Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Bá Ngọc
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u = 5cos(6\(\pi \)t – \(\pi \)x) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
2p\(\frac{x}{\lambda }\) = \(\pi \)x → \(\pi \) = 2 m → v = \(\pi \).\(\frac{\omega }{2\pi }\) = 2.\(\frac{6\pi }{2\pi }\) = 6 (m/s).
Đáp án C.
Tại 1 vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
L’ = lg\(\frac{I'}{I{}_{0}}\) = lg\(\frac{10I}{{{I}_{0}}}\) = lg10 + lg\(\frac{I}{{{I}_{0}}}\) = 1 B + L.
Đáp án C.
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Bỏ qua hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
U2 = \(\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)U1 = 11 V.
Đáp án D.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có chiều dài 44 cm. Lấy g = \(\pi \)2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
w = \(\frac{2\pi }{T}\) = 5p rad/s = \(\sqrt{\frac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}\)
Dl0 = \(\frac{g}{{{\omega }^{2}}}\) = 0,04 m = 4 cm;
l0 = l – Dl0 = 40 cm.
Đáp án B.
Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là l, có rất nhiều bụng sóng và nút sóng. Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là
d = (5 – 1)\(\frac{\lambda }{2}\) = 2,5\(\lambda \).
Đáp án C.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi tần số là 50 Hz thì cường độ hiệu dụng qua cuộn cảm bằng 3 A. Khi tần số là 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua cuộn cảm bằng
I = \(\frac{U}{2\pi fL}\); I’ = \(\frac{U}{2\pi f'L}\)
→ \(\frac{I'}{I}=\frac{f}{f'}\)
→ I’ = I\(\frac{f}{f'}\) = 2,5 A.
Đáp án A.
Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt{2}\)cos100pt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 W, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là uC = 100\(\sqrt{2}\)cos(100pt - \(\frac{\pi }{2}\)) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Điện áp giữa hai bản tụ trể pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện nên u và i cùng pha (j = 0) → P = Pmax = \(\frac{{{U}^{2}}}{R}\) = 400 W.
Đáp án C.
Một con lắc đơn có chiều dài 0,3 m, treo vào trần một toa xe. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa gặp chổ nối của các đoạn ray. Biết khoảng cách giữa hai mối nối ray là 12,5 m và gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Biên độ của con lắc đơn này lớn nhất khi đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ xấp xĩ
T = 2p\(\sqrt{\frac{l}{g}}\) = 1,1 s
v = \(\frac{L}{T}\)=11,36 m/s = 40,9 km/h.
Đáp án A.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
w = \(\frac{2\pi }{T}\)= p rad/s; khi t = 0 thì x = 0 → cosj = cos(±\(\frac{\pi }{2}\)); khi t = 0 thì v > 0 → j = - \(\frac{\pi }{2}\).
Đáp án D.
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
\(\lambda \) = \(\frac{v}{f}\) = 1,5 cm. - \(\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }\)= - 6,7 < k < \(\frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }\) = 6,7
→ có 13 cực đại. Cực đại gần S2 nhất ứng với k = 6 nên d1 – d2 = 6\(\lambda \)
→ d2 = d1 - 6\(\lambda \) = S1S2 - 6\(\lambda \) = 1 cm = 10 mm.
Đáp án C.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm t = \(\frac{\pi }{3}\) s thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây
\(\Delta \)l0 = A = \(\frac{F}{k}\) = 0,05 m = 5 cm. T = 2π\(\sqrt{\frac{m}{k}}\) = \(\frac{\pi }{10}\) s.
Thời điểm t = \(\frac{\pi }{3}\) = 3\(\frac{\pi }{10}\) + \(\frac{\pi }{30}\) = 3T + \(\frac{T}{3}\) có: x = \(\frac{A}{2}\) và v = vmax\(\frac{\sqrt{3}}{2}\) = wA\(\frac{\sqrt{3}}{2}\).
So với vị trí cân bằng khi không còn lực F tác dụng (vị trí lò xo không biến dạng) thì x’ = A + \(\frac{A}{2}\) = \(\frac{3A}{2}\) và v’ = v = wA\(\frac{\sqrt{3}}{2}\).
Con lắc dao động với biên độ: A’ = \(\sqrt{{{(x')}^{2}}+{{\left( \frac{v'}{\omega } \right)}^{2}}}\)= A\(\sqrt{3}\) = 8,66 cm.
Đáp án A.
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là
Quan sát hình vẽ, ta thấy trong thời gian 0,3 s sóng truyền được quãng đường bằng \(\frac{3}{8}\)l tức là: 0,3 s = \(\frac{3}{8}\)T
→ T = 0,8 s. Tại thời điểm t2 N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương (N đi lên) nên:
v = vmax = wA = \(\frac{2\pi }{T}\)A = 39,3cm/s.
Đáp án D.
Đặt điện áp u = U0 cos\(\omega \)t (V) (U0 không đổi, \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{4}{5\pi }\)H và tụ điện mắc nối tiếp. Khi \(\omega \) = \(\omega \)0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt cực đại Im. Khi w = \(\omega \)1 hoặc \(\omega \) = \(\omega \)2 thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết \(\omega \)1 – \(\omega \)2 = 200p rad/s. Giá trị của R bằng
Khi có cộng hưởng điện I = Imax = Im = \(\frac{U}{R}\);
\(\omega \)\(_{0}^{2}\) = \(\frac{1}{LC}\) → C = \(\frac{1}{\omega _{0}^{2}L}\) = \(\frac{5\pi }{4\omega _{0}^{2}}\)
Khi \(\omega \)1 = \(\omega \)2 thì I01 = I02 = Im = \(\frac{{{I}_{0m}}}{\sqrt{2}}\)= \(\frac{{{U}_{0}}}{R\sqrt{2}}\) → \(\omega \)\(_{0}^{2}\) = \(\omega \)1\(\omega \)2
và Z = \(\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}\)
R = ZL – ZC = \(\omega \)1L - \(\frac{1}{{{\omega }_{1}}C}\) = \(\frac{4}{5\pi }\)\(\omega \)1 - \(\frac{1}{{{\omega }_{1}}.\frac{5\pi }{4{{\omega }_{1}}{{\omega }_{2}}}}\) = \(\frac{4}{5\pi }\)(\(\omega \)1 – \(\omega \)2) = 160 W.
Đáp án C.
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có đồ thị li độ x1 và x2 phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Thời gian vật chuyển động được quãng đường là \((80\sqrt{2}+5)cm\) là
T=0,2s; \(x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=5c\text{os}\left( \text{10}\pi \text{t+}\frac{\pi }{\text{2}} \right)+5c\text{os10}\pi \text{t=5}\sqrt{\text{2}}c\text{os}\left( \text{10}\pi \text{t+}\frac{\pi }{\text{4}} \right)cm\)
Một chu kỳ vật chuyển động được quãng đường 4A=20\(\sqrt{2}\)cm;=> \(t=4T+\frac{T}{8}\)
Con lắc lò xo gồm lò xo k và vật m, dao động điều hòa với chu kì T=1s. Muốn tần số dao động của con lắc là f’=0,5Hz thì khối lượng của vật m phải là
Tần số dao động của con lắc có chu kì T=1(s) là: \(f=\frac{1}{T}=\frac{1}{1}=1\left( Hz \right)$, $f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Tần số dao động mới của con lắc xác định từ phương trình
\({{f}^{'}}=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{{{m}^{'}}}}\)
\(\Rightarrow \frac{f}{{{f}^{'}}}=\sqrt{\frac{k}{m}}.\sqrt{\frac{{{m}^{'}}}{k}}=\sqrt{\frac{{{m}^{'}}}{m}}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{0,5}=\sqrt{\frac{{{m}^{'}}}{m}}\Leftrightarrow {{m}^{'}}=4m\)
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4pt + \(\frac{\pi }{6}\)) cm. Thời điểm thứ 3 vật qua vị trí x = 2cm theo chiều dương.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ v > 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 4c{\rm{os}}(4\pi t + \frac{\pi }{6}) = 2\\ v = - 16\pi \sin (4\pi t + \frac{\pi }{6}) > 0 \end{array} \right. \Rightarrow 4\pi t + \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \)
→ \(t=-\frac{1}{8}+\frac{k}{2}\text{ k}\in {{\text{N}}^{*}}\)
Thời điểm thứ 3 ứng với k = 3 → \(t=\frac{11}{8}s\)
Mức cường độ âm tại một vị trí tăng thêm 30dB. Hỏi cường độ âm tại vị trí đó tăng lên bao nhiêu lần?
Chọn A.
L2 – L1=30dB suy ra 10\(10\lg \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{0}}}-10\lg \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{0}}}=30\,\Rightarrow \,\lg \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}=3\Rightarrow \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{1}}}={{10}^{3}}\)
Một nam điện có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây?
Chọn A.
Vì nam châm có dòng điện xoay chiều chạy qua lên nó sẽ tác dụng lên dây một lực tuần hoàn làm dây dao động cưỡng bức.Trong một T(s) dòng điện đổi chiều 2 lần nên nó hút dây 2 lần . Vì vậy tần số dao động của dây = 2 lần tần số của dòng điện.
Tần số sóng trên dây là: f’ = 2.f =2.50 =100Hz
Vì trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng nên: AB = L =2. \(\frac{\lambda }{2}\to \lambda =L=60cm\)
→ v = \(\lambda .f=60.100=6000cm/s=60m/s\)
Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100\(\Omega \); C= \(\frac{1}{2\pi }{{.10}^{-4}}F\); L= \(\frac{3}{\pi }\)H. cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2cos100\(\pi \)t (A). Viết biểu thức tức thời điện áp hai đầu mạch điện.
Chọn A
-Cảm kháng : \({{Z}_{L}}=L.\omega =\frac{3}{\pi }100\pi =300\Omega \);
Dung kháng : \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega .C}=\frac{1}{100\pi .\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }}\) = 200 \(\Omega \)
-Tổng trở : Z = \(\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}=\sqrt{{{100}^{2}}+{{(300-200)}^{2}}}=100\sqrt{2}\Omega \)
- Điện áp cực đại : U0 = I0.Z = 2.\(100\sqrt{2}\)V =200\(\sqrt{2}\)V
-Độ lệch pha : \(tg\phi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=\frac{300-200}{100}=1\Rightarrow \phi ={{45}^{0}}=\frac{\pi }{4}rad\)
-Pha ban đầu của điện áp: \({{\phi }_{u}}={{\phi }_{i}}+\phi =0+\frac{\pi }{4}=\) \(\frac{\pi }{4}rad\)
-Biểu thức điện áp : u = \({{U}_{0}}\cos (\omega t+{{\phi }_{u}})=200\sqrt{2}\cos (100\pi t+\frac{\pi }{4})\) V
Cho mạch điện gồm RLC nối tiếp.Điện áp hai đầu mạch u = 120\(\sqrt{2}\)cos100\(\pi \)t (V). Điện trở R = 50\(\sqrt{3}\)\(\Omega \), L là cuộn dây thuần cảm có L = \(\frac{1}{\pi }H\), điện dung C thay đổi được.Thay đổi C cho điện áp hai đầu đoạn mạch nhanh pha hơn hai đầu tụ một góc \(\frac{\pi }{2}\). Tìm C .
Ta có pha của điện áp hai đầu mạch nhanh hơn điện áp hai đầu tụ \(\frac{\pi }{2}\) ; nghĩa là cùng pha CĐDĐ;
vì điện áp hai đầu tụ chậm hơn CĐDĐ \(\frac{\pi }{2}\)=> xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Khi đó ZL = ZC
\(\Leftrightarrow {{Z}_{L}}=\frac{1}{\omega .C}\Rightarrow C=\frac{1}{\omega .{{Z}_{L}}}=\frac{1}{100\pi .100}=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\) F
Chọn câu đúng.
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều là:
u = 100\(\sqrt{2}\)cos(100pt - p/6)(V) và cường độ dũng điện qua mạch là i = 4\(\sqrt{2}\)cos(100pt - p/2)(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là:
Chọn A
Dùng \(P=U.I.c\text{os}\varphi \) .Với j =ju -ji = - p/6- (-p/2) = p/3 ; I= 4A; U =100V
Trong mạch LC điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với giá trị cực đại bằng Q0. Điện tích của tụ điện khi năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là
Chọn A
\(\text{W}=\frac{q_{0}^{2}}{2C}\) = Wt + Wd (1) mà đề cho: Wt =3Wd (2) với \({{\text{W}}_{d}}=\frac{q_{{}}^{2}}{2C}\)
Thế (2) vào (1) : W = 4Wd → \(\frac{q_{0}^{2}}{2C}=4\frac{{{q}^{2}}}{2C}\) => \(q=\pm \frac{q_{0}^{{}}}{2}\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe, biết hai khe cách nhau một khoảng a = 0,3mm; khoảng vân đo được i = 3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1,5m.
Chọn C:
\(\lambda =\frac{a.i}{D}=\frac{0,{{3.10}^{-3}}{{.3.10}^{-3}}}{1,5}=0,{{6.10}^{-6}}m=0,6\mu m\)
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2,5m; a = 1mm; l = 0,6mm. Bề rộng trường giao thoa đo được là 12,5mm. Số vân quan sát được trên màn là:
Chọn D: \(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,{{6.10}^{-6}}.2,5}{{{10}^{-3}}}=1,{{5.10}^{-3}}m=1,5mm\)
Số vân trên một nửa trường giao thoa: \(\frac{L}{2i}=\frac{12,5}{2.1,5}=4,16\)
→ số vân tối quan sát được trên màn là: Nt = 2.4 = 8 vân tối.
Và số vân sáng quan sát được trên màn là: Ns = 2.4+1 = 9 vân sáng.
Vậy tổng số vân quan sát được là 8 + 9 =17 vân.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m; a = 2mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4mm đến 0,75mm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó ?
Chọn B:
Vị trí các vân sáng: \({{x}_{s}}=k\frac{\lambda .D}{a}\to \lambda =\frac{{{x}_{s}}.a}{k.D}=\frac{3,3}{k}\)
Với ánh sáng trắng: 0,4 \( \le \lambda \le \) 0,75 → \(0,4\le \frac{3,3}{k}\le 0,75\to 4,4\le k\le 8,25\)
Chọn k=5, 6, 7, 8: Có bốn bức xạ cho vân sáng tại đó.
Giới hạn quang điện của đồng là 0,3$\mu $m. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda =0,2\mu m\) vào một quả cầu bằng đồng đặt cô lập về điện. Điên thế cực đại mà quả cầu đạt được bằng:
Chọn B:
Wđ = VMax.e = \(hc(\frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}})\)
Random là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2mg sau 19 ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
Số nguyên tử còn lại ≈ 1,69.1017
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
Đáp án B
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng
Tia hồng ngoại
Đáp án B
Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
Đáp án C
Câu C sai do năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau chứ không phải bằng nhau
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án D
Sự lan truyền sóng cơ là sự truyền các dao động trong môi trường chân không không có phần tử dao động nên sóng cơ không lan truyền được
Dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 2.1013 Hz đến 8.1013 Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong sóng điện từ? Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s
Đáp án C
Dải sóng điện từ trên có tần số nằm trong khoảng 2.1013 Hz đến 8.1013 Hz có bước sóng nằm trong khoảng 1,5.10-5m đến 3,75.10-6m thuộc vùng tia hồng ngoại
Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia Rơnghen ( tia X) ?
Đáp án B
Tia X bị chặn bởi lớp chì dày vài milimet nên câu B sai
Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là
Đáp án D
Bước sóng của sóng điện từ truyền trong chân không được xác định bởi biểu thức \(\lambda =\frac{c}{f}\)
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
Đáp án A
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2/π H. Cảm kháng của đoạn mạch bằng
Đáp án B
Cảm kháng của cuộn dây được xác định bởi biểu thức:
\({{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\frac{0,2}{\pi }=20\Omega \)
Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10-19 J. Cho h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m / s,giới hạn quang điện của đồng là
Đáp án A
Giới hạn quang điện của đồng được xác định bởi biểu thức:
\(\lambda =\frac{hc}{A}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{6,{{625.10}^{-19}}}={{3.10}^{-7}}m=0,3\mu m\)
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi.
Đáp án A
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ
Một vòng dây kín có tiết diện S = 100 cm2 và điện trở R = 0,314Ω được đặt trong một từ trường đều cảm ứng từ có độ lớn B = 0,1 T. Cho vòng dây quay đều với vận tốc góc ω = 100 rad/s quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trên vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
Đáp án B
Vận tốc góc: ω = 100 rad/s
Khi vòng dây quay 1000 vòng thì góc quay được: ∆α = 1000.2π = 2000π (rad/s)
=> Thời gian quay hết 1000 vòng là: \(t=\frac{\Delta \alpha }{\omega }=\frac{2000\pi }{100}=20\pi \left( s \right)\)
=> Nhiệt lượng toả ra trên vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là:
\(Q=\frac{{{U}^{2}}}{R}t=\frac{{{\left( \frac{\omega BS}{\sqrt{2}} \right)}^{2}}}{R}t={{\frac{\left( \omega BS \right)}{2R}}^{2}}.t=\frac{{{\left( 100.0,{{1.100.10}^{-4}} \right)}^{2}}}{2.0,314}.20\pi =1J\)
Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15 cm và 17 cm có biên độ dao động bằng 12 mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2 cm dao động với biên độ là
Bước sóng: λ = vT = v/f = 12cm
Biên độ của điểm M và N:
\(\left\{ \begin{align} & {{A}_{M}}=2a.\left| c\text{os}\frac{\pi \left( MB-AM \right)}{\lambda } \right| \\ & {{A}_{N}}=2a.\left| c\text{os}\frac{\pi \left( BN-AN \right)}{\lambda } \right| \\ \end{align} \right.\Rightarrow \frac{{{A}_{M}}}{{{A}_{N}}}=\frac{\left| c\text{os}\frac{\pi \left( MB-AM \right)}{\lambda } \right|}{\left| c\text{os}\frac{\pi \left( BN-AN \right)}{\lambda } \right|}=\frac{\left| c\text{os}\frac{\pi \left( 17-15 \right)}{12} \right|}{\left| c\text{os}\frac{\pi \left( 14,5-10,5 \right)}{12} \right|}\)
\(\Rightarrow \frac{12}{{{A}_{N}}}=\frac{c\text{os}30}{c\text{os}60}=\sqrt{3}\Rightarrow {{A}_{N}}=4\sqrt{3}cm\)