Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154208

Chọn phát biểu sai về dao động duy trì?

Xem đáp án

Đáp án D

Dao động duy trì có biên độ không đổi, không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 154209

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng và màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp gồm hai màu tới mặt nước thì tia sáng sẽ bị tàn sắc nên chùm tia khúc xạ sẽ gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm.

Vì chiết suất của nước đối với tia sáng màu vàng nhỏ hơn đối với tia sáng màu chàm nên góc khúc xạ của tia màu vàng sẽ lớn hơn góc khúc xạ của tia màu chàm.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154210

Độ cao của âm gắn liền với

Xem đáp án

Đáp án A

Độ cao của âm gắn liền với tần số âm hay nói cách khác là chu kì dao động của âm.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 154211

Chọn phát biểu đúng? Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số của dao động phụ thuộc vào bản chất của hệ dao động mà không liên quan đến li độ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154212

Theo tiền đề của Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{m}}\) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn \({{E}_{n}}\) thì nó phát ra phôtôn có năng lượng là \(\varepsilon \). Công thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{m}}\) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn \({{E}_{n}}\) thì nó phát ra phôtôn có năng lượng là: \(\varepsilon ={{E}_{m}}-{{E}_{n}}\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154213

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi nguyên tố hoá học có quang phổ vạch phát xạ đặc trưng riêng. Mỗi nguyên tố hóa học phát ra quang phổ vạch khác nhau về cường độ, màu sắc, vị trí các vạch, độ sáng tỉ đối của các vạch (vạch quang phổ không có bề rộng).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154214

Chọn câu đúng khi nói về sự tổng hợp dao động điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án B

Biên độ dao động tổng hợp có độ lớn cực đại khi hai dao động thành phần là cùng pha nhau \(\Rightarrow \Delta \varphi =2k\pi \) (một số chẵn của \(\pi \)).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154215

So sánh giữa hai phản ứng hạt nhân toả năng lượng phân hạch và nhiệt hạch. Chọn kết luận đúng:

Xem đáp án

Cùng khối lượng, thì phản ứng nhiệt hạch toả năng lượng nhiều hơn phản ứng phân hạch.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154216

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng điện từ được sắp xếp theo sự tăng dần của bước sóng như sau: tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154218

Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có công thức tính chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC: \(T=2\pi \sqrt{LC}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154219

Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng siêu âm chỉ truyền được trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí, không truyền được trong chân không.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 154220

Phản ứng nhiệt hạch là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154221

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,2 s. Chu kì dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng thời gian giữa hai lần động năng bằng thế năng là \(\Delta t=\frac{T}{4}=0,2\Rightarrow T=0,8\,s\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154222

Cho hai quả cầu nhỏ trung hoà về điện đặt cách nhau 40 cm trong không khí. Giả sử có \({{4.10}^{12}}\) êlectron chuyển từ quả cầu này sang quả cầu kia thì lực tương tác giữa hai quả cầu sẽ có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Quả cầu mất êlectron sẽ tích điện dương, quả cầu nhận êlectron sẽ tích điện âm.

\(\left| q \right|={{4.10}^{12}}.1,{{6.10}^{-19}}=6,{{4.10}^{-7}}C\)

\(\to \) Lực tương tác giữa hai quả cầu: \(F=k\frac{{{q}^{2}}}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}\frac{{{\left( 6,{{4.10}^{-7}} \right)}^{2}}}{0,{{4}^{2}}}={{23.10}^{-3}}N\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154224

Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là \(0,05\overset{o}{\mathop{A}}\,\), cường độ dòng điện qua ống là 10 mA. Số êlectron đập vào đối catốt trong 1 phút bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Cường độ dòng điện qua ống là: \(i=\frac{\left| q \right|}{t}=\frac{n\left| e \right|}{t}\Rightarrow n=\frac{i.t}{\left| e \right|}=\frac{{{10.10}^{-3}}.60}{1,{{6.10}^{-19}}}=37,{{5.10}^{17}}\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154225

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,6\,\mu m\) (màu cam) và \({{\lambda }_{2}}=0,42\,\mu m\) (màu tím). Tại vạch sáng gần nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm là vị trí vân sáng bậc mấy của bức xạ bước sóng \({{\lambda }_{1}}\)?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để có sự trùng nhau của hai hệ vân sáng là: 

\(\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{1}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{0,6}{0,42}=\frac{10}{7}\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{k}_{1}}=7 \\ & {{k}_{2}}=10 \\ \end{align} \right.\)

Vậy vạch sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vân sáng bậc 7 của \({{\lambda }_{1}}\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 154227

Một con lắc đơn chiều dài 100 cm, dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}\). Khi vật đi qua vị trí có li độ cong 5 cm thì nó có tốc độ là

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số góc: \(\omega =\sqrt{\frac{g}{\ell }}=\sqrt{\frac{10}{1}}=\pi \left( rad/s \right)\)

Áp dụng hệ thức độc lập với thời gian:

\(\frac{{{s}^{2}}}{S_{0}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{v_{0}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{5}^{2}}}{{{10}^{2}}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\pi }^{2}}{{.10}^{2}}}=1\Rightarrow v=\frac{\sqrt{3}}{2}.\pi .10=5\sqrt{3}\pi \left( cm/s \right)=27\left( cm/s \right)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 154228

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 80 vòng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 20% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là

Xem đáp án

Đáp án C

Ban đầu: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}={{U}_{1}}\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)

Khi \({{{N}'}_{2}}={{N}_{2}}+80\) thì \({{{U}'}_{2}}={{U}_{2}}+0,2{{U}_{2}}=1,2{{U}_{2}}={{U}_{1}}\frac{{{{{N}'}}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)

Ta có: \(\frac{{{U}_{2}}}{{{{{U}'}}_{2}}}=\frac{1}{1,2}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{2}}+80}\Rightarrow {{N}_{2}}=400\) vòng

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 154229

Tại điểm A cách nguồn O một đoạn d có mức cường độ âm là \({{L}_{A}}=90\,dB\), biết ngưỡng nghe của âm đó là \({{I}_{0}}={{10}^{-12}}\text{W}/{{m}^{2}}\). Cường độ âm tại A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mức cường độ âm: \(L=\log \frac{I}{{{I}_{0}}}\Rightarrow I={{I}_{0}}{{.10}^{L}}={{10}^{-3}}\left( \text{W}/{{m}^{2}} \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154230

Đặt hiệu điện thế không đổi 60 V vào hai đầu một cuộn dây thì cường độ dòng điện là 2,0 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60 V, tần số 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1,2 A. Độ tự cảm của cuộn dây bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt hiệu điện thế 1 chiều vào hai đầu cuộn dây thì trong mạch chỉ có điện trở ta có \(r=\frac{U}{I}=\frac{60}{2}=30\Omega \).

Khi đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây thì trong mạch có cả điện trở và cảm kháng ta có:

\(I=\frac{U}{Z}\Rightarrow Z=\frac{U}{I}=\frac{60}{1,2}=50\Omega =\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}\)

\(\Rightarrow {{Z}_{L}}=\sqrt{{{Z}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{{{50}^{2}}-{{30}^{2}}}=40\Omega \)

Độ tự cảm của cuộn dây có độ lớn là \({{Z}_{L}}=\omega L\Rightarrow L=\frac{{{Z}_{L}}}{\omega }=\frac{40}{2\pi f}=\frac{40}{2.\pi .50}=\frac{0,4}{\pi }\left( H \right)\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154231

Một nguồn điện có điện trở trong \(0,1\,\Omega \) được mắc với điện trở \(4,8\Omega \) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn điện là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

\(I=\frac{{{U}_{N}}}{{{R}_{N}}}=\frac{12}{4,8}=2,5\,A\Rightarrow {{U}_{N}}=\xi -Ir\Rightarrow 12=\xi -2,5.0,1\Rightarrow \xi =12,25\,V\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154232

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là \(U=25kV\). Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống này phát ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là \(U=25\,kV\). Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không.

Bước sóng nhỏ nhất \({{\lambda }_{\min }}\) của tia Rơn-ghen do ống này phát ra thỏa mãn:

\(\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}=\left| e \right|U\Rightarrow {{\lambda }_{\min }}=\frac{hc}{\left| e \right|U}=4,{{96875.10}^{-11}}\left( m \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154233

Một lò xo nhẹ có k=100N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật \(m=0,1\text{ }kg\). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Tại thời điểm t=1s, độ lớn lực đàn hồi là 6N, thì tại thời điểm sau đó 2019 s, độ lớn của lực phục hồi là

Xem đáp án

Đáp án B

Chu kì của con lắc là: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi \sqrt{\frac{0,1}{100}}=0,2s\)

Trong thời gian 2019 s, con lắc thực hiện được số chu kì là: \(n=\frac{2019}{T}=\frac{2019}{0,2}=10095\)

Vậy sau 2019 s vật trở lại vị trí ở thời điểm t=1s

Độ lớn lực phục hồi khi đó là: \({{F}_{ph}}={{F}_{dh}}=6\left( N \right)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 154234

Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 1,2 m và thị kính có tiêu cự 10 cm. Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng công thức \({{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{1,2}{0,1}=12\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 154235

Một đoạn mạch AB gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp với \(R=50\Omega \); C thay đổi được. Gọi M là điểm nằm giữa L và C. Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}cosl00\pi t\) vào hai đầu đoạn mạch AB, \({{U}_{0}}\) không đổi. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị \(C=\frac{80}{\pi }\mu F\) thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha 90° so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của L có thể bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Khi \(C=\frac{80}{\pi }\mu F\Rightarrow {{Z}_{C}}=125\Omega \) thì u vuông pha với \({{u}_{RL}}\to \) điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác \({{R}^{2}}+Z_{L}^{2}={{Z}_{L}}{{Z}_{C\max }}\Rightarrow Z_{L}^{2}-125{{Z}_{L}}+2500=0\).

Phương trình trên ta có nghiệm \({{Z}_{L1}}=100\Omega \to L=\frac{1}{\pi }H\), hoặc \({{Z}_{L2}}=25\Omega \to L=\frac{1}{4\pi }H\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154236

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, ba vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước sóng \({{\lambda }_{12}}=121,6\,nm\); \({{\lambda }_{13}}=102,6\,nm\); \({{\lambda }_{14}}=97,3\,nm\). Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Ban-me và vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \({{\lambda }_{23}}=\frac{{{\lambda }_{13}}.{{\lambda }_{12}}}{{{\lambda }_{12}}-{{\lambda }_{13}}}=656,64\,nm\), \({{\lambda }_{24}}=\frac{{{\lambda }_{14}}.{{\lambda }_{12}}}{{{\lambda }_{12}}-{{\lambda }_{14}}}=486,9\,nm\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154237

Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số 100 Hz. Trên cùng phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 15 cm dao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên dây khoảng từ 2,8 m/s đến 3,4 m/s. Vận tốc truyền sóng chính xác là

Xem đáp án

Đáp án A

Độ lệch pha giữa hai điểm dao động ngược pha với nhau:

\(\Delta \varphi =\frac{2\pi .\Delta x}{\lambda }=\frac{2\pi .\Delta x.f}{v}=\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow v=\frac{2\Delta x.f}{\left( 2k+1 \right)}=\frac{30}{\left( 2k+1 \right)}m/s\)

Theo đề bài có: \(2,8m/s\le v\le 3,4m/s\Rightarrow 2,8m/s\le \frac{30}{2k+1}\le 3,4m/s\Rightarrow 3,9\le k\le 4,8\)

Do k nguyên nên \(k=4\Rightarrow v=\frac{30}{2.4+1}=3,33m/s\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154238

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là \(a=1\,mm\), khoảng cách từ hai khe tới màn là \(D=2\,m\). Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng \(0,39\mu m\le \lambda \le 0,76\mu m\). Khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ đơn sắc cho vân sáng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Vị trí có hai bức xạ cho vân sáng ứng với n=1

Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc \(\left( k-1 \right)\) khi: \)k\frac{{{\lambda }_{\min }}D}{a}\le \left( k-n \right)\frac{{{\lambda }_{\max }}D}{a}\)

\(\Rightarrow k\ge n\frac{{{\lambda }_{\min }}}{{{\lambda }_{\max }}-{{\lambda }_{\min }}}=1.\frac{0,76}{0,76-0,39}=2,054\to k=3,4,5,...\)

Vậy vị trí đầu tiên có vân trùng nhau là vị trí quang phổ bậc 3 phủ lên quang phổ bậc 2

Vị trí gần vân trung tâm nhất để tại đó có hai bức xạ cho vân sáng là:

\({{x}_{\min }}={{k}_{\min }}\frac{{{\lambda }_{\min }}D}{a}=3.\frac{0,39.2}{1}=2,34\,mm\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154239

Tại O đặt một nguồn âm có công suất không đổi trong môi trường không hấp thụ âm. Một người đứng tại A cách nguồn âm 10 m và đi đến B thì nghe được âm có mức cường độ âm từ 80 dB đến 100 dB rồi giảm về 80 dB. Khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đi từ A đến B, mức cường độ âm tăng từ 80 dB đến 100 dB rồi giảm về 80 dB, chứng tỏ mức cường độ âm tại A và B bằng nhau và bằng 80 dB (tam giác OAB cân tại O), mức cường độ âm lớn nhất bằng 100 dB.

Ta có: \(L=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}}\Rightarrow \) mức cường độ âm lớn nhất khi I lớn nhất, vậy khoảng cách r từ điểm đó tới nguồn là nhỏ nhất. Vậy điểm có mức cường độ âm bằng 100 dB chính là chân đường cao hạ từ O xuống đường thẳng AB (điểm H).

Ta có: \({{L}_{H}}-{{L}_{A}}=20\log \frac{OA}{OH}\Rightarrow 100-80=20\log \frac{OA}{OH}\Rightarrow \frac{OA}{OH}=10\Rightarrow OH=\frac{OA}{10}=\frac{10}{10}=1m\).

Vậy khoảng cách AB: \(AB=2AH=2\sqrt{O{{A}^{2}}-O{{H}^{2}}}=2\sqrt{{{10}^{2}}-{{1}^{2}}}=6\sqrt{11}m\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154240

Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân liti \(_{3}^{7}Li\) đang đứng yên làm xuất hiện 2 hạt \(\alpha \) bay ra với cùng tốc độ là \(21,{{37.10}^{6}}\text{ }m/s\). Cho khối lượng của hạt 3 Li là 7,0144 u, của prôtôn là 1,0073 u, của hạt \(\alpha \) là 4,0015 u; tốc độ ánh sáng trong chân không là \({{3.10}^{8}}m/s\). Tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án D

\(Q=\left( {{m}_{P}}+{{m}_{Li}}-2{{m}_{\alpha }} \right){{c}^{2}}=\left( 1,0073+7,0144-2.4,0015 \right).931=17,41MeV\)

Ta có: 

\(\left\{ \begin{align} & {{K}_{P}}+Q=2{{K}_{\alpha }} \\ & {{K}_{\alpha }}=\frac{1}{2}{{m}_{\alpha }}v_{\alpha }^{2} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{m}_{P}}v_{P}^{2}+Q=2.\frac{1}{2}{{m}_{\alpha }}v_{\alpha }^{2}\)

\(\Leftrightarrow 0,5.1,0073.931{{\left( \frac{{{v}_{P}}}{{{3.10}^{8}}} \right)}^{2}}+17,41=4,0015.931{{\left( \frac{21,{{37.10}^{6}}}{{{3.10}^{8}}} \right)}^{2}}\Rightarrow {{v}_{P}}=16,{{93.10}^{6}}m/s\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154241

Đặt một vòng dây kim loại tròn có bán kính 10 cm và điện trở 2\(\Omega \) trong từ trường đều. Biết vectơ cảm ứng từ vuông góc với bề mặt vòng dây và trong thời gian 10 giây tăng đều độ lớn từ 0 đến 2T. Cường độ dòng điện cảm ứng trong thời gian từ trường thay đổi bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(i=\frac{e}{R}=\frac{\frac{\Delta \Phi }{\Delta t}}{R}=\frac{\Delta B.S.\cos \alpha }{R\Delta t}\)

Chọn vectơ pháp tuyến sao cho góc tạo bởi vectơ pháp tuyến với vectơ cảm ứng từ bằng 0.

Thay số ta được: \(i=\frac{2.\left( \pi .0,{{1}^{2}} \right)}{10.2}=\pi {{.10}^{-3}}A=\pi mA\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154242

Một đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }\left( H \right)\), điện trở \(R=50\,\Omega \) và hộp X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\text{ }\left( V \right)\) thì điện áp hiệu dụng của hộp X là 120V, đồng thời điện áp của hộp X trễ pha so với điện áp của đoạn mạch AB là \(\frac{\pi }{6}\). Công suất tiêu thụ của hộp X có giá trị gần đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \(R=50\Omega \); \({{Z}_{L}}=100\pi .\frac{1}{2\pi }=50\Omega \); \({{U}_{X}}=120V\); \(U=120V\)

Từ giản đồ vectơ ta có:

\({{U}_{RL}}=2.OI=2.120.\sin \frac{\pi }{12}=62V\Rightarrow I=\frac{{{U}_{RL}}}{{{Z}_{RL}}}=\frac{62}{50\sqrt{2}}=0,878A\)

\(\beta =\alpha +\frac{\pi }{4}\); \(\cos \beta =\frac{OI}{{{U}_{AB}}}=\frac{31}{120}\Rightarrow \beta =75{}^\circ \Rightarrow \alpha =30{}^\circ \)

\({{\varphi }_{uX}}=\frac{\pi }{6}+\alpha =60{}^\circ \Rightarrow {{P}_{X}}={{U}_{X}}I.\cos {{\varphi }_{uX}}=120.0,878.\cos 60\approx 53W\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154243

Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm L đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(10\,\mu C\) và cường độ dòng điện cực đại là \(10\pi A\). Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp điện tích trên tụ triệt tiêu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(\omega =\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\to T=\frac{2\pi }{\omega }=2\pi \frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}=2\pi \left( \frac{{{10.10}^{-4}}}{10\pi } \right)={{2.10}^{-6}}\left( s \right)\)

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp điện tích trên tụ triệt tiêu là: \(\frac{T}{2}={{10}^{-6}}s\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 154244

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng. Lúc đầu tụ được tích điện tới điện tích cực đại là 8 nC. Thời gian ngắn nhất để tụ phóng hết điện tích là \(2\pi \,\mu s\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là:

Xem đáp án

Đáp án B

Lúc đầu tụ được tích điện tới điện tích cực đại là \(q={{Q}_{0}}\)

Tụ phóng hết điện tích khi \(q=0\).

Thời gian để tụ phóng hết là: \(\Delta t={{t}_{{{Q}_{0}}\to 0}}=\frac{T}{4}=2\pi \mu s\Rightarrow T=8\pi \mu s\)

Cường độ dòng điện cực đại: \({{I}_{0}}=\omega {{Q}_{0}}=\frac{2\pi }{T}{{Q}_{0}}\)

Suy ra cường độ dòng hiệu dụng bằng: \(I=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}.\frac{2\pi }{T}.{{Q}_{0}}=\sqrt{2}.\frac{\pi }{8\pi {{.10}^{-6}}}{{.8.10}^{-9}}=\sqrt{2}{{.10}^{-3}}A\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 154245

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng \(m=100\,g\) được treo vào đầu tự do của một lò xo có độ cứng \(k=20\text{ }N/m\). Vật được đặt trên một giá đỡ nằm ngang tại vị trí lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với gia tốc \(a=2m/{{s}^{2}}\). Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}\). Ở thời điểm lò xo dài nhất lần đầu tiên, khoảng cách giữa vật và giá đỡ gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

 Chọn chiều dương hướng xuống.

Ban đầu, tại vị trí cân bằng \({{O}_{1}}\), lò xo dãn một đoạn:     

\(\Delta \ell =\frac{mg}{k}=5\,cm\).

Giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều hướng xuống \(\Rightarrow \) lực quán tính F hướng lên \(\Rightarrow \) vị trí cân bằng khi có giá đỡ M là \({{O}_{2}}\), với \){{O}_{1}}{{O}_{2}}=\frac{F}{k}=\frac{ma}{k}=1\,cm\).

Giá đỡ đi xuống đến vị trí \({{O}_{2}}\), vật và giá đỡ sẽ cách nhau.

Suy ra vật và giá đỡ có tốc độ: \(v=\sqrt{2aS}=0,4\left( m/s \right)\).

Khi tách ra, vị trí cân bằng của vật là \({{O}_{1}}\) \(\Rightarrow \) vật có li độ: \(x=-1\,cm\).

\(A=\sqrt{{{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}}=3\,cm\)

Thời gian vật đi từ \(x=-1\,cm\Rightarrow x=A=3\,cm\) (lò xo có chiều dài lớn nhất lần đầu tiên) là \(t=0,1351\text{ }s\).

Tính từ \({{O}_{2}}\), giá đỡ M đi được quãng đường: \(s=vt+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}=0,0723\,m=7,23\,cm\).

Suy ra, khoảng cách 2 vật là: \(d=7,23-\left( 1+3 \right)=3,23\left( cm \right)\Rightarrow \)gần 3 cm nhất

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154246

Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng \(\frac{11}{9}\) lần điện áp hiệu dụng nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc đầu thì trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chưa sử dụng máy biến áp, độ giảm hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ là: \(\Delta U={{U}_{1}}-{{U}_{1}}^{\prime }={{I}_{1}}.R\)

Mà: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{1}}^{\prime }}=\frac{11}{9}\Rightarrow {{U}_{1}}-\frac{9}{11}{{U}_{1}}={{I}_{1}}.R\Rightarrow {{I}_{1}}=\frac{2{{U}_{1}}}{11R}\)

Công suất hao phí trên đường dây là: \({{P}_{hp1}}=I_{1}^{2}.R=\frac{4U_{1}^{2}}{121R}\)

Sử dụng máy biến áp, công suất hao phí trên dây là: \({{P}_{hp2}}=\frac{{{P}_{hp1}}}{100}\Rightarrow I_{2}^{2}R=\frac{1}{100}I_{1}^{2}R\Rightarrow {{I}_{2}}=\frac{1}{10}{{I}_{1}}=\frac{2{{U}_{1}}}{110R}\)

Công suất tại nơi tiêu thụ không đổi nên:

\({{P}_{tt}}={{P}_{1}}-{{P}_{hp1}}={{P}_{2}}-{{P}_{hp2}}\)

\(\Rightarrow {{U}_{1}}{{I}_{1}}-I_{1}^{2}R={{U}_{2}}{{I}_{2}}-I_{2}^{2}R\)

\(\Rightarrow {{U}_{1}}.\frac{2{{U}_{1}}}{11R}-\frac{4U_{1}^{2}}{121R}={{U}_{2}}.\frac{2{{U}_{1}}}{110R}-\frac{4U_{1}^{2}}{{{110}^{2}}R}\)

\(\Rightarrow \frac{2{{U}_{1}}}{11}-\frac{4{{U}_{1}}}{121}+\frac{4{{U}_{1}}}{{{110}^{2}}}=\frac{2{{U}_{2}}}{110}\)

\(\Rightarrow \frac{41{{U}_{1}}}{275}=\frac{2{{U}_{2}}}{110}\Rightarrow \frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=8,2\Rightarrow \frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{1}}}=8,2\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 154247

Một chất điểm dao động điều hòa có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ bên. Biết các khoảng chia từ \({{t}_{1}}\) trở đi bằng nhau nhưng không bằng khoảng chia từ 0 đến \({{t}_{1}}\). Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm \({{t}_{2}}\) đến thời điểm \({{t}_{3}}\) gấp 2 lần quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm 0 đến thời điểm \({{t}_{1}}\) và \({{t}_{3}}-{{t}_{2}}=0,2\left( s \right)\). Độ lớn vận tốc của chất điểm tại thời điểm \({{t}_{3}}\) xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị ta thấy nửa chu kì ứng với 6 ô \(\Rightarrow \) 1 chu kì ứng với 12 ô.

Khoảng cách mỗi ô là \(0,2s\Rightarrow T=12.0,2=2,4\left( s \right)\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{2,4}=\frac{\pi }{1,2}\left( rad/s \right)\)

Với mỗi ô, vectơ quay được góc tương ứng là: \(\Delta \varphi =\omega .\Delta t=\frac{2\pi }{T}.\frac{T}{12}=\frac{\pi }{6}\left( rad \right)\)

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy quãng đường vật đi từ thời điểm \({{t}_{2}}\) đến thời điểm \({{t}_{3}}\) là:

\(S=\left| {{x}_{3}}-{{x}_{2}} \right|=\left| A\cos \frac{\pi }{3}-A\cos \frac{\pi }{6} \right|=\frac{A\sqrt{3}}{2}-\frac{A}{2}\)

Theo đề bài ta có: \(S=2\left( A-6 \right)\Rightarrow \frac{A\sqrt{3}}{2}-\frac{A}{2}=2.\left( A-6 \right)\Rightarrow A=7,344\left( cm \right)\)

Tốc độ cảu vật tại thời điểm \({{t}_{3}}\) là: \({{v}^{2}}={{\omega }^{2}}\left( {{A}^{2}}-{{x}^{2}} \right)={{\omega }^{2}}.\left( {{A}^{2}}-\frac{{{A}^{2}}}{4} \right)={{\omega }^{2}}.\frac{3}{4}{{A}^{2}}\)

\(\Rightarrow v=\frac{\sqrt{3}}{2}\omega A=\frac{\sqrt{3}}{2}.\frac{\pi }{1,2}.7,344=16,65\left( cm/s \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »