Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Du
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Để phát hiện quy luật liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan sử dụng:
Để phát hiện quy luật liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan sử dụng phép lai phân tích.
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là ADN.
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: ADN và prôtêin histôn.
Trong các loài sau đây, loài nào có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO:
Châu chấu, rệp có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm :
Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm : Chuỗi thức ăn,lưới thức ăn,bậc dinh dưỡng,tháp sinh thái.
Trong một QT tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng :
Trong một QT tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau (tăng đồng hợp).
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Tạo ra ưu thế lai là phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ cho đời con vượt trội về năng suất.
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Nitơ là nguyên tố đại lượng, tham gia cấu trúc tạo protein, axit nucleic...
Dạng nước nào trong cơ thể thực vật đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào?
Nước liên kết đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào
Tần số alen A của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:
Tần số alen A của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do kích thước quần thể đã bị giảm mạnh do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên.
Vì: Gà có bộ NST 2n = 78. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc à Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II à Tế bào chứa 2n = 39 NST ở trạng thái kép.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là:
Aa × aa => 1Aa : 1aa
Kiểu hình 1 : 1
Mối quan hệ cạnh tranh của các loài trong quần thể xuất hiện khi :
Mối quan hệ cạnh tranh của các loài trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng nhanh,nguồn sống không đủ cung cấp thì sẽ dẫn đến các cá thể trong quần thể sẽ tranh giành thức ăn,nơi ở,con đực hoặc con cái trong mùa sinh sản.
Hình dưới đây mô tả đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với sự tiêu hóa của các loài động vật. Cho biết A, B, C tương ứng với đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với loài động vật nào trong số loài sau: động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật, động vật ăn tạp.
Hình A: có răng cửa, răng nanh, răng trước hàm, răng ăn thịt lớn => động vật ăn thịt
Hình B: có tấm sừng, răng cửa và răng nanh giống nhau => động vật ăn thực vật
Hình C: giống bộ răng người => động vật ăn tạp
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
Cơ thể AAaa giảm phân: 1AA 4Aa 1aa
Cơ thể Aa tạo 1A 1a
Tỷ lệ đồng hợp lặn là 1/12
Trong quần thể giao phối,ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là:0,16AA+0,52Aa+0,32aa=1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
Ta có [a] = 0,52/2 + 0,32 = 0,58
=> ở F1 có aa = 0,58 x 0,58 = 0,3364
Cho các phát biểu sau :
I. Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí và có hiệu quả hơn.
II. Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh của các cá thể trong quần thể có điểm chung là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
III. Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống.
IV. Tỉ lệ giới tính giúp đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
V. Khi kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối thiểu thì sẽ đẫn đến sự cạnh tranh,tử vong,xuất cư của các cá thể nhằm giúp cho quần thể tồn tại và phát triển.
Số phát biểu đúng
Ý 3 sai vì sinh sản giảm mới là nguyên nhân làm cho kích thước quần thể giảm.
Ý 5 sai kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối đa.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Những phát biểu sai là
1 – sai. Các đơn phân của ADN, ARN khác nhau, phân tử đường: ADN là C5H10O4, ARN là C5H10O5.
2 – đúng.
3 – đúng. Vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử, mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay.
4 – sai. Trong quá trình tổng hợp mạch mới, ngoài 4 loại nuclêôtit còn có các loại ribonuclêôtit (A, U, G, X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới.
5 – sai. Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom, các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào.
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định
2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
3. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
4. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Cả 4 ý đều đúng.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội Can : 2n
trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Nếu có 1 cặp gen đồng hợp trội thì a=a-1
Cách giải
P: AABBDDHH × aabbddhh →F1: AaBbDdHh
AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội
Cây cao 165cm có (180 - 165) : 5 = 5 alen trội
Vậy tỷ lệ cần tính là: C47 : 27 = 35/128
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là gây đột biến đa bội.
Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
AaBb × aabb → AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Tỷ lệ 1 quả tròn: 3 quả dài
Cho các phát biểu sau về sự trao đổi chất giữa quần xã với sinh cảnh :
1) Phần lớn vật chất trong chu trình trao đổi và có tuần hoàn,phần còn lại trở thành nguồn dự trữ thường ở dạng hóa thạch.
2) Cacbon trong môi trường vào chu trình ở dạng Cacbonic oxit và trở lại môi trường là nhờ sinh vật phân giải cùng với hoạt động hô hấp của sinh vật.
3) Thực chất ý nghĩa của chu trình sinh địa hóa là giúp duy trì sự cân bằng địa chất trong sinh quyển.
4) Chu trình sinh địa hóa là chu trình tái tạo chất trong tự nhiên cũng có nghĩa là chất trong môi trường vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng rồi sau đó trở lại môi trường.
Số phát biểu sai là :
Ý 3 sai vì duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
Ý 4 sai vì chu trình trao đổi chất trong tự nhiên.
Cho các phát biểu sau:
I. Tim ở động vật bậc cao: tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch, tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ động mạch.
II. Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.
III. Oxi từ phế nang vào máu theo phương thức vận chuyển tích cực.
IV. Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là xynap.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu trên?
I. Sai
Tim ở động vật bậc cao: Tim 4 ngăn hoàn chỉnh; tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch (phải: tĩnh mạch chủ; trái: tĩnh mạch phổi) (đúng); tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái tương ứng (không phải nhận từ động mạch), bơm máu ra ngoài động mạch
(Chú ý: Động mạch: hệ mạch vận chuyển dòng máu ra khỏi tim; tĩnh mạch: hệ mạch vận chuyển dòng máu đến tim).
II. Sai
Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học (nghiền, bóp nát,... biến đổi về mặt vật lý thức ăn); tiêu hóa hóa học (enzym do tế bào của dạ dày tiết ra làm biến đổi về mặt cấu trúc hóa học của phân tử trong thức ăn); không có tiêu hóa sinh học (không có enzyme tham gia của vi sinh vật).
Chú ý: Trong dạ dày người, có một số vi sinh vật vẫn tiết ra enzym phân giải thức ăn nhưng lượng này rất nhỏ, đồng thời việc phân giải thức ăn của vi sinh vật không tạo ra sản phẩm là
nguồn cung cấp chính sản phẩm dị hóa cho người (người có enzym chuyên hóa để phân giải thức ăn, không phụ thuộc vào vi sinh vật) nên không được gọi là tiêu hóa sinh học.
III. Sai
O2 từ phế nang vào máu theo phương thức khuếch tán (đơn giản). Phế nang sau khi nhận O2 từ không khí dẫn đến nồng độ O2 phế nang lớn; máu vận chuyển đến phế nang là máu nghèo O2 (nồng độ O2 thấp) nên tạo chênh lệch nồng độ; O2 là chất khí có khả năng khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào; dẫn đến O2 từ phế nang khuếch tán trực tiếp đến máu.
IV. Sai
Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là nơron (tế bào thần kinh).
Hình dưới đây mô tả một tế bào của một cơ thể đực lưỡng bội có kiểu gen AaBb giảm phân. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
Tế bào có bộ NST 2n kép tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc chứng tỏ đang ở kì giữa của giảm phân I.
A – sai. Vì nếu Aa không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử AaB, b hoặc Aab, B.
B – sai. Vì đây là quá trình giảm phân nên không tạo ra thể khảm. Thể khảm chỉ được sinh ra do phân bào nguyên phân có 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li.
C – sai. Vì cả 2 cặp NST không phân li thì kết thúc giảm phân I sẽ sinh ra tế bào AAaaBBbb. Do đó, trải qua giảm phân II thì sẽ sinh ra 1 loại giao tử là AaBb.
D – đúng. Vì Bb không phân li trong giảm phân I thì kết thúc giảm phân I sẽ sinh ra 2 loại tế bào AABBbb, aa hoặc AA, aaBBbb
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật được bao bọc bởi hồng tùng chi, tìm thấy trong lòng đất.
(2) Rìu bằng đá của người cổ đại.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (1) (3) và (4) là hóa thạch
Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A1/X1 = 6/5
II. Tỉ lệ A1 + X1/G1 + T1 = 41/24
III. Tỉ lệ A1 + T1/G1 + X1 = 2/3
IV. Tỉ lệ A + X/G + T = 1
- Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1:
- Tổng số nuclêôtit của gen: 1200.2 = 2400 nuclêôtit.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaadgeacqGHRaWkcaWGhbGaeyypa0JaaGynaiaaicdacaGGLaaa % baGaam4raiabgkHiTiaadgeacqGH9aqpcaaIXaGaaGimaiaacwcaaa % Gaay5Eaaaaaa!424F! \left\{ \begin{array}{l} A + G = 50\% \\ G - A = 10\% \end{array} \right.\)
=> A = T = 20% ; G = X = 30%
Agen = Tgen = 20% . 2400 = 480. Vì A1 = 100 → T1 = 380.
Ggen = Xgen = 30% . 2400 = 720.
Vì X1 chiếm 20% → X1 = 20% . 1200 = 240 → G1 = 480.
Xác định tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán:
I, II sai
III, IV đúng
Cho các phát biểu sau :
a) Đối với hệ sinh thái nhân tạo thì thành phần loài đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên,còn về tính tăng trưởng,năng suất của hệ sinh thái nhân tạo thì lại cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
b) Dòng năng lượng trong hệ sinh thái thực chất là dòng năng lượng bắt nguồn từ năng lượng ánh sáng mặt trời.
c) Đối với tỏi khi chúng tiết ra chất phitonxin sẽ gây nên ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là ví dụ cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã.
d) Sự giống nhau của diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là vào giai đoạn giữa lần lượt thay thế nhau.
e) Nguyên nhân chính của khống chế sinh học là do tác động của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Số phát biểu đúng là :
Ý a sai vì thành phần loài của hệ sinh thái nhân tạo ít đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Ý c sài vì đó là ví dụ cho mối quan hệ đối kháng trong quần xã.
Ý e sai vì tác động của quan hệ hỗ trợ hoặc quan hệ đối kháng.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
P là: 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa
P sau đào thải: 0,6AA : 0,4Aa
F1: aa = 0,4 x 1/4 = 0,1
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb × Aabb.
5. AAaaBBbb × aabb
6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Tương tự với cặp gen khác
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là: 3’GXATAAGGGXXAAGG 5’. Các codon mã hóa axit amin được cho ở bảng sau đây:
Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA GGG XXA AGG 5’
mARN: 5’ XGU AUU XXX GGU UXX 3’
1 – đúng. Vì codon có 3 nucleotit nên codon thứ 1 không bị ảnh hưởng, vị trí đột biến thuộc codon 2.
2 – sai. Nếu đột biến thêm 1 cặp G-X vào trước cặp nucleotit thứ 13:
Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA GGG XXA A(13)GG 5’
Đột biến: 3’ GXA TAA GGG XXA GA(13)GG 5’ → mARN thay đổi.
3 – đúng. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A:
Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA GGG X(10)XA AGG 5’
Đột biến: 3’ GXA TAA GGG A(10)XA AGG 5’
mARN: 5’ XGU AUU XXX UGU UXX 3’
Chuỗi polipeptit: Arg – Ile – Pro – Cys – Ser
4 – sai. đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X:
Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA(6) GGG XXA AGG 5’
Đột biến: 3’ GXA TAG(6) GGG XXA AGG 5’
mARN: 5’ XGU AUX XXX GGU UXX 3’
→ phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Ile-tARN.
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaGGOa % GaaGinaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkea % aaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaae % aacaGGOaGaaGynaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyy % aiaadkeaaaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaam % OyaaaaaeaacaGGOaGaaGOnaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaa % baGaamyyaiaadkeaaaGaamiraiaadsgacaWG4bWaaSaaaeaacaWGbb % GaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadseacaWGKbaaaaa!5716! \begin{array}{l} (4)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (5)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \end{array}\)
Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen
Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .
=> tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen
Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1
Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST và không xảy ra hoán vị. Phép lai giữa 2 cây thuần chủng hoa đỏ, hạt trơn
và hoa trắng hạt nhăn thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, hạt nhăn không thuần chủng tạo F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các kết luận dưới đây?
I. Ở F2 có 4 loại kiểu gen được sinh ra với tỉ lệ 2:1:1.
II. Cho tất cả cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F3 có cây hoa trắng hạt nhăn là 6,25%.
III. Tỉ lệ đồng hợp tất cả cặp gen ở F2 là 50%.
IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 cho tự thụ. Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ hạt nhăn ở F3 là 12,5%.
- P (T/C): đỏ, trơn x trắng, nhăn → F1: 100% đỏ, trơn ( đỏ > trắng, trơn > nhăn) → KGF1: AB/ab x Ab/aB
Câu III sai vì: Cây đồng hợp ở F2 là: ab/ab = 1/4 = 0,25.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là:
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3' và không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
Phát biểu 2 sai vì enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn vì 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y có chiều ngược nhau. Enzim nối sẽ tác động lên cả 2 mạch đơn mới dc tổng hợp.
Phát biểu 3 đúng vì ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Liên kết bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN được thể hiện là A của môi trường liên kết với T mạch gốc, T của môi trường liên kết với A mạch gốc, G của môi trường liên kết với X mạch
gốc, X của môi trường liên kết với G mạch gốc.
Phát biểu 4 đúng vì sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản do phân tử ADN có kích thước và chiều dài lớn, để tiết kiệm thời gian thì sự nhân đôi ADN phải
diễn ra ở nhiều điểm. Đây là đặc điểm khác biệt giữa nhân đôi ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Phát biểu 5 đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen ngoài tồn tại trong nhân còn tồn tại ở tế bào chất (ti thể, lạp thể). Gen ở ti thể, lạp thể có dạng vòng, khép kín, nhân đôi độc lập với gen trong nhân tế bào.
Phát biểu 6 đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn ngắn Okazaki. Còn trên mạch có chiều 3' → 5', mạch mới
được tổng hợp liên tục.
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
P(hạt) : 1/5AA : 4/5Aa
P(trưởng thành) :0.2 AA : 0.8 Aa
F1( hạt) : 0.2 + 0.2 AA : 0.4 Aa : 0.2aa
F1( trưởng thành) : 0.5 AA : 0.5 Aa
F2( hạt ) : 0.5 + 0.125 AA : 0.25 Aa : 0.125 aa
F2( trưởng thành) : 0.625 AA : 0.25 Aa
Vậy F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là: 0.625/(0.625+0.25)=5/7
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16
(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có (2) đúng
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên nst thường quy định như sau:
Vì con gái số 5 bị bệnh mà bố không bị bệnh=> không có hiện tượng di truyền chéo, gen nằm trên nst thường.
Qui ước gen A: bình thường
a: bị bệnh
*Vì con gái số 5 mắc bệnh có kiểu gen aa như vậy sẽ nhận 1 a từ bố và 1 a từ mẹ => bố số 1 có kiểu gen Aa => con gái số 6 có kiểu gen Aa
+ Vì con gái số 8 mắc bệnh có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và 1 a từ mẹ => mẹ số 3 có kiểu gen Aa => con trai số 7 có kiểu gen Aa
+ Nữ số 6 và nam số 7 đều có kiểu gen dị hợp nên con số 12 sẽ có kiểu gen A_ với tỉ lệ (1/3 AA: 2/3 Aa)
*Vì nam số 14 mắc bệnh có kiểu gen aa => mẹ sẽ có kiểu gen Aa => nữ số 13 có kiểu gen Aa
* Nam số 12 và nữ số 13 kết hôn:
♂ (1/3 AA: 2/3 Aa) × ♀ Aa
G (2/3 A : 1/3 a) ( ½ A : ½ a)
Xác suất con bệnh 1/3 × ½ = 1/6
Xác suất con bình thường 1 - 1/6 = 5/6
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định có 2 alen trội là trội hoàn toàn. Một người chồng bị mù màu có bố mù màu mẹ bình thường, kết hôn với người vợ không bị bệnh có bố không bị bệnh và người mẹ có mang gen gây bệnh tiềm ẩn. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu
phát biểu sai:
I. Người chồng chắc chắc có kiểu gen XaY.
II. Người vợ chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
III. Tất cả những người con gái của cặp vợ chồng này sinh ra đều bị bệnh.
IV. Xác suất cặp vợ chồng này sinh người con trai không bệnh là 12,5%.
V. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là 75%.
VI. Trong số những người con trai của cặp vợ chồng này thì con trai mắc bệnh là 50%.
I. Đúng.
II. Sai. Vì kiểu gen của người vợ là : 1/2XAXA : 1/2 XAXa chưa thể xác định chắc chắn kiểu gen của người vợ.
III. Sai. Vì những người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen: XAXa : XaXa có người bị bệnh và có người không bị bệnh.
IV. Sai. Con trai không mắc bệnh có kiểu gen XAY = 3/8 = 0,375.
V. Đúng. Con không bệnh = 1 – con bị bệnh = 1 - 1/8 XaXa - 1/8 XaY = 0,75.
VI. Sai. Trong số con trai của cặp vợ chồng này là : 3/4 XAY : 1/4 XaY. Thì con trai mắc bệnh là: 1/4 = 0,25