Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Vật lý mã đề 203 - Bộ GD&ĐT

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Vật lý mã đề 203

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157728

Một ống dây có độ tự cảm L đang có dòng điện chạy qua. Khi cường độ dòng điện chạy trong ống dây biến thiên một lượng ∆i  trong một khoảng thời gian ∆t đủ nhỏ thì suất điện động tự cảm xuất hiện tring ống dây là

Xem đáp án

Khi cường độ dòng điện chạy trong ống dây biến thiên một lượng ∆i  trong một khoảng thời gian ∆t đủ nhỏ thì suất điện động tự cảm xuất hiện tring ống dây là \({e_{tc}} = - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157729

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lầm lượt là N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy tăng áp thì

Xem đáp án

Tăng áp: \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} > 1\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157730

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sang đỏ là phát biểu sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157731

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng l. Cực đại giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng

Xem đáp án

Hai nguồn đồng pha → cực đại: ∆d = k\(\lambda \) (k = 0, ± 1, ± 2,..)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157732

Một trong những đặc trưng vật lý của âm là

Xem đáp án

Đặc trưng vật lý: tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, âm sắc.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157734

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ A. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng

Xem đáp án

Mốc thế năng ở vị trí cân bằng​ \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157735

Một sóng cơ hình sin có chu kì T lan truyền trong một môi trường với bước sóng l. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng trong môi trường là​ \(v = \frac{\lambda }{T}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157736

Một mạch dao động lý tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do. Đại lượng T = 2π\(\sqrt {LC} \)

Xem đáp án

Đại lượng T = 2π\(\sqrt {LC} \) là chu kì dao động điện từ tự do trong mạch.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157738

Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

α là dòng \(_2^4He\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157739

Gọi h là hằng số Plăng, claf tốc độ ánh sáng trong chân không. Giới hạn quang điện l0 của một kim loại có công thoát A được xác định bằng công thức nào sau đây

Xem đáp án

Giới hạn quang điện l0 của một kim loại có công thoát A được xác định bằng công thức​ \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157740

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ. Công thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Công thức đúng là: \({\rm{cos}}\varphi {\rm{ = }}\frac{Z}{{2R}}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157742

Trong thông tin liên lạc sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh có tác dụng

Xem đáp án

Trong thông tin liên lạc sóng vô tuyến, loa ở máy thu thanh có tác dụng biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157744

Khi dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R trong thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên R được tính bằng công thức nào sau đây

Xem đáp án

Khi dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R trong thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên R được tính bằng công thức Q = RI2t.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157745

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = A cos(ωt + φ) với A > 0, ω > 0. Đại lượng (ωt + φ) được gọi là

Xem đáp án

Đại lượng (ωt + φ) được gọi là pha của dao động.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157746

Điện áp xoay chiều có tần số góc ω và hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện

Xem đáp án

Dung kháng của tụ điện​ \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157747

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha ∆φ. Nếu hai dao động cùng pha thì công thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Nếu hai dao động cùng pha thì công thức  ∆φ = 2nπ với n = 0; ± 1; ± 2;….

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157748

Lấy C = 3.108 (m/s). Bức xạ có tần số 1,25.1015 Hz là

Xem đáp án

Lấy C = 3.108 (m/s). Bức xạ có tần số 1,25.1015 Hz là tia tử ngoại.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157758

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của T2 theo tổng khối lượng ∆m của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: \(T_0^2 = 4{\pi ^2}.\frac{m}{K}\)

\({T^2} = 4{\pi ^2}.\frac{{m + \Delta m}}{K}\)

\(\frac{{{T^2}}}{{T_0^2}} = \frac{{m + \Delta m}}{m} \Leftrightarrow \frac{{0,2}}{{0,125}} = \frac{{m + 30}}{m}\)

Chọn \({T^2} = 0,2 \to \Delta m = 30(g)\)

\( \Rightarrow m = 50(g).\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157759

Một người dùng kính lúp để quan sát AB có chiều cao 11µm được đặt vuông góc với trục chính của kính (A nằm trên trục chính). Khi mắt đặt sát sau kính và ngắm chừng ở điểm cực cận thì góc trông ảnh của vật qua kính là α = 3,19.10-4rad. Biết mắt người này có khoảng cực cận Đ = 25cm. Tiêu cự của kính lúp bằng:

Xem đáp án

- Ngắn, ở cực cản: \(\left| {d'} \right| + \ell = D\)

\(\left| {d'} \right| - D \Rightarrow d' = - D = - 25(cm)\)

- Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{A'B'}}{{OA}} = \frac{{A'B'}}{{\left| {d'} \right| + \ell }}\)

\( \Rightarrow A'B' = 7,975.10(cm)\)

\(x = \frac{{d'}}{d} = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{ - f}}{{d - f}} = \frac{{d' - f}}{{ - f}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{7,{{987.10}^{ - 5}}}}{{{{11.10}^{ - 6}}}} = \frac{{ - 25 - f}}{f}\)

\( \Leftrightarrow f \approx 4(cm).\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157760

Một con lắc đơn có chiều dài 81cm đang dao động điều hòa với biên độ góc 6º tại nơi có g = 9,87m/s22 ≈ 9,87). Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc ở vị trí biên. Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ  t = 0 đến t = 1,2s là:

Xem đáp án

Ta có: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} = \frac{\pi }{{\sqrt {0,8} }} = \frac{\pi }{{0,9}} = \frac{{10\pi }}{9}(rad/s)\)

\({S_0} = \ell .{\alpha _0} = 81.\frac{6}{{180}}.\pi = 2,7\pi (cm)\)

\(\Delta \varphi = \omega .\Delta t = \frac{{10\pi }}{9}.1,2 = \frac{{4\pi }}{3} = \pi + \frac{\pi }{3}\)

\(S = 2{S_0} + 0,5{S_0} = 2,5{S_0} \approx 21,2(cm).\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157761

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 12,6cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 12,0cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực tiểu nhiều nhất là:

Xem đáp án

- Cực đại trên AB thỏa:

\( - \frac{{AB}}{\lambda } < K < \frac{{AB}}{\lambda }\)

- Tại \(M:12 - 0,6 = k.\lambda \)

\( \Leftrightarrow k\lambda = 11,4(1)\)

- Số cực đại > số cực tiểu trên \(MB < \frac{\lambda }{4}\)

\(\Leftrightarrow \lambda > 4MB \Leftrightarrow \lambda > 2,4(2)\)

- Từ (1), (2)

\(\frac{{11,4}}{k} > 2,4 \Leftrightarrow k < 4,75\)

Chọn \({k_{\max }} = 4 \Rightarrow \lambda = 2,85\)

Số cực tiểu là: 2k = 8.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157762

Đặt điện áp \(u = 20\sqrt 2 \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Điều chỉnh R đến giá trị để công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu biến trở là:

Xem đáp án

Điều chỉnh R để Dmax :

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} R = {Z_L} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\\ {U_{0R}} = {U_{0L}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = 20(V) \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {\varphi _R} = {\varphi _U} - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{{12}}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157763

Điện năng được truyền tải từ máy hạ áp A đến máy hạ áp B bằng đường dây tải điện một pha như sơ đồ hình bên. Cuộn sơ cấp của A được nối với điện áp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, cuộn thứ cấp của B được nối với tải tiêu thụ X. Gọi tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của A là  k1 , tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của B là k2 . Ở tải tiêu thụ, điện áp hiệu dụng như nhau, công suất tiêu thụ điện như nhau trong hai trường hợp: k1 = 33 và k2 = 62 hoặc k1 =14 và k2 =160 . Coi các máy hạ áp là lí tưởng, hệ số công suất của các mạch điện luôn bằng 1. Khi k1 = 33 và k2 = 62 thì tỉ số giữa công suất hao phí trên đường dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là:

Xem đáp án

Gọi U1, U2, U3, U4 là hiệu điện thế lần lượt như hình:

- Ta có: \(\frac{{{P_R}}}{{{P_\lambda }}} = \frac{{{U_R}.{I_R}}}{{{U_\lambda }.{I_\lambda }}} = \frac{{\left( {{U_2} - {U_3}} \right).{I_3}}}{{{U_4}.{I_4}}} (1)\)

- Ta lại có: \({K_1} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{U_1}}}{K}\)

\({K_2} = \frac{{{U_3}}}{{{U_4}}} = \frac{{{I_4}}}{{{I_3}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {U_3} = {K_2}.{U_4}\\ \frac{{{I_3}}}{{{I_4}}} = \frac{1}{{{K_2}}} \end{array} \right.\)

\(\left( 1 \right) \Rightarrow \frac{{{P_R}}}{{{P_\lambda }}} = \frac{{\frac{{{U_1}}}{{{K_1}}} - {K_2}{U_4}}}{{{K_2}{U_4}}} = \frac{{{U_1}}}{{{K_1}{K_2}{U_4}}} - 1 \left( 2 \right)\)

- Mạch truyền tải: \({U_2} - {U_3} = {I_3}.R\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{K_1}}} - {U_4}{K_2} = \frac{{{I_4}}}{{{K_2}}}.R\)

\(\Leftrightarrow \frac{{{U_1}.{K_2}}}{{{K_1}}} - {U_1}K_2^2 = {I_4}.R = const\)

- Xét 2 trường hợp đầu: \(\frac{{{U_1}{{.6}^2}}}{{33}} - {U^4}{.62^2}\)

\( = \frac{{{U_1}.160}}{{14}} - {U_4}{.160^2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{2206}}{{231}}{U_1} = 21756{U_4}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{U_4}}} \approx 2278,2\)

\( \Rightarrow \frac{{{P_R}}}{{{P_\lambda }}}\left( 3 \right) = \frac{1}{{33.62}}.\frac{{{U_1}}}{{{U_4}}} - 1 \approx 0,113\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157764

Hai vật A và B dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của A và li độ x2 của B theo thời gian t. Hai dao động của A và B lệch pha nhau:

Xem đáp án

Biên độ \(\left\{ \begin{array}{l} A:5{A_0}\\ B:4{A_0} \end{array} \right.\)

Thời điểm gặp nhau: 2A và A(-) và B(+)

Ta có: φ = φ1 + φ2 với

\(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{cos}}{\varphi _1} = \frac{3}{5}\\ {\rm{cos}}{\varphi _2} = \frac{3}{4} \end{array} \right.\) 

⇒ φ ≈ 1,65

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157765

Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 (Hz) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 60 (W) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i. Hình bên là một phần đường cong biểu diễn mối liên hệ giữa I và p với p = ui. Giá trị của L gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi đó: \({i_1} = {I_0}\cos \left( {\varphi - \alpha } \right) = {I_0}\cos \frac{{3\varphi }}{2}\)

\({i_2} = {I_0}\cos \left( {\frac{{3\varphi }}{2} - 2\alpha } \right) = {I_0}\cos \frac{\varphi }{2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{i_2}}} = \frac{{\cos \left( {3\varphi /2} \right)}}{{\cos \left( {\varphi /2} \right)}} = \frac{1}{3}\\ \Leftrightarrow \frac{{4{{\cos }^3}\left( {\varphi /3} \right) - 3\cos \left( {\varphi /2} \right)}}{{\cos \left( {\varphi /2} \right)}} = \frac{1}{3} \end{array}\)

\(\Leftrightarrow 4{\cos ^2}\left( {\frac{\varphi }{2}} \right) - 3 = \frac{1}{3}\)

\(\Leftrightarrow {\cos ^2}\left( {\frac{\varphi }{2}} \right) = \frac{5}{6} \Rightarrow \cos \frac{\varphi }{2} = \sqrt {\frac{5}{6}} \)

\(\Rightarrow \varphi \approx 0,84\left( {rad} \right)\)

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{R} \Rightarrow {Z_L} = 27\left( \Omega \right)\)

\(\Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = 0,21\left( M \right).\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157766

Một sợi dây dài 96 cm căng ngang, có hai đầu A và B cố định. M và N là hai điểm trên dây với MA = 9 (cm) và NA = 63 (cm). Trên dây có sóng dừng với số bụng nằm trong khoảng từ 5 bụng đến 19 bụng. Biết phần từ dây tại M và N dao động cùng pha và cùng biên độ. Gọi d là khoảng cách từ M đến điểm nút gần nó nhất. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Gọi số bó sóng là k thì l = k\(\frac{\lambda }{2}\)

\( \Rightarrow \frac{\lambda }{2} = \frac{l}{k} = \frac{{96}}{k}(1)\).

M, N cùng biên độ và cùng pha là

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AN + AM = {k_1}\frac{\lambda }{2}({k_1} = 1;3;...)\\ AN - AM = {k_2}\frac{\lambda }{2}({k_2} = 2;4;6;...) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {k_1} = \frac{{72}}{{\frac{\lambda }{2}}} = \frac{{72}}{{\frac{{96}}{k}}} = \frac{{3k}}{4}\\ {k_2} = \frac{{54}}{{\frac{\lambda }{2}}} = \frac{{54}}{{\frac{{96}}{k}}} = \frac{{9k}}{{16}} \end{array} \right. \end{array}\) 

+TH1: k = 4 và k1 lẻ \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} k = 12\\ {k_1} = 9 \end{array} \right.\) 

\(\Rightarrow \frac{\lambda }{2} = \frac{{96}}{{12}} = 8(cm)\).

K/c M đến nút kề là: 1(cm) hoặc 7 (cm).

+TH2: k =16 và k2 chẵn ⇒ không giá trị.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157767

Cho hệ vật gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 10(N/m), vật M có khối lượng 20(g) được nối với vật N có khối lượng 70(g) bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc như hình bên. Bỏ qua mọi ma sát, bỏ qua khối lượng dây và ròng dọc. Ban đầu giữ M tại vị trí để lò xo không biến dạng, N ở xa mặt đất. Thả nhẹ M để cả hai vật cùng chuyển đọng, sau 0,2 (s) thì dây bị đứt. Sau khi dây đứt, M dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ A. Lấy g=10 (m/s2) ( p2 » 10). Giá trị của A bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta {\ell _{01}} = \frac{{{m_N}.g}}{k} = 7\left( {cm} \right)\)

- Ban đầu hệ dao động điều hòa với

\({A_1} = \Delta {\ell _{01}} = 7\left( {cm} \right)\)

\({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{{{m_N} + {m_N}}}} = \frac{{10\sqrt {10} }}{3}\)

- Sau thời gian 0,2(s):

\(\Delta \varphi = \omega .\Delta t = \frac{{2\pi }}{3}\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_1} = 3,5\\ {v_1} = {\omega _1}{A_1}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{35\sqrt {30} }}{3} \end{array} \right.\)

- Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {\omega _2} = \sqrt {\frac{k}{{{m_M}}}} = 10\sqrt 5 \\ \Delta {\ell _{02}} = 0 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_2} = {x_1} + \Delta {\ell _1} = 10,5\\ {v_2} = {v_1} = \frac{{35\sqrt {30} }}{3} \end{array} \right.\)

\({A_2} = \sqrt {x_2^2 + {{\left( {\frac{{{V_2}}}{{{\omega _2}}}} \right)}^2}} \approx 10,9\left( {cm} \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »