Nhân với số có ba chữ số
Lý thuyết về nhân với số có ba chữ số môn toán lớp 4 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
Ví dụ 1: \(164 \times 123 = ?\)
a) Ta có thể tính như sau:
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
c) Trong cách tính trên:
+) $492$ gọi là tích riêng thứ nhất.
+) $328$ gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột (so với
tích riêng thứ nhất) vì đây là $328$ chục, viết đầy đủ là $3280$.
+) $164$ gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái hai cột (so với tích riêng thứ nhất) vì đây là $164$ trăm, viết đầy đủ là $16400$.
Ví dụ 2: \(258 \times 203 = ?\)