z_{C}^{{}}=\frac{625}{3}\Omega =\frac{1}{\omega C}\Rightarrow C=\frac{48}{\pi }\mu F\)

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 153036

Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những vân màu sặc sỡ là do có sự

Xem đáp án

Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những vân màu sặc sỡ là do có sự giao thoa ánh sáng.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 153037

Năng lượng của một photon ánh sáng có bước sóng \(\lambda  = 6,{625.10^{ - 7}}m\) là

Xem đáp án

Năng lượng của photon ánh sáng: \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{6,{{625.10}^{ - 7}}}} = {3.10^{ - 19}}J\)

Chọn B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 153038

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương và tần số sẽ có biên độ không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Biên độ của dao động của dao động tổng hợp: \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}cos\Delta \varphi \)

Biên độ dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số chung của 2 dao động thành phần.

Chọn B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 153040

Quạt cây sử dụng trong nhà có cánh quạt được gắn với trục quay và trục này được gắn với

Xem đáp án

Quạt cây sử dụng trong nhà có cánh quạt được gắn với trục quay và trục này được gắn với phần ứng và là phần tạo ra dòng điện cảm ứng.

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 153042

Từ thông xuyên qua một khung dây kín, phẳng đặt trong từ trường đều không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Ta có, từ thông \(\Phi  = NBScos\alpha \)

→ Từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào vật liệu tạo nên khung dây.

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 153043

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đồng vị?

Xem đáp án

C – đúng

A, B, D - sai

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 153044

Các thiết bị điện trong gia đình thường được mắc theo cách nào?

Xem đáp án

Các thiết bị điện trong gia đình thường được mắc song song với nhau.

Chọn D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 153045

Đơn vị của khối lượng nguyên tử u là

Xem đáp án

Đơn vị khối lượng nguyên tử \(u\) là \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của một nguyên tử \(_6^{12}C\).

Chọn D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 153046

Một quả cầu nhỏ mang điện tích \(Q = 1nC\) đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu \(3cm\) là

Xem đáp án

Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là: \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{{{10}^{ - 9}}}}{{1.{{\left( {0,03} \right)}^2}}} = 1000V/m\)

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 153047

Cơ thể con người ở nhiệt độ \({37^0}C\) phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

Xem đáp án

Cơ thể người ở nhiệt độ \({37^0}C\) phát ra tia hồng ngoại.

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »