Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158768

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = C\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), C>0 . Đại lượng C được gọi là

Xem đáp án

C được gọi là biên độ của dao động.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158769

Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa thì biên độ, tần số và năng lượng toàn phần là luôn không đổi theo thời gian.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158770

Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ

Xem đáp án

Các điểm trên mặt nước thuộc trung trực của hai nguồn sóng sẽ dao động với biên độ cực đại.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158771

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Sóng cơ không lan truyền được trong chân không → A sai.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158772

Đặt hiệu điện thế \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\)( U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Khi xảy ra cộng hưởng điện thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở thuần → C sai.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158773

Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại I0 và điện áp cực đại trên tụ U0 của mạch dao động LC là

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2\)\( \to {I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158774

Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là: 

Xem đáp án

Khoảng thời gian ngắn nhất để đi từ vị trí cân bằng ra biên là một phần tư chu kì.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158775

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

Xem đáp án

Thứ tự giảm dần của bước sóng: hồng ngoại, ánh sáng tím, tử ngoại và Rơn – ghen.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158777

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ: 

Xem đáp án

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nucleon

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158778

Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí mà động năng bằng thế năng thì vận tốc và gia tốc có độ lớn lần lượt là 10 cm/s và 100 cm/s2. Chu kì biến thiên của động năng là

Xem đáp án

Ta có : \({E_d} = {E_t}\)\(\to \left| x \right| = \frac{{\sqrt 2 }}{2}A\) và \(\left| a \right| = \frac{{\sqrt 2 }}{2}{\omega ^2}A\)

\(\omega = \sqrt {\frac{a}{x}} = \sqrt {\frac{{\left( {100} \right)}}{{\left( {10} \right)}}} = \pi (rad)\) => T= 2s

\({T_d} = \frac{T}{2} = \frac{2}{2} = 1s\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158780

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng

Xem đáp án

Ta có : p = 10 , n = 300 vòng/phút 

\(f = \frac{{pn}}{{60}} = \frac{{\left( {10} \right).\left( {300} \right)}}{{60}} = 50Hz\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158781

Ta biết được thành phần chủ yếu của các nguyên tố cấu tạo Mặt Trời dựa vào

Xem đáp án

Dựa vào việc nghiên cứu quang phổ mà con người biết được thành phần chủ yếu của các nguyên tố cấu tạo Mặt Trời.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158782

Xung quanh dòng điện xoay chiều sẽ có

 

Xem đáp án

Xung quanh dòng điện sẽ có từ tường. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên do đó từ trường mà nó sinh ra là một từ trường biến thiên → điện trường biến thiên được hình thành → ta có điện từ trường trong không gian.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158783

Năng lượng photon của tia Rơnghen có bước sóng là \({5.10^{ - 11}}\)

 

Xem đáp án

Năng lượng của photon theo thuyết lượng tử ánh sáng \(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{5.10}^{ - 11}}}} = 3,{975.10^{ - 15}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158784

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

Xem đáp án

Hai hạt nhân có cùng độ hụt khối → có cùng năng lượng liên kết.

Hạt nhân X có số khối lớn hơn hạt nhân Y→ năng lượng liên kết của X nhỏ hơn Y→ Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158785

Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là

Xem đáp án

Tia \(\gamma\) , X không mang điện nên không bị lệch trong điện trường

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158786

Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB . Tại điểm M, một electron được thả ra không vận tốc đầu thì nó di chuyển ra xa các điện tích.Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

Xem đáp án

Electron dịch chuyển ra xa hai điện tích qA, qB → tổng điện tích của qA và qB phải âm → B không thể xảy ra.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158787

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

 

Xem đáp án

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ cơ năng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158789

Một nguồn âm  có công suất  P0=0,6W phát sóng âm dạng hình cầu. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn 3 m là

Xem đáp án

\({I_A} = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = \frac{{\left( {0,6} \right)}}{{4\pi .\left( {{3^2}} \right)}} = 5,{31.10^{ - 3}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158790

Một sóng cơ hình sin, biên độ A lan truyền qua hai điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng. Quan sát dao động của hai phần tử này thì thấy rằng khi phần tử M có li độ uM thì phần tử N đi qua vị trí có li độ uN với uM=-uN . Vị trí cân bằng của M và N có thể cách nhau một khoảng là

 

Xem đáp án

Dễ thấy hệ thức uM=-uN  tương ứng cho hai đại lượng ngược pha → vị trí cân bằng của M và N có thể cách nhau một khoảng là một nửa bước sóng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158791

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với hộp X. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U =300V thì điện áp hiệu dụng trên điện trở, trên hộp X lần lượt là UR= 100V và UX=250V. Hệ số công suất của mạch X là

Xem đáp án

\(\cos \beta = \frac{{U_R^2 + U_X^2 - {U^2}}}{{2{U_R}{U_X}}} = \frac{{{{\left( {100} \right)}^2} + {{\left( {250} \right)}^2} - {{\left( {300} \right)}^2}}}{{2.\left( {100} \right).\left( {250} \right)}} = - 0,35\)

\(\beta + {\varphi _X} = {180^0} \to \cos {\varphi _X} = - \cos \beta = 0,35\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158794

Theo thuyết lượng tử ánh sáng hai photon có năng lượng lần lượt là \({\varepsilon _1}\) và  \({\varepsilon _2}\)(\({\varepsilon _1} > {\varepsilon _2}\) ) thì kết luận nào sau đây là đúng về hai photon này?

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\) mà ta có \({\varepsilon _1} > {\varepsilon _2}\) => \({\lambda _1} < {\lambda _2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158795

Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện \({\lambda _0}\). Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1}\)=0,4 μm và \({\lambda _2}\)= 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của \({\lambda _0}\) là

Xem đáp án

Áp dụng công thức Anh – xtanh về hiện tương quang điện.

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + 2{E_{d2}}\;\;\\ \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + {E_{d2}} \end{array} \right.\)=> \({\lambda _o} = \frac{{3{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{4{\lambda _1} - {\lambda _2}}} = \frac{{3.\left( {0,4} \right).\left( {0,5} \right)}}{{4.\left( {0,4} \right) - \left( {0,5} \right)}} = 0,545\mu m\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158796

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m\) ;  \({m_e} = 9,{1.10^{ - 31}}kg\)kg; \(k = {9.10^9}N{m^2}/{C^2}\)\(e = 1,{6.10^{ - 19}}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng , quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8 s là

 

Xem đáp án

Khi chuyển động trên các quỹ đạo dừng thì lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:

\(F = m{a_{ht}} \to k\frac{{{q^2}}}{{r_n^2}} = m{\omega ^2}{r_n} \to \omega = \sqrt {\frac{k}{{mr_n^3}}} q\)

quỹ đạo M ứng với  n=3 

\(\omega = \sqrt {\frac{{{{9.10}^9}}}{{0,{{91.10}^{ - 31}}.{{\left( {{3^2}.5,{{3.10}^{ - 11}}} \right)}^3}}}} 1,{6.10^{ - 19}} = 1,{53.10^{15}}rad\) => \({T_M} = 4,{1.10^{ - 15}}s\)

Chu vi của quỹ đạo M là \(s = 2\pi {r_M} = 2\pi {.3^2}.5,{3.10^{ - 11}} = {3.10^{ - 9}}m\)

Ta để ý rằng khoảng thời gian \(\Delta t = {10^{ - 8}}s\) gần bằng 2439024,39T → S=7,3 mm

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158797

Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là \({}^{235}U\). Mỗi phân hạch của hạt nhân \({}^{235}U\) tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng \({}^{235}U\)cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Năng lượng mà tàu cần dùng trong một ngày \(E = Pt = \left( {{{400.10}^6}} \right).\left( {24.3600} \right) = {3456.10^{13}}J\)
H= 0,5 => \({E_0} = \frac{E}{{25}}.100 = \frac{{\left( {{{3456.10}^{13}}} \right)}}{{25}}.100 = 1,{3824.10^{14}}J\)

Số hạt nhân Urani đã phân hạch: \(n = \frac{{{E_0}}}{{\Delta E}} = \frac{{\left( {1,{{3824.10}^{14}}} \right)}}{{\left( {{{200.10}^6}} \right).\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}} = 4,{32.10^{24}}\)

\(m = \mu A = \frac{n}{{{N_A}}}A = \frac{{\left( {4,{{32.10}^{24}}} \right)}}{{\left( {6,{{023.10}^{23}}} \right)}}.\left( {235} \right) = 1,69kg\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158799

Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0 , cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0 . Đến thời điểm \(t = {t_0} + \frac{T}{4}\) , cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Xem đáp án

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn cùng pha nhau

+ tại thời điểm t0 cảm ứng từ đang có giá trị \(\frac{{{B_0}}}{2}\)
+ để ý rằng hai thời điểm này vuông pha nhau vậy, tại thời điểm t ta có \(B=\frac{{\sqrt 3 {B_0}}}{2}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158800

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 0,4 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3 m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27 mm. Giá trị trung bình của các bước sóng cho vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

vị trí của vân sáng  → \({x_M} = k\frac{{D\lambda }}{a} \to \lambda = \frac{{a{x_M}}}{{kD}} = \frac{{0,{{4.10}^{ - 3}}{{.27.10}^{ - 3}}}}{{3k}} = \frac{{3,6}}{k}\) µm.

→ lập bảng, với khoảng giá trị của bước sóng, ta tìm được các bức xạ cho vân sáng là 0,72 µm, 0,6 µm, 0,542 µm, 0,45 µm, 0,4 µm

→ Giá trị trung bình \(\overline {{\lambda _{}}} = 0,53684\) µm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158801

Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 24 cm. Đây là thấu kính

Xem đáp án

Ảnh cao hơn vật → thấu kính là hội tụ.

→ Trường hợp ảnh ngược chiều so với vật, đây là ảnh thật.

\(\left\{ \begin{array}{l} d + d' = 24\\ d' = 2d \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} d = 8\\ d' = 16 \end{array} \right.\)

\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \to f = \frac{{16}}{3}cm\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158802

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, đồ thị biễu diễn mối hệ giữa li độ x1 và x2 giữa hai dao động được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động này gần nhất giá trị nào sau đây?

  

 

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta có: A1=A2=4

tại x1=2 đang tăng thì x2=1 và đang giảm.

→ Biễu diễn trên đường tròn \(\Delta \varphi = \arccos \left( {\frac{{{x_1}}}{A}} \right) + \arccos \left( {\frac{{{x_2}}}{A}} \right) = \arccos \left( {\frac{2}{4}} \right) + \arccos \left( {\frac{1}{4}} \right) \approx 2,4rad\)

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158803

Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức hợp với nhau một góc 600 . Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 80 và có chu kì tương ứng là T1 và T2= T1 + 0,1s. Giá trị của T2

Xem đáp án

Ta có: \({\alpha _{01}} = {\alpha _{02}}\) => g1 cùng phương, cùng chiều g2

T2 > T1 => g1 > g2

Ta biễu diễn các gia tốc bằng vecto nối đuôi.

a1 = a2 và (a1,a2) =600 và →  tam giác đều.

vậy \({\beta _1} = {60^0},{\beta _2} = {120^0},\alpha = 52^\circ \)

Áp dụng định lí sin, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{g}{{\sin {\beta _2}}} = \frac{{{g_2}}}{{\sin \alpha }}\\ \frac{g}{{\sin {\beta _1}}} = \frac{{{g_1}}}{{\sin \left( {\alpha + {{60}^0}} \right)}} \end{array} \right.\)=> \(\frac{{{g_1}}}{{{g_2}}} = \frac{{\sin {\beta _2}}}{{\sin {\beta _1}}}.\frac{{\sin \left( {\alpha + {{60}^0}} \right)}}{{\sin \alpha }} \approx 1,18\)

Kết hợp với \({T_1} = {T_2}\sqrt {\frac{{{g_2}}}{{{g_1}}}} \approx 0,92{T_2}\) => \({T_2} = \frac{{0,1}}{{1 - 0,92}} = 1,28s\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158804

Điện năng được truyền tải từ hai máy phát đến hai nơi tiêu thụ bằng các đường dây tải một pha. Biết công suất của các máy là không đổi và lần lượt là P1 và P2, điện trở trên các đường dây tải là như nhau và bằng 50 Ω, hệ số công suất của cả hai hệ thống điện đều bằng 1. Hiệu suất truyền tải của hai hệ thống H1 và H2 phụ thuộc vào điện áp hiệu dụng  hai đầu các máy phát. Hình vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của các hiệu suất vào \(\frac{1}{{{U^2}}}\) . Biết P1 + P2 = 10 kW. Giá trị của P1 là 

 

Xem đáp án

Hiệu suất của quá trình tuyền tải \(H = 1 - \frac{{PR}}{{{U^2}}}\) → đồ thị \(H\left( {\frac{1}{{{U^2}}}} \right)\) có dạng là một đường thẳng với hệ số góc \(\tan \beta = - PR\)

Ta có: \(\tan \left( \alpha \right) = - {P_2}R,\tan \left( {2\alpha } \right) = - {P_1}R\)

 P1 + P2 = 10 kW nên\(\tan \alpha + \tan \left( {2\alpha } \right) = - \left( {{P_1} + {P_2}} \right)R = - \left( {10} \right).\left( {{{50.10}^{ - 3}}} \right)\)

\(\tan \left( {2\alpha } \right) = - 0,3365\) => P1= 6,73kW

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 158805

Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) ( U0, \(\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Khi L=L0 hoặc L=3L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng UC. Khi L=2L0 hoặc L=6L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm bằng nhau và bằng UL. Tỉ số \(\frac{{{U_L}}}{{{U_C}}}\) bằng

Xem đáp án

Theo giả thuyết bài toán: ZL=ZL0 và ZL=3ZL0 cho cùng UC => \({Z_{L0}} + 3{Z_{L0}} = 2{Z_C}\)

Để đơn giản, ta chọn  ZL0=1  => ZC=2

ZL=2ZL0 và ZL=6ZL0 cho cùng UL

\(\frac{1}{{2{Z_{L0}}}} + \frac{1}{{6{Z_{L0}}}} = \frac{{2{Z_C}}}{{{R^2} + Z_C^2}} \to \frac{1}{{\left( 2 \right)}} + \frac{1}{{\left( 6 \right)}} = \frac{{2.\left( 2 \right)}}{{{R^2} + \left( {{2^2}} \right)}}\) => R2=2

Ta có tỉ số \(\frac{{{U_L}}}{{{U_C}}} = \frac{{\frac{{2{Z_{L0}}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {2{Z_{L0}} - {Z_C}} \right)}^2}} }}}}{{\frac{{{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L0}} - {Z_C}} \right)}^2}} }}}} = \frac{{\frac{2}{{\sqrt {2 + {{\left( {2 - 2} \right)}^2}} }}}}{{\frac{2}{{\sqrt {2 + {{\left( {1 - 2} \right)}^2}} }}}} = \sqrt {\frac{3}{2}} \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158806

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) =735 nm; \({\lambda _2}\)= 490 nm; \({\lambda _3}\) và \({\lambda _4}\). Hiệu năng lượng của hai photon tương ứng với hai bức xạ này là

       

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{490}}{{735}} = \frac{2}{3}\)

→ vị trí trùng nhau của bức xạ \({\lambda _1}\) với \({\lambda _2}\)  sẽ ứng với  \({k_1} = 2,4,6...\)

Điều kiện để bức xạ \({\lambda }\) bất kì cho vân sáng trùng với bức xạ \({\lambda _1}\)

\(\frac{{{k_1}}}{k} = \frac{\lambda }{{{\lambda _1}}} \to \lambda = {\lambda _1}\frac{{{k_1}}}{k}\)

để vân sáng của \({\lambda }\) trùng với vân sáng của \({\lambda_2 }\) thì \({k_1} = 2,4,6...\)

\(\lambda = \frac{{\left( {2n} \right)735}}{k}\) với n = 1,2,3...

Lập bảng :

 

với n = 2 thì ta có \({\lambda_3 }\)= 588 nm và \({\lambda_4}\)= 420 nm

\(\Delta \varepsilon = hc\left( {\frac{1}{{{\lambda _4}}} - \frac{1}{{{\lambda _3}}}} \right) = \left( {6,{{625.10}^{ - 34}}} \right).\left( {{{3.10}^8}} \right)\left( {\frac{1}{{{{420.10}^{ - 9}}}} - \frac{1}{{{{588.10}^{ - 9}}}}} \right) = 0,85eV\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158807

Khi bắn hạt \(\alpha \) có động năng K vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đứng yên thì gây ra phản ứng  \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + X\). Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là \({m_{He}} = 4,0015u\)\({m_N} = 13,9992u\) , \({m_N} = 13,9992u\), \({m_X} = 1,0073u\)Lấy MeV. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\Delta E = \left( {{m_\alpha } + {m_N} - {m_O} - {m_X}} \right){c^2}\)
\(\Delta E = {K_O} - K\)

Phương trình bảo toàn động lượng cho phản ứng

\(\overrightarrow {{p_\alpha }} = \overrightarrow {{p_O}} \to p_\alpha ^2 = p_O^2 \to {K_O} = \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}}K\)

→ Từ các phương trình trên, ta thu được

\(K = \frac{{\left( {{m_\alpha } + {m_N} - {m_O} - {m_X}} \right){c^2}}}{{\frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}} - 1}} = \frac{{\left( {4,0015 + 13,9992 - 16,9947 - 1,0073} \right).931,5}}{{\frac{{1,0073}}{{16,9947}} - 1}} = 1,58\)MeV.

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »