Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần
I. Kinh tế, xã hội sau chiến tranh
1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh
a. Nông nghiệp
- Nông nghiệp được phục hồi và phát triển nhanh chóng nhờ chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt của nhà Trần.
- Khuyến khích phát triển nông nghiệp: chiêu dân, khai hoang.
- Ruộng đất: gồm 2 loại (công và tư).
+ Ruộng công: ruộng ở các làng xã.
+ Ruộng tư: điền trang, thái ấp.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp nhà nước: đồ gốm tráng men, dệt, đóng thuyền.
- Thủ công nghiệp dân gian: nghề mộc, gốm, làm giấy, khắc bản in, rèn, …
- Các làng nghề, phường nghề ra đời. Các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp hơn do trình độ kĩ thuật được nâng cao.
c. Thương nghiệp
- Nội thương: Phát triển.
+ Nhiều chợ, đô thị, thương cảng; xuất hiện nhiều thương nhân.
+ Thăng Long là trung tâm kinh tế khá sầm uất của cả nước, có nhiều phường thủ côn, nhiều chợ lớn thu hút người buôn bán ở các nơi.
- Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn.
2. Tình hình xã hội sau chiến tranh
*Bảng các tầng lớp xã hội dưới thời Trần và những đặc điểm tiêu biểu
II. Sự phát triển văn hóa
1. Đời sống văn hóa
- Tín ngưỡng cổ truyền: thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc, người có công.
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Đạo Phật: nhiều chùa, nhiều quí tộc tu hành.
+ Nho giáo: phát triển mạnh hơn, nhiều nhà Nho được trọng dụng: Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh, Chu Văn An.
- Sinh hoạt văn hóa: ca hát, nhảy múa.
- Lối sống giản dị, thượng võ, yêu nước, nhân nghĩa.
=> Văn hóa phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc.
2. Văn học
- Nội dung: yêu nước, tự hào dân tộc.
- Gồm: văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm.
- Thành tựu tiêu biểu:
+ Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn).
+ Phú Sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu).
+ Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải).
+ Thiên trường vãn vọng (Trần Nhân Tông).
3. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật
a. Giáo dục
- Trường học ngày càng nhiều: trường công (lộ, phủ); trường tư (xã).
- Các kì thi được tổ chức thường xuyên: định lệ thi, nội dung thi.
b. Sử học
- Lập Quốc sử viện.
- Năm 1272, bộ “Đại Việt sử ký”.
c. Quân sự, y học, khoa học kĩ thuật
- Quân sự: Binh thư yếu lược (Trần Quốc Tuấn).
- Y học: Tuệ Tĩnh.
- Khoa học – kĩ thuật: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán, Hồ Nguyên Trừng,
4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra dới: tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô, …
- Nghệ thuật chạm khắc tinh tế: hổ, sư tử, trâu, quan hầu bằng đá. Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm.