Bất phương trình \({3^{2x + 1}} - {7.3^x} + 2 > 0\) có nghiệm là
A.
\(\left[ \begin{array}{l}
x < - 1\\
x > {\log _2}3
\end{array} \right.\)
B.
\(\left[ \begin{array}{l}
x < - 2\\
x > {\log _2}3
\end{array} \right.\)
C.
\(\left[ \begin{array}{l}
x < - 1\\
x > {\log _3}2
\end{array} \right.\)
D.
\(\left[ \begin{array}{l}
x < - 2\\
x > {\log _3}2
\end{array} \right.\)
Lời giải của giáo viên

\(\begin{array}{l} {3^{2x + 1}} - {7.3^x} + 2 > 0\\ \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {7.3^x} + 2 > 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {3^x} < \frac{1}{3}\\ {3^x} > 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < {\log _3}\frac{1}{3}\\ x > {\log _3}2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < - 1\\ x > {\log _3}2 \end{array} \right. \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\).
Trong không gian Oxyz mặt phẳng (P) đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{ - y + 1}}{1} = \frac{z}{2}\) có phương trình là:
Có 8 học sinh nam, 5 học sinh nữ và 1 thầy giáo được sắp xếp ngẫu nhiên đứng thành một vòng tròn. Tính xác suất để thầy giáo đứng giữa 2 học sinh nam.
Cho trước 5 chiếc ghế xếp thành một hàng ngang. Số cách xếp ba bạn A, B, C vào 5 chiếc ghế đó sao cho mỗi bạn ngồi một ghế là
Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(-3;1;2), B(1;-1;0) là
Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi và \(SA \bot (ABCD)\) có thể tích bằng
Hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 3} \right)\) có tập xác định là
Trong không gian Oxyz cho điểm A(-2;1;3). Hình chiếu vuông góc của A lên trục Ox có tọa độ là:
Cho khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, độ dài hai cạnh góc vuông là 3a, 4a và chiều cao khối lăng trụ là 6a. Thể tích của khối lăng trụ bằng
Cho \(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} } {\rm{d}}x\) và \(u = {x^2} - 1\). Mệnh đề nào dưới đây sai ?
Với a, b, c là các số thực dương tùy ý khác 1 và \({\log _a}c = x,{\log _b}c = y\). Khi đó giá trị của \({\log _c}\left( {ab} \right)\) là
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B cạnh AB = a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Tính cosin của góc \(\alpha\) là góc giữa mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (SBC).
Trong không gian, cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính thể tích khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh một đường cao của nó.