Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 4
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
45 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế
Cho một khung dây tròn bán kính R, có cường độ dòng điện không đổi I chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm khung dây tròn có biểu thức
Cảm ứng từ tại tâm khung dây tròn có biểu thức: \( B = 2\pi \frac{I}{R}\)
Trong dao động điều hòa, gia tốc cực đại có giá trị là:
Gia tốc cực đại: \( {a_{\max }} = {\omega ^2}A\)
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình . Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Động năng cực đại của con lắc là
Động năng cực đại của con lắc: \(E = 0,5m{(2\omega )^2}{A^2} = 2m{\omega ^2}{A^2}\)
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
Dao động tắt dần có động năng cực đại và thế năng cực đại sẽ giảm, tuy nhiên trong quá trình tắt dần vẫn có thời điểm động năng tăng, giảm
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là?
Bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} \to v = \lambda f\)
Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa với biên độ lần lượt là a và 2a, cùng pha theo phương thẳng đứng. đường trung trực của đoạn AB là
Hai nguồn A và B cùng pha đường trung trực AB chứa những điểm dao động với biên độ cực đại \(A{max}=A_1+A_2=a+2a=3a\)
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Chân không không có phần tử dao động nên sóng cơ không lan truyền được
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t(A)\) có giá trị hiệu dụng là:
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t(A)\) có giá trị hiệu dụng là 2A
Đặt điện áp \( u = {U_0}\cos \omega t\) (U0 không đổi, \(\omega\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: \( {Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow {\omega ^2}LC = 1\)
Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha?
Phần cảm tạo ra dòng điện, phần ứng tạo ra từ trường là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha
Máy biến áp là thiết bị dùng để
Máy biến áp dùng để biến đổi điện áp xoay chiều
Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức:
Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC là: \( \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi là sai.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X?
Ứng dụng nổi bật nhất của tia từ ngoại là khử trùng, diệt khuẩn.
Trong thí nghiệm tìm ra hiện tượng quang điện của Héc, ông đã sử dụng bức xạ tử ngoại chiếu vào
Trong thí nghiệm trên, Héc đã sử dụng tấm kẽm tích điện âm và chiếu bức xạ tử ngoại vào đó để tìm ra hiện tượng quang điện.
Cho bán kính Bo là \(r_0=5,3.10^{-11}m\) ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđro, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính \(r=2,12.10^{-10}m\) Tên gọi của quỹ đạo này là:
Ta có: \( r = {n^2}{r_0} \to n = \sqrt {\frac{r}{{{r_0}}}} = 2\) ⇒ e chuyển động trên quỹ đạo L
Trong phản ứng phóng xạ beta từ \( {}_{27}^{60}Co \to {\beta ^ + } + X\), hạt nhân X là:
Phuơng trình phóng xạ: \( {}_{27}^{60}Co \to {\beta ^ + } + X\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 60 = A + 0\\ 27 = 1 + Z \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = 60\\ Z = 26 \end{array} \right. \to X = {}_{26}^{60}Fe\)
Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
+ Tia \(\gamma\) có bản chất là sóng điện từ nên lan truyền với vận tốc \(c=3.10^8 m/s\)
Tia \(\beta\) chuyển động với vận tốc \( v \approx e\)
Tia \(\alpha\) chuyển động với vận tốc \(v= 2.10^7 m/s\)
Công thức định luật Cu – lông là:
Công thức định luật Cu-lông: \( F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{R^2}\), với \( k=9.10^9 (N.m^2/C^2)\)
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2,83 s. Nếu chiều dài của con lắc là 0,5l thì con lắc dao động với chu kì là:
Ta có: con lắc dao động với chu kì là: \( \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\frac{l}{{0,5l}}} = \sqrt 2 \to {T_2} = \frac{{{T_1}}}{{\sqrt 2 }} = 2,001s\)
Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và đàu còn lại tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài sợi dây là:
Chiều dài sợi dây là: \( l = 2\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4} = 1,25\lambda = 75cm\)
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f= 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4 A . Để cường độ hiệu dụng qua L bằng thì tần số của dòng điện phải bằng
+ Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi:
\( \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{Z_{L1}}}}{{{Z_{L2}}}} \Leftrightarrow \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} \Leftrightarrow \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} \Leftrightarrow \frac{{3,6}}{{2,4}} = \frac{{60}}{{{f_2}}} \to {f_2} = 40Hz\)
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
+ Hệ số công suất của đoạn mạch: \( \cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{{U_R}}}{U} = \frac{{100}}{{200}} = 0,5\)
Một mạch dao động điện từ có tần số \(f=0,5.10^6 Hz\), vận tốc ánh sáng trong chân không \(c=3.10^8 m/s\) . Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là:
+ Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là: \( \lambda = \frac{c}{f} = 600m\)
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có:
Xét tỷ số: \(\frac{{{X_M}}}{i} = \frac{{5,7}}{{1,14}} = 5\) ⇒ tại M là vân sáng bậc 5
Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
Tia X không có ứng dụng sấy khô, sưởi ấm
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
Tấm kẽm có giới hạn quang điện \(\lambda_0=0,35 \mu m\) .Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng 0,4 μm
Hạt nhân \( {}_{82}^{214}Pb\) phóng xạ \(\beta -\) tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu notron?
Ta có: \( {}_{82}^{214}Pb \to {}_{ - 1}^0\beta + {}_{83}^{214}X\)
Số hạt notron của hạt nhân X là: \(n_n=214-83=131\)
Một con lắc đơn có vật nặng có khối lượng 100g . Khi cộng hưởng nó có năng lượng toàn phần là \(5.10^{-8}J\). Biên độ dao động khi đó là 10 cm. Lấy g=10m/s2. Chiều dài của con lắc bằng
+ Chiều dài của con lắc bằng:
\( E = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Leftrightarrow {5.10^{ - 8}} = \frac{1}{2}.0,1.\frac{g}{l}{.0,1^2} \to l = 1(m)\)
Một người không đeo kính, nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận của mắt thì nhận định nào sau đây là đúng?
Nhìn vật ở điểm cực cận
Mắt phải điều tiết tối đa, tiêu cực của mắt nhỏ nhất \(f=f{min} \to\) độ tụ \(D{max}\)
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là: \( {x_1} = 4\cos (10t + \frac{\pi }{4})cm;{x_2} = 3\cos (10t - \frac{{3\pi }}{4})cm\). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
+ Độ lệch pha giữa hai dao động x1 và x2 \( \Delta \varphi = {\varphi _1} - {\varphi _2} = \frac{\pi }{4} - \frac{{3\pi }}{4} = \pi \)
+ Suy ra 2 dao động ngược pha nhau nên biên độ tổng hợp:
\({A_{\min }} = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = 1cm \to {v_{\max }} = \omega A = 10cm/s\)
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s . Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
+ Tốc độ cực đại của hình chiếu chất điểm lên Ox là:
\( v = {v_{\max }} = \omega R = 5.10 = 50cm/s\)
Sóng dừng được tạo ra trên dây giữa hai điểm cố định lần lượt với hai tần số gần nhau là 45 Hz và 54 Hz. Tìm tần số kích thích nhỏ nhất mà vẫn có thể tạo ra sóng dừng trên dây?
Dây có hai đầu cố định nên tần số nhỏ nhất để có sóng dừng là: \( \left| {{f_1} - {f_2}} \right| = 9Hz\)
Môt học sinh xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần bằng cách dặt điện áp xoay chiều \( u = {U_0}\cos 100\pi t(V)\) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với biến trở R. Dùng đồng hồ đa năng hiện số đo điện áp hiệu dụng trên R thu được kết quả thực nghiệm như hình vẽ. Độ tự cảm của cuộn cảm là:
Ta có: \({U^2} = {U^2}_R = {U^2}_{AB}\frac{{{R^2}}}{{{R^2} + Z_L^2}} \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{{0,006}} = {U^2}_{AB}\frac{{\frac{1}{{{{10}^{ - 6}}}}}}{{\frac{1}{{{{10}^{ - 6}}}} + Z_L^2}}\\ \frac{1}{{0,010}} = {U^2}_{AB}\frac{{\frac{1}{{{{2.10}^{ - 6}}}}}}{{\frac{1}{{{{2.10}^{ - 6}}}} + Z_L^2}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {Z_L} = 1000\sqrt 2 (\Omega )\\ L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = 0,45(H) \end{array} \right.\)
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm M cố định, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi Fđh mà lò xo tác dụng vào M theo thời gian t. Lấy \(g=\pi^2 (m/s^2)\) . Tại t=2,02s vật có li độ bằng:
+ Dùng phương pháp dời trục lên thì xem đây là đồ thị của lực hồi phục quanh vị trí cân bằng như hình vẽ:
\(\frac{{2T}}{3} = 0,4 \to \omega = \frac{{10\pi }}{3}(rad/s) = \sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} \to \Delta l = 0,09(m)\)
\( \to A = \frac{2}{3}\Delta l = 6(cm)\)
+ Chọn tại t=0,4 s (điểm khoanh tròn ) để viết phương trình lực hồi phục tác dụng lên điểm treo là:
\( \to {F_{hp}} = {F_0}\cos (\omega (t - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3})\)
+ Mà lực hồi phục tác dụng lên điểm treo lại cùng pha với li độ: \(F=kx\)
\( \to x = \frac{F}{k} = A\cos (\omega (t - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3}) \to x = 6\cos (\frac{{10\pi }}{3}(t - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3})\)
+ Tại t=2,02s vật có li độ bằng:
\( \to {x_{t = 2,02s}} = 6\cos (\frac{{10\pi }}{3}(2,02 - 0,4) + \frac{{2\pi }}{3} = 5,87(cm)\)
Trên mặt nước có hai điểm S1S2 , người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa theo phương phương thẳng đứng với phương trình \( {u_A} = {u_B} = 6\cos (40\pi t)\) (uA , uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s , coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn S1S2 , điểm dao động với biên độ 6mm cách trung điểm S1S2 một đoạn bằng:
+ Gọi M là điểm thuộc S1S2
+ Phương trình sóng do hai nguồn S1S2 truyền đến M:
\(\left\{ \begin{array}{l} {u_{1M}} = 6\cos (40\pi t - \frac{{2\pi {d_1}}}{\lambda })\\ {u_{2M}} = 6\cos (40\pi t - \frac{{2\pi {d_2}}}{\lambda }) \end{array} \right.\)
+ Phương trình sóng tổng hợp tại: \( {u_M} = {u_{1M}} + {u_{2M}} = A\cos (40\pi t + \varphi )\)
+ Với:
\(\begin{array}{l} {A_M} = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2})} = \sqrt {{6^2} + {6^2} + 2\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2})} \\ \Leftrightarrow {6^2} = {6^2} + {6^2} + 2\cos ({\varphi _1} - {\varphi _2}) \Leftrightarrow \cos ({\varphi _1} - {\varphi _2}) = \frac{{ - 1}}{2} = \cos (\frac{{2\pi }}{3})\\ \Leftrightarrow \left| {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right| = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \Leftrightarrow \left| { - \frac{{2\pi {d_1}}}{\lambda } - ( - \frac{{2\pi {d_2}}}{\lambda })} \right| = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\ \Leftrightarrow 2\pi \frac{{\left| {{d_1} - {d_2}} \right|}}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \Leftrightarrow \left| {2x} \right| = \frac{\lambda }{3} + k\lambda \Rightarrow \left| x \right| = \frac{\lambda }{6} + k\frac{\lambda }{2}\\ \Leftrightarrow \left| x \right| = \frac{2}{6} + k\frac{2}{2} = \frac{1}{3} + k(\lambda = vT = 40.\frac{{2\pi }}{{40\pi }} = 2(cm)) \end{array}\)
+ Điều kiện: \( \left| x \right| > 0 \Leftrightarrow \frac{1}{3} + k > 0 \Leftrightarrow k > - \frac{1}{3}(k = 0,1,2,...)\)
+ Vậy điểm M dao động với biên độ \(A_M=6(mm)\) và gần O nhât khi và chỉ khi k=min=0.
+ Và cách O1 đoạn gần nhất là: \(\left| x \right| = \min = \frac{1}{3}(cm)\)
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB nối tiếp. Đoạn AM chứa một cuộn dây không thuần cảm \(R=50 \Omega, L= 1/2\pi (H)\); đoạn MB chứa một tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều \( u = U\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\); với U có giá trị không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB đạt giá trị cực đại thì độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đàu AB và dòng điện qua mạch có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Từ hình vẽ ta có: \( \tan {\varphi _{RL}} = \frac{{{Z_L}}}{R} = const\), bài này \(\varphi _{RL}=45^0\)
+ Định lí hàm sin trong tam giác AMB:
\(\begin{array}{l} \frac{{{U_{AM}}}}{{\sin \alpha }} = \frac{{{U_{MB}}}}{{\sin ({{45}^0} + \left| \varphi \right|)}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}} \to \left\{ \begin{array}{l} {U_{AM}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}}.\sin \alpha \\ {U_{MB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}}.\sin ({45^0} + \left| \varphi \right|) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{\sin ({{45}^0})}}{\rm{[}}\sin \alpha + \sin ({45^0} + \left| \varphi \right|){\rm{]}}\\ \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = {U_{AB}}\sqrt 2 {\rm{[cos}}\left| \varphi \right| + \cos (\left| \varphi \right| - {45^0}{\rm{)]}} \end{array}\)
Vì: \(\left\{ \begin{array}{l} \sin \alpha = {\rm{cos}}\varphi ,(\alpha + \varphi = {90^0})\\ \sin (\left| \varphi \right| + {45^0}{\rm{) = }}\cos (\left| \varphi \right| - {45^0}{\rm{)}} \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = {U_{AB}}2\sqrt 2 {\rm{[cos 22}}{\rm{,}}{{\rm{5}}^0}.\cos (\left| \varphi \right| - {22,5^0}{\rm{)]}}\)
Vậy: \( \Leftrightarrow {U_{AM}} + {U_{MB}} = \max \Leftrightarrow \cos (\left| \varphi \right| - {22,5^0}{\rm{) = 1}} \Leftrightarrow \left| \varphi \right| = {22,5^0}\)
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho
Theo đề, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} {P_{phat}} - {P_{hp}} = 120{P_1}\\ {P_{phat}} - \frac{{{P_{hp}}}}{4} = 144{P_1}\\ {P_{phat}} - \frac{{{P_{hp}}}}{{16}} = n{P_1} \to n{P_1} = 152{P_1} - \frac{{32{P_1}}}{{16}} = 150{P_1} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {P_{hp}} = 32{P_1}\\ {P_{phat}} = 152{P_1} \end{array} \right.\)