Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật lý - Trường THPT Phạm Văn Đồng

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154528

Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại gọi là chu kì dao động.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 154529

Công thức tính tần số dao động của con lắc lò xo

Xem đáp án

Đáp án C

+ Tần số dao động của con lắc lò xo x\(f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154530

Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch muối đồng sun phát CuSO4 với điện cực bằng đồng là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân là đồng chạy từ anot sang catot.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 154531

Hai sóng kết hợp (là hai sóng sinh ra từ hai nguồn kết hợp) có

Xem đáp án

Đáp án A

+ Hai sóng kết hợp có cùng phương, tần số và độ lệch pha không đổi.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154532

Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của mặt S là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Từ thông qua diện tích S được xác định bởi công thức \(\Phi =BS\cos \alpha .\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154533

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

Xem đáp án

Đáp án C

+ Chiết suất tỉ đối với môi trường khúc xạ và môi trường tới bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ so với chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154534

Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q đứng yên trong chân không tại điểm nằm cách điện tích một đoạn r được xác định bởi công thức

Xem đáp án

Đáp án A

+ Cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong chân không tại vị trí cách Q một khoảng r được xác định bằng biểu thức \(E=k\frac{\left| Q \right|}{{{r}^{2}}}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154535

Con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc dao động ω được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tần số góc của con lắc đơn \(\omega =\sqrt{\frac{g}{l}}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154536

Tốc độ truyền sóng cơ sắp xếp theo thứ tự giảm dần trong các môi trường

Xem đáp án

Đáp án A

+  Tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường sắp xếp theo thứ tự giảm dần là rắn→lỏng→khí

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 154537

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154538

Phát biểu nào dưới đây là đúng. Từ trường không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án A

+ Từ trường không có tác dụng với các điện tích đứng yên.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154539

Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

Xem đáp án

Đáp án D

+ Khi vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154541

Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức

Xem đáp án

Đáp án B

+ Biểu thức liên hệ giữa tần số f, vận tốc truyền sóng v và bước sóng \(\lambda \)là \(f=\frac{v}{\lambda }.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154542

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 154543

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Pha ban đầu của dao động tổng hợp được tính bằng biểu thức:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định bằng biểu thức

 \(\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154544

Trong trường hợp nào dao động của con lắc đơn được coi như là dao động điều hòa.

Xem đáp án

Đáp án D

+ Dao động của con lắc đơn được coi là dao động điều hòa khi bỏ qua ma sát, lực cản của môi trường và biên độ dao động phải nhỏ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154545

Một con lắc lò xo dao động điều hoà có

Xem đáp án

Đáp án C

+ Con lắc lò xo có chu kì dao động tỉ lệ thuận với căn bậc hai của khối lượng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 154546

Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ đo gồm:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt đô ta cần: vôn kế ( đo hiệu điện thế hai đầu điện trở), ampe kế ( đo dòng điện chạy qua điện trở) và cặp nhiệt độ (đo nhiệt độ của điện trở).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 154547

Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Vật đổi chiều chuyển động tại vị trí biên, lực phục hồi đổi chiều chuyển động tại vị trí cân bằng → C sai.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 154548

Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là một bước sóng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 154549

Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động với cùng tần số và ngược pha, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn kết hợp truyền tới là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Với hai nguồn ngược pha, các điểm cực đại giao thoa thỏa mãn \({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2}.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154550

Vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ li độ \(x=\frac{-A\sqrt{2}}{2}\) đến li độ \(x=\frac{A\sqrt{3}}{2}\) là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên hình vẽ \(\left\{ \begin{align} & x=-\frac{\sqrt{2}}{2}A={{x}_{1}} \\ & x=-\frac{\sqrt{3}}{2}A={{x}_{2}} \\ \end{align} \right.\)

Ta thấy \(\Delta {{t}_{\min }}=\frac{T}{6}+\frac{T}{8}=\frac{7T}{24}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154551

Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa dọc trục Ox là v = Aωcos(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Gốc thời gian được chọn là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154552

Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O đến điểm M nằm trên phương truyền cách O một khoảng là d. Phương trình dao động của phần tử môi trường tại M khi có sóng truyền qua là UM = Acos(ωt). Gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao động của phần tử tại O là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Phương trình dao động của phần tử tại O:

\({{u}_{O}}=A\cos \left( \omega t+\frac{2\pi d}{\lambda } \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154553

Một người chơi đánh đu. Sau mỗi lần người đó đến vị trí cao nhất thì lại nhún chân một cái và đu chuyển động đi xuống. Chuyển động của đu trong trường hợp đó là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Chuyển động của đu trong trường hợp này gọi là dao động cưỡng bức.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 154554

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi tăng chiều dài dây treo thêm 21% thì chu kỳ dao động của con lắc sẽ

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta có \(\frac{T'}{T}=\sqrt{\frac{l'}{l}}=\sqrt{\frac{121}{100}}=1,1\to \)chu kì tăng lên 10%.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 154555

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm nói chung có sự khác nhau, suất điện động tự cảm chỉ là một trường hợp đặc biệt của suất điện động cảm ứng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154556

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động có biên độ lần lượt là 8 cm và 16 cm, độ lệch pha giữa chúng là π/3. Biên độ dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Biên độ dao động tổng hợp \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \Delta \varphi }=8\sqrt{7}\text{ }cm.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154557

Một hạt proton chuyển động theo quĩ đạo tròn với bán kính 5 cm dưới tác dụng của lực từ gây bởi một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-2 T. Cho khối lượng của hạt proton là 1,67.10-27 kg. Coi chuyển động của hạt proton là tròn đều. Tốc độ chuyển động của hạt proton là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Trong quá trình chuyển động của proton lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({{f}_{L}}=m{{a}_{ht}}\Leftrightarrow qvB=m\frac{{{v}^{2}}}{r}\Rightarrow v=\frac{qBr}{m}=4,{{79.10}^{4}}\) m/s.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154558

Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 2 Ω mắc với điện trở thuần R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 16 W thì hiệu suất của nguồn lúc đó có thể nhận giá trị là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài:

\(P={{I}^{2}}R=\frac{{{\xi }^{2}}}{{{\left( R+r \right)}^{2}}}R\Leftrightarrow 16=\frac{{{12}^{2}}}{{{\left( R+2 \right)}^{2}}}R\Rightarrow 16{{R}^{2}}-80R+64=0.\)

Phương trình trên cho ta hai nghiệm của R:

+Với \(R=1\Omega \to H=\frac{U}{\xi }=\frac{\frac{\xi }{R+r}R}{\xi }=\frac{R}{R+r}=0,33.\)

+ Với \(R=4\text{ }\Omega \to H=\frac{U}{\xi }=\frac{\frac{\xi }{R+r}R}{\xi }=\frac{R}{R+r}=0,67.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154559

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án C

+Ta có\(k=\frac{d'}{d}=-3\Rightarrow d'=3d=60\) cm.

Kết hợp với \(\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}\Rightarrow f=15\)cm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154560

Một nguồn sóng có phương trình u0 = 6cos(ωt) cm tạo ra sóng cơ lan truyền trong không gian. Phương trình sóng của phần tử môi trường tại điểm nằm cách nguồn sóng đoạn d là \(u=6\cos \left( 2\pi \left( \frac{t}{0,5}-\frac{d}{5} \right) \right)\) cm, với d có đơn vị mét, t có đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \omega = \frac{{2\pi }}{{0,5}}\\ \frac{{2\pi }}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{5} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \omega = 4\pi \\ \lambda = 5 \end{array} \right. \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{\lambda \omega }}{{2\pi }} = 10\) m/s.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154561

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với phương trình x = 2cos(20t) cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là lo = 30 cm, lấy g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo tại vị trí cân bằng là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng \(\Delta {{l}_{0}}=\frac{g}{{{\omega }^{2}}}=2,5\) cm.

→ Chiều dài của lò xo tại vị trí cân bằng \(l={{l}_{0}}+\Delta {{l}_{0}}=32,5\) cm. 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154562

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. hai phần tử tại M và Q dao động lệch pha nhau

Xem đáp án

Đáp án A

+ Từ đồ thị ta xác định được \(\lambda =6\) độ chia và \(\Delta {{x}_{MN}}=3\)độ chia.

→ Độ lệch pha \(\Delta \varphi =\frac{2\pi \Delta {{x}_{MN}}}{\lambda }=\pi \) rad.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154563

Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà, lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật là Fmax = 2 N, gia tốc cực đại của vật là amax = 2 m/s2. Khối lượng của vật là:

Xem đáp án

Đáp án C

 + Ta có \(\left\{ \begin{align} & {{F}_{\max }}=m{{\omega }^{2}}A \\ & {{a}_{\max }}={{\omega }^{2}}A \\ \end{align} \right.\Rightarrow m=\frac{{{F}_{\max }}}{{{a}_{\max }}}=1\) kg.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 154564

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π cm/s theo phương thẳng đứng từ dưới lên. Coi vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số góc của dao động \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=10\pi \) rad/s.

+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng \(\Delta {{l}_{0}}=\frac{mg}{k}=1\)cm.

Biên độ dao động của vật là \(A=\sqrt{x_{0}^{2}+{{\left( \frac{{{v}_{0}}}{\omega } \right)}^{2}}}=5\)cm.

+ Chọn chiều dương của trục tọa độ hướng xuống, Thời gian vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm ứng với chuyển động của vật từ \(x=+5\) cm đến \(x=-2,5\text{ }cm.\)

Ta có \(\Delta t=\frac{T}{4}+\frac{T}{12}=\frac{1}{15}\) s.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154566

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc được mô tả theo đồ thị bên. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Từ đồ thị, ta thu được \({{v}_{\max }}=\omega A=10\pi \sqrt{3}\)cm/s.

+ Trong khoảng thời gian \(\Delta t=\frac{1}{6}\text{ }s\) vận tốc của vật giảm từ \(v=-\frac{\sqrt{3}}{2}{{v}_{\max }}\)đến \(-{{v}_{\max }}\)

→ Từ hình vẽ ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {\varphi _{0v}} = \frac{{5\pi }}{6}\\ \frac{T}{{12}} = \frac{1}{6} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\varphi _{0v}} = \frac{{5\pi }}{6}\\ T = 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \varphi = \pi \\ A = 10\sqrt 3 \end{array} \right.\)

+ Phương trình li độ \(x=10\sqrt{3}\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{3} \right)\) cm,

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »