Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Phan Bội Châu
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
53 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u=A\cos (20\pi t-\pi x)(cm),\) với x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng
Từ phương trình ta có: \(\frac{2\pi x}{\lambda }=\pi x\Rightarrow \lambda =2m\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\lambda .f=\lambda .\frac{\omega }{2\pi }=2.\frac{20\pi }{2\pi }=20\text{m/s}\)
Chọn B.
Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì
Chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)
Chọn B.
Công thức liên hệ giữa bước sóng \(\lambda ,\) tốc độ truyền sóng v và tần số góc \(\omega \) của một sóng cơ hình sin là
Ta có: \(\lambda =vT=v\frac{2\pi }{\omega }\)
Chọn A.
Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là
A, B, C – đúng; D – sai.
Chọn D.
Đặt một khung dây trong từ trường đều sao cho ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây sẽ không thay đổi nếu khung dây
Ta có từ thông \(\Phi =NBS\cos \alpha \)
Từ thông sẽ không thay đổi nếu khung dây chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì.
Chọn B.
Gọi f là tần số của ngoại lực cưỡng bức, f0 là tần số dao động riêng của hệ dao động. Khi cộng hưởng xảy ra thì
Khi cộng hưởng xảy ra \(\omega ={{\omega }_{0}}\)hay \(f={{f}_{0}}\)
Chọn A.
Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại là
Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại: \({{v}_{\max }}=A\omega \)
Chọn A.
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({{10}^{-4}}\text{W/}{{\text{m}}^{\text{2}}},\) biết cường độ âm chuẩn là \({{10}^{-2}}\text{W/}{{\text{m}}^{\text{2}}}.\)Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Ta có, mức cường độ âm: \(L=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}}=10\log \frac{{{10}^{-4}}}{{{10}^{-12}}}=80dB\)
Chọn D.
Một chất điểm dao động theo phương trình \(x=2\sqrt{2}\cos (5\pi t+0,5\pi )cm.\) Dao động của chất điểm có biên độ là
Biên độ dao động của chất điểm: \(A=2\sqrt{2}cm\)
Chọn B.
Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N, và N, . Kết luận nào sau đây đúng?
Ta có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
Lại có máy hạ áp \({{U}_{2}}<{{U}_{1}}\Rightarrow {{N}_{2}}<{{N}_{1}}\)
Chọn C.
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là \({{e}_{1}},{{e}_{2}}\) và \({{e}_{3}}.\) Hệ thức nào sau đây là đúng?
Suất điện động sinh ra tại 3 cuộn dây: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{e}_{1}}={{E}_{0}}\cos (\omega t) \\ {{e}_{1}}={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right) \\ {{e}_{2}}={{E}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right) \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{e}_{1}}+{{e}_{2}}={{E}_{0}}\cos (\omega t)+{{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)=2{{E}_{0}}\cos \frac{\pi }{3}.\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\)
\(={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)=-{{E}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)=-{{e}_{3}}\)
Đặt một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}.\cos \left( 100\pi +\frac{\pi }{3} \right)V\) vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }H.\) Thương số \(\frac{{{u}_{t}}}{{{i}_{t+\frac{T}{4}}}}\) có giá trị bằng
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{(t)}}={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right) \\ {{i}_{(t)}}={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3}-\frac{\pi }{2} \right)={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right) \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{i}_{\left( t+\frac{T}{4} \right)}}={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi \left( t+\frac{T}{4} \right)-\frac{\pi }{6} \right)={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\)
\(\Rightarrow \frac{{{u}_{(t)}}}{i\left( t+\frac{T}{4} \right)}=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}={{Z}_{L}}=\omega L=100\pi \frac{1}{2\pi }=50\Omega \)
Chọn C.
Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi như thế nào?
Ta có chu kì dao động con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)
Khi chiều dài con lắc đơn tăng 20% tức là \({l}'=l+0,2l=1,2l\) thì chu kì dao động của con lắc khi đó
\({T}'=\sqrt{1,2}T\) hay chu kì dao động tăng 9,545%
Chọn D.
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
Chọn D.
Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là
Đại lượng giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là âm sắc.
Chọn B.
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\)thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1 và P2. Hệ thức nào sau đây đúng?
Mạch chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ: \(P=UI\cos \varphi =\frac{{{U}^{2}}}{R}\) không phụ thuộc vào tần số
\(\Rightarrow {{P}_{1}}={{P}_{2}}\)
Chọn C.
X là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)V\) thì dòng điện chạy qua phần tử X là \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(A).\) X là
Ta có in nhanh pha hơn u
X là tụ điện có dung kháng \({{Z}_{C}}=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}=\frac{100\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=100\Omega =\frac{1}{\omega C}\Rightarrow C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos (\omega t+\varphi )\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng
Cảm kháng: \({{Z}_{L}}=\omega L\)
Chọn D.
Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì
A – đúng, B, C, D - sai
Chọn A.
Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có
Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Chọn B.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trời của đoạn mạch là
Tổng trở của mạch dao động: \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)
Chon D.
Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là
Q đặt tại trung điểm của MN và đứng yên
Q - có thể là điện tích bất kì (có thể âm hoặc dương)
Chọn C.
Năng lượng vật dao động điều hòa
Năng lượng của vật dao động điều hòa: \(W=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)
A – đúng
B – sai vì tỉ lệ với bình phương biên độ.
C – sai vì động năng tại vị trí có li độ cực đại bằng 0J.
D – sai vì thế năng tại VTCB bằng 0J.
Chọn A.
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Chọn C.
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)V,\)thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)A.\) Điện trở thuần R có giá trị là
Từ phương trình, ta có độ lệch pha của u so với i: \(\varphi =\frac{\pi }{2}-\frac{\pi }{6}=\frac{\pi }{3}\)
Tổng trở của mạch: \(Z=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}=110\Omega \)
Lại có: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}\Rightarrow R=Z.\cos \varphi =110.\cos \frac{\pi }{3}=55\Omega \)
Chọn B.
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 1kg và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100N/m dao động điều hoà. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20cm đến 32cm. Cơ năng của vật là
+ Biên độ dao động: \(A=\frac{32-20}{2}=6cm=0,06m\)
+ Cơ năng của vật: \(W=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}=\frac{1}{2}100.0,{{06}^{2}}=0,18J\)
Chọn A.
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và \(R=50\sqrt{3}\Omega .\) MB chứa tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F.\) Điện áp \({{u}_{AM}}\) lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với \({{u}_{AB}}.\) Giá trị của L là
Dung kháng: \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=100\Omega \)
Điện trở: \(R=50\sqrt{3}\Omega \)
Lại có: \({{\varphi }_{AM}}-{{\varphi }_{AB}}=\frac{\pi }{3}\)
\(\tan \left( {{\varphi }_{AM}}-{{\varphi }_{AB}} \right)=\frac{\tan {{\varphi }_{AM}}-\tan {{\varphi }_{AB}}}{1+\tan {{\varphi }_{AM}}\tan {{\varphi }_{AB}}}\)
\(\Leftrightarrow \tan \frac{\pi }{3}=\frac{\frac{{{Z}_{L}}}{R}-\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}}{1+\frac{{{Z}_{L}}}{R}\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}}\Leftrightarrow \sqrt{3}=\frac{\frac{{{Z}_{L}}}{50\sqrt{3}}-\frac{{{Z}_{L}}-100}{50\sqrt{3}}}{1+\frac{{{Z}_{L}}}{50\sqrt{3}}\frac{{{Z}_{L}}-100}{50\sqrt{3}}}\)
\(\Rightarrow {{Z}_{L}}=50\Omega \Rightarrow L=\frac{{{Z}_{L}}}{\omega }=\frac{1}{2\pi }H\)
Chọn D.
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
Hiệu điện thế giữa 2 cực cảu nguồn điện: \(U=I.R\Leftrightarrow 12=I.4,8\Rightarrow I=2,5A\)
Lại có: \(I=\frac{E}{R+r}\Rightarrow E=I(R+r)=2,5(4,8+0,1)=12,25V\)
Chọn B.
Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng
Ta có: \(l=90cm=0,9m\)
Trên dây có 10 nút, 9 bụng
Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \(l=k\frac{\lambda }{2}\Leftrightarrow 90=9\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =20cm\)
Khoảng cách giữa M và N: \(MN=57-22=35cm\)
Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi MN}{\lambda }=\frac{2\pi .35}{20}=\frac{7\pi }{2}\)
Chọn A.
Ở mặt chất lỏng, có giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp S1 và S2. Gọi \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}\) và \({{\Delta }_{3}}\) là ba đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 cách đều nhau. Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\) tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên \({{\Delta }_{2}}\) là
+ Trường hợp \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\) khác phía so với vận trung tâm:
Từ hình vẽ thấy, để trên \({{\Delta }_{1}}\) có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 \(\Rightarrow IA=4\frac{\lambda }{2}=2\lambda \)
Trên \({{\Delta }_{3}}\) có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc \(-2:IB=2\frac{\lambda }{2}=\lambda \)
Khoảng cách giữa \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\) là: \(3\lambda \)
Gọi C là điểm mà \({{\Delta }_{2}}\) cắt AB và \({{\Delta }_{2}}\) cách đều \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{3}}\Rightarrow C\) là cực đại bậc 1
Trên \({{\Delta }_{2}}\) có 1 cực đại
Trường hợp \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\) cùng phía so với vận trung tâm:
Từ hình vẽ thấy, để trên \({{\Delta }_{1}}\) có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 \(\Rightarrow IA=4\frac{\lambda }{2}=2\lambda \)
Trên \({{\Delta }_{3}}\) có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2: \(IB=2\frac{\lambda }{2}=\lambda \)
Gọi C là điểm mà \({{\Delta }_{2}}\) cắt AB và \({{\Delta }_{2}}\) cách đều \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{3}}\Rightarrow C\) là cực đại bậc 3.
Trên \({{\Delta }_{2}}\)có \(2.2+1=5\)cực đại
Chọn A.
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả \(t=20,102\pm 0,269s.\)Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả \(l=1\pm 0,001m.\) Lấy \({{\pi }^{2}}=10\) và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là
Ta có: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow g=\frac{4{{\pi }^{2}}l}{{{T}^{2}}}\)
Chu kì dao động đo được: \(T=\frac{t}{10}=2,0102\pm 0,0269s\)
\(\Rightarrow \bar{g}=\frac{4{{\pi }^{2}}\bar{l}}{{{{\bar{T}}}^{2}}}=\frac{4{{\pi }^{2}}.1}{2,{{0102}^{2}}}=9,899\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)
Sai số: \(\overline{\Delta g}=\left( \frac{\Delta l}{\overline{l}}+2\frac{\Delta T}{\overline{T}} \right)\overline{g}\)
\(\Rightarrow \overline{\Delta g}=\left( \frac{0,001}{1}+2\frac{0,0269}{2,0102} \right)\cdot 9,899=0,275\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)
Chọn B.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có \({{Z}_{L}}=3{{Z}_{C}}.\) Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở lần lượt là 200V và 120V thì điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó có giá trị là
Ta có: \(\frac{{{u}_{L}}}{{{u}_{C}}}=-\frac{{{Z}_{L}}}{{{Z}_{C}}}=-3\Rightarrow {{u}_{C}}=-\frac{{{u}_{L}}}{3}\)
Lại có: \(u={{u}_{R}}+{{u}_{L}}+{{u}_{C}}\Leftrightarrow 200=120+{{u}_{L}}-\frac{{{u}_{L}}}{3}\Rightarrow {{u}_{L}}=120V\)
Chọn D.
Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có phương trình \({{x}_{1}}=3\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)cm;\) \({{x}_{2}}=3\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)cm.\) Phương trình dao động tổng hợp là
Ta có: \(x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3\angle -\frac{\pi }{6}+3\angle \frac{\pi }{2}=3\angle \frac{\pi }{6}\Rightarrow x=3\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)cm\)
Chọn A.
Cho mạch điện xoay chiều có \(R=30\Omega ;L=\frac{1}{\pi }H;C=\frac{{{10}^{-3}}}{7\pi }F.\) Điện áp giữa 2 đầu mạch có biểu thức là \(u=120\sqrt{2}\cos (100\pi t)\text{ (V)}\) thì cường độ dòng điện trong mạch là
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} R=30\Omega \\ {{Z}_{L}}=\omega L=100\Omega \\ {{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=70\Omega \\ \end{array} \right.\)
Lại có: \(\bar{i}=\frac{{\bar{u}}}{{\bar{Z}}}=\frac{120\sqrt{2}\angle 0}{30+(100-70)i}=4\angle -\frac{\pi }{4}\Rightarrow i=4\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)
Chọn C.
Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là
Ta có: \(l=(2k+1)\frac{\lambda }{4}=(2.2+1)\frac{\lambda }{4}=\frac{5.60}{4}=75cm\)
Chọn A.
Đặt điện áp \(u=50\cos (\omega t+\varphi )\) (ω do không đổi \(\frac{\pi }{4}<\varphi <\frac{\pi }{2})\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự: điện trở R, cuộn cảm thuần L với \({{Z}_{L}}=\sqrt{3}R\)và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C={{C}_{1}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là cực đại và \({{u}_{C1}}=100\cos (\omega t)V.\) Khi \(C={{C}_{2}}\)thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chữa R và L là \({{u}_{2}}={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)V.\) Giá trị của U0 gần nhất giá trị nào sau đây?
Ta có giản đồ vecto:
Ta có \(\frac{{{U}_{0{{C}_{1}}}}}{{{U}_{0AB}}}=\frac{100}{50}=\frac{{{Z}_{{{C}_{1}}}}}{{{Z}_{1}}}=\frac{1}{\cos \varphi }\)
\(\Rightarrow \cos \varphi =\frac{1}{2}\Rightarrow \varphi ={{60}^{0}}\)
Lại có: \(\frac{{{U}_{0}}}{{{U}_{0AB}}}=\frac{{{U}_{0}}}{50}=\frac{{{Z}_{RL}}}{{{Z}_{2}}}=\sqrt{3}\Rightarrow {{U}_{0}}=50\sqrt{3}V\)
Chọn C.
Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng điểm đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là
Ta có: Bước sóng \(\lambda =1cm\)
Các điểm dao động cùng pha với O khi cách O một số nguyên lần bước sóng.
Ta có: \(OA=OB=OC=2cm=2\lambda \)
\(O{{H}_{1}}=O{{H}_{2}}=O{{H}_{3}}=1cm=\lambda \)
Trên mỗi cạnh của tam giác có số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là 3 điểm (2 đỉnh của tam giác và trung điểm của cạnh đó)
Chọn D.
Hai vật dao động điều hòa theo hai trục tọa độ song song cùng chiều. Phương trình dao động của hai vật tương ứng là \({{x}_{1}}=A\cos \left( 3\pi t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}=A\cos \left( 4\pi t+{{\varphi }_{2}} \right).\) Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều có li độ bằng \(\frac{A}{2}\) nhưng vật thứ nhất đi theo chiều dương trục tọa độ, vật thứ hai đi theo chiều âm trục tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái của hai vật lặp lại như ban đầu là
+ Chu kì dao động của (1): \({{T}_{1}}=\frac{2\pi }{{{\omega }_{1}}}=\frac{2}{3}s\)
+ Chu kì dao động của (2): \({{T}_{2}}=\frac{2\pi }{{{\omega }_{2}}}=\frac{1}{2}s\)
Để trạng thái của 2 vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội chung của \(\left( {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right)\)
Ta có: \(BCNN\left( {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right)=BCNN\left( \frac{2}{3},\frac{1}{2} \right)\)
Từ các đáp án ta có 2, 3 là bội chung của \(\left( {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right)\)
Thời gian ngắn nhất là 2s
Chọn C.
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt{3}\text{ A}\text{.}\) Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
Mạch có RL
Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút: \(U=1\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}\text{ (1)}\)
Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút : \(3U=\sqrt{3}\sqrt{{{R}^{2}}+9Z_{L}^{2}}\text{ (2)}\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{\sqrt{3}\sqrt{{{R}^{2}}+9Z_{L}^{2}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=\frac{3U}{U}\Rightarrow {{Z}_{L}}=\frac{R}{\sqrt{3}}\)
Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 20 vòng/phút thì: \(2U=I\sqrt{{{R}^{2}}+4Z_{L}^{2}}\text{ (3)}\)
Lấy \(\frac{(1)}{(3)}\) ta được: \(\frac{U}{2U}=\frac{1\sqrt{3Z_{L}^{2}+Z_{L}^{2}}}{I\sqrt{3Z_{L}^{2}+4Z_{L}^{2}}}\Rightarrow I=\frac{4}{\sqrt{7}}A\)
Chọn D.
Hai con lắc lò xo có \({{k}_{1}}={{k}_{2}}=k;\) vật nặng cùng khối lượng \({{m}_{1}}={{m}_{2}}=m\) (như hình vẽ). Hai vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo lò xo kra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì \({{m}_{2}}\) tách rời khỏi \({{m}_{1}}\)cho rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật \({{m}_{1}}\) dừng lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ \({{m}_{1}}\) đến \({{m}_{2}}\) bằng
+ Biên độ dao động: A= 8cm
+ Ban đầu: \({{v}_{1}}={{v}_{2}}=\omega A=\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\cdot A=\sqrt{\frac{k}{2m}}A\)
Thời gian vật đi từ VTCB đến biên lần đầu: \(\Delta t=\frac{{{T}'}}{4}=\frac{2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}}{4}\)
Vật (2) khi đó chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian \(\Delta t\)
Ta có, quãng đường vật (2) đi được:
\(S={{v}_{2}}\Delta t=\sqrt{\frac{k}{2m}}.A.\frac{{{T}'}}{4}=\sqrt{\frac{k}{2m}}.8.\frac{2\pi }{4}\sqrt{\frac{m}{k}}=2\sqrt{2}\pi (m)\)
Khoảng cách cần tìm: \(S-{A}'=2\sqrt{2}\pi -4\sqrt{2}=3,23cm\)
Chọn B.