Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 4

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157848

Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

Xem đáp án

Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157849

Cho một khung dây tròn bán kính R, có cường độ dòng điện không đổi I chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm khung dây tròn có biểu thức

Xem đáp án

Cảm ứng từ tại tâm khung dây tròn có biểu thức: \( B = 2\pi \frac{I}{R}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157850

Trong dao động điều hòa, gia tốc cực đại có giá trị là:

Xem đáp án

Gia tốc cực đại: \( {a_{\max }} = {\omega ^2}A\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157851

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình . Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Động năng cực đại của con lắc là

Xem đáp án

Động năng cực đại của con lắc: \(E = 0,5m{(2\omega )^2}{A^2} = 2m{\omega ^2}{A^2}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157852

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

Xem đáp án

Dao động tắt dần có động năng cực đại và thế năng cực đại sẽ giảm, tuy nhiên trong quá trình tắt dần vẫn có thời điểm động năng tăng, giảm 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157854

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa với biên độ lần lượt là a và 2a, cùng pha theo phương thẳng đứng. đường trung trực của đoạn AB là

Xem đáp án

Hai nguồn A và B cùng pha đường trung trực AB chứa những điểm dao động với biên độ cực đại  \(A{max}=A_1+A_2=a+2a=3a\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157855

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chân không không có phần tử dao động nên sóng cơ không lan truyền được

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157856

Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t(A)\)  có giá trị hiệu dụng là:

Xem đáp án

Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t(A)\) có giá trị hiệu dụng là 2A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157858

Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha?

Xem đáp án

Phần cảm tạo ra dòng điện, phần ứng tạo ra từ trường là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157859

Máy biến áp là thiết bị dùng để

Xem đáp án

Máy biến áp dùng để biến đổi điện áp xoay chiều

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157860

Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức:

Xem đáp án

Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC là: \( \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157861

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi là sai. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157862

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 157863

Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X?

Xem đáp án

Ứng dụng nổi bật nhất của tia từ ngoại là khử trùng, diệt khuẩn. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157864

Trong thí nghiệm tìm ra hiện tượng quang điện của Héc, ông đã sử dụng bức xạ tử ngoại chiếu vào

Xem đáp án

Trong thí nghiệm trên, Héc đã sử dụng tấm kẽm tích điện âm và chiếu bức xạ tử ngoại vào đó để tìm ra hiện tượng quang điện.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157865

Cho bán kính Bo là \(r_0=5,3.10^{-11}m\) ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđro, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính \(r=2,12.10^{-10}m\) Tên gọi của quỹ đạo này là:

Xem đáp án

Ta có: \( r = {n^2}{r_0} \to n = \sqrt {\frac{r}{{{r_0}}}} = 2\) ⇒ e chuyển động trên quỹ đạo L

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157866

Trong phản ứng phóng xạ beta từ \( {}_{27}^{60}Co \to {\beta ^ + } + X\), hạt nhân X là:

Xem đáp án

Phuơng trình phóng xạ: \( {}_{27}^{60}Co \to {\beta ^ + } + X\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 60 = A + 0\\ 27 = 1 + Z \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = 60\\ Z = 26 \end{array} \right. \to X = {}_{26}^{60}Fe\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157867

Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?

Xem đáp án

+ Tia \(\gamma\) có bản chất là sóng điện từ nên lan truyền với vận tốc \(c=3.10^8 m/s\)

Tia \(\beta\) chuyển động với vận tốc \( v \approx e\)

Tia \(\alpha\) chuyển động với vận tốc \(v= 2.10^7 m/s\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157868

Công thức định luật Cu – lông là:

Xem đáp án

Công thức định luật Cu-lông:  \( F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{R^2}\), với \( k=9.10^9 (N.m^2/C^2)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157870

Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và đàu còn lại tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài sợi dây là:

Xem đáp án

 Chiều dài sợi dây là: \( l = 2\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4} = 1,25\lambda = 75cm\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157871

Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f= 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4 A . Để cường độ hiệu dụng qua L bằng  thì tần số của dòng điện phải bằng

Xem đáp án

+ Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi: 

\( \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{Z_{L1}}}}{{{Z_{L2}}}} \Leftrightarrow \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} \Leftrightarrow \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} \Leftrightarrow \frac{{3,6}}{{2,4}} = \frac{{60}}{{{f_2}}} \to {f_2} = 40Hz\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157873

Một mạch dao động điện từ có tần số \(f=0,5.10^6 Hz\), vận tốc ánh sáng trong chân không \(c=3.10^8 m/s\) . Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là:

Xem đáp án

+ Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là: \( \lambda = \frac{c}{f} = 600m\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 157874

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có:

Xem đáp án

Xét tỷ số: \(\frac{{{X_M}}}{i} = \frac{{5,7}}{{1,14}} = 5\) ⇒ tại M là vân sáng bậc 5

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157875

Tia X không có ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Tia X không có ứng dụng sấy khô, sưởi ấm

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157876

Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng

Xem đáp án

Tấm kẽm có giới hạn quang điện \(\lambda_0=0,35 \mu m\) .Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng 0,4 μm

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 157877

Hạt nhân \( {}_{82}^{214}Pb\)  phóng xạ \(\beta -\) tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu notron?

Xem đáp án

Ta có: \( {}_{82}^{214}Pb \to {}_{ - 1}^0\beta + {}_{83}^{214}X\)

Số hạt notron của hạt nhân X là: \(n_n=214-83=131\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157878

Một con lắc đơn có vật nặng có khối lượng 100g . Khi cộng hưởng nó có năng lượng toàn phần là \(5.10^{-8}J\). Biên độ dao động khi đó là 10 cm. Lấy g=10m/s2. Chiều dài của con lắc bằng

Xem đáp án

+ Chiều dài của con lắc bằng: 

\( E = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Leftrightarrow {5.10^{ - 8}} = \frac{1}{2}.0,1.\frac{g}{l}{.0,1^2} \to l = 1(m)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157879

Một người không đeo kính, nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận của mắt thì nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Nhìn vật ở điểm cực cận

Mắt phải điều tiết tối đa, tiêu cực của mắt nhỏ nhất \(f=f{min} \to\) độ tụ  \(D{max}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157880

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là: \( {x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})cm;{x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4})cm\). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

Xem đáp án

+ Độ lệch pha giữa hai dao động x1 và x\( \Delta \varphi = {\varphi _1} - {\varphi _2} = \frac{\pi }{4} - \frac{{3\pi }}{4} = \pi \)

+ Suy ra 2 dao động ngược pha nhau nên biên độ tổng hợp: 

\({A_{\min }} = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = 1cm \to {v_{\max }} = \omega A = 10cm/s\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157881

Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s . Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là

Xem đáp án

+ Tốc độ cực đại của hình chiếu chất điểm lên Ox là:

\( v = {v_{\max }} = \omega R = 5.10 = 50cm/s\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157882

Sóng dừng được tạo ra trên dây giữa hai điểm cố định lần lượt với hai tần số gần nhau là 45 Hz và 54 Hz. Tìm tần số kích thích nhỏ nhất mà vẫn có thể tạo ra sóng dừng trên dây?

Xem đáp án

Dây có hai đầu cố định nên tần số nhỏ nhất để có sóng dừng là: \( \left| {{f_1} - {f_2}} \right| = 9Hz\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157883

Môt học sinh xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần bằng cách dặt điện áp xoay chiều \( u = {U_0}\cos 100\pi t(V)\) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với biến trở R. Dùng đồng hồ đa năng hiện số đo điện áp hiệu dụng trên R thu được kết quả thực nghiệm như hình vẽ. Độ tự cảm của cuộn cảm là: 

Xem đáp án

Ta có: \({U^2} = {U^2}_R = {U^2}_{AB}\frac{{{R^2}}}{{{R^2} + Z_L^2}} \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{{0,006}} = {U^2}_{AB}\frac{{\frac{1}{{{{10}^{ - 6}}}}}}{{\frac{1}{{{{10}^{ - 6}}}} + Z_L^2}}\\ \frac{1}{{0,010}} = {U^2}_{AB}\frac{{\frac{1}{{{{2.10}^{ - 6}}}}}}{{\frac{1}{{{{2.10}^{ - 6}}}} + Z_L^2}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {Z_L} = 1000\sqrt 2 (\Omega )\\ L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = 0,45(H) \end{array} \right.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157884

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm M cố định, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi Fđh mà lò xo tác dụng vào M theo thời gian t. Lấy \(g=\pi^2 (m/s^2)\) . Tại t=2,02s vật có li độ bằng:

Xem đáp án

+ Dùng phương pháp dời trục lên thì xem đây là đồ thị của lực hồi phục quanh vị trí cân bằng như hình vẽ:

\(\frac{{2T}}{3} = 0,4 \to \omega = \frac{{10\pi }}{3}(rad/s) = \sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} \to \Delta l = 0,09(m)\)

\( \to A = \frac{2}{3}\Delta l = 6(cm)\)

+ Chọn tại t=0,4 s (điểm khoanh tròn ) để viết phương trình lực hồi phục tác dụng lên điểm treo là: 

\( \to {F_{hp}} = {F_0}\cos (\omega (t - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3})\)

+ Mà lực hồi phục tác dụng lên điểm treo lại cùng pha với li độ: \(F=kx\)

\( \to x = \frac{F}{k} = A\cos (\omega (t - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3}) \to x = 6\cos (\frac{{10\pi }}{3}(t - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3})\)

+ Tại t=2,02s vật có li độ bằng:

\( \to {x_{t = 2,02s}} = 6\cos (\frac{{10\pi }}{3}(2,02 - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3} = 5,87(cm)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157885

Trên mặt nước có hai điểm S1S2 , người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa theo phương phương thẳng đứng với phương trình \( {u_A} = {u_B} = 6\cos (40\pi t)\) (uA , uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s , coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn S1S2 , điểm dao động với biên độ 6mm cách trung điểm  S1Smột đoạn bằng:

Xem đáp án

+ Gọi M là điểm thuộc S1S2 

+ Phương trình sóng do hai nguồn S1S2 truyền đến M:

\(\left\{ \begin{array}{l} {u_{1M}} = 6\cos (40\pi t - \frac{{2\pi {d_1}}}{\lambda })\\ {u_{2M}} = 6\cos (40\pi t - \frac{{2\pi {d_2}}}{\lambda }) \end{array} \right.\)

+ Phương trình sóng tổng hợp tại: \( {u_M} = {u_{1M}} + {u_{2M}} = A\cos (40\pi t + \varphi )\)

+ Với: 

\(\begin{array}{l} {A_M} = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2})} = \sqrt {{6^2} + {6^2} + 2\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2})} \\ \Leftrightarrow {6^2} = {6^2} + {6^2} + 2\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2}) \Leftrightarrow \cos ({\varphi _1} - {\varphi _2}) = \frac{{ - 1}}{2} = \cos (\frac{{2\pi }}{3})\\ \Leftrightarrow \left| {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right| = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \Leftrightarrow \left| { - \frac{{2\pi {d_1}}}{\lambda } - ( - \frac{{2\pi {d_2}}}{\lambda })} \right| = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\ \Leftrightarrow 2\pi \frac{{\left| {{d_1} - {d_2}} \right|}}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \Leftrightarrow \left| {2x} \right| = \frac{\lambda }{3} + k\lambda \Rightarrow \left| x \right| = \frac{\lambda }{6} + k\frac{\lambda }{2}\\ \Leftrightarrow \left| x \right| = \frac{2}{6} + k\frac{2}{2} = \frac{1}{3} + k(\lambda = vT = 40.\frac{{2\pi }}{{40\pi }} = 2(cm)) \end{array}\)

+ Điều kiện: \( \left| x \right| > 0 \Leftrightarrow \frac{1}{3} + k > 0 \Leftrightarrow k > - \frac{1}{3}(k = 0,1,2,...)\)

+ Vậy điểm M dao động với biên độ \(A_M=6(mm)\) và gần O nhât khi và chỉ khi k=min=0.

+ Và cách O1 đoạn gần nhất là: \(\left| x \right| = \min = \frac{1}{3}(cm)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157886

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB nối tiếp. Đoạn AM chứa một cuộn dây không thuần cảm \(R=50 \Omega, L= 1/2\pi (H)\); đoạn MB chứa một tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều \( u = U\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\); với U có giá trị không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB đạt giá trị cực đại thì độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đàu AB và dòng điện qua mạch có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Từ hình vẽ ta có: \( \tan {\varphi _{RL}} = \frac{{{Z_L}}}{R} = const\), bài này \(\varphi _{RL}=45^0\)

+ Định lí hàm sin trong tam giác AMB:

\(\begin{array}{l} \frac{{{U_{AM}}}}{{\sin \alpha }} = \frac{{{U_{MB}}}}{{\sin ({{45}^0} + \left| \varphi \right|)}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}} \to \left\{ \begin{array}{l} {U_{AM}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}}.\sin \alpha \\ {U_{MB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}}.\sin ({45^0} + \left| \varphi \right|) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}}{\rm{[}}\sin \alpha + \sin ({45^0} + \left| \varphi \right|){\rm{]}}\\ \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = {U_{AB}}\sqrt 2 {\rm{[cos}}\left| \varphi \right| + \cos (\left| \varphi \right| - {45^0}{\rm{)]}} \end{array}\)

Vì: \(\left\{ \begin{array}{l} \sin \alpha = {\rm{cos}}\varphi ,(\alpha + \varphi = {90^0})\\ \sin (\left| \varphi \right| + {45^0}{\rm{) = }}\cos (\left| \varphi \right| - {45^0}{\rm{)}} \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = {U_{AB}}2\sqrt 2 {\rm{[cos 22}}{\rm{,}}{{\rm{5}}^0}.\cos (\left| \varphi \right| - {22,5^0}{\rm{)]}}\)

Vậy: \( \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = \max \Leftrightarrow \cos (\left| \varphi \right| - {22,5^0}{\rm{) = 1}} \Leftrightarrow \left| \varphi \right| = {22,5^0}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157887

Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho

Xem đáp án

Theo đề, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} {P_{phat}} - {P_{hp}} = 120{P_1}\\ {P_{phat}} - \frac{{{P_{hp}}}}{4} = 144{P_1}\\ {P_{phat}} - \frac{{{P_{hp}}}}{{16}} = n{P_1} \to n{P_1} = 152{P_1} - \frac{{32{P_1}}}{{16}} = 150{P_1} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {P_{hp}} = 32{P_1}\\ {P_{phat}} = 152{P_1} \end{array} \right.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »