Biết đồng vị urani U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau :
\({}_{0}^{1}n+{}_{92}^{235}U\to {}_{53}^{139}I+{}_{39}^{94}Y+3{}_{0}^{1}n\). Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; 1uc2 = 931,5 MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn (số nơtron được giải phóng sau mỗi phân hạch đến kích thích các hạt nhân urani khác tạo nên phân hạch mới) là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là:
A. 175,85 MeV.
B. 11,08.1012 MeV.
C. 5,45.1013 MeV.
D. 8,79.1012 MeV.
Lời giải của giáo viên

Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
DE = ( mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV
- Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hạch dây chuyền số phân hạch xảy ra là : 1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 31
- Do đó, số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu : N = 31.1010
Năng lượng tỏa ra : E = N. DE = 31.1010 .175,85 = 5,45.1013 MeV.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Điều nào sau đây ℓà đúng khi nói về phương dao động của sóng ngang?
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:
Dây treo con lắc sẽ đứt khi chịu sức căng bằng 2 lần trọng lượng của nó. Biên độ góc \({{\alpha }_{0}}\) để dây đứt khi qua vị trí cân bằng là:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đỏ (nđ); tím (nt); chàm (nc); lam (nl)
Thể tích của hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) lớn hơn thể tích của hạt nhân heli \({}_{2}^{4}He\)
Một acquy có suất điện động 2V, điện trở trong 1W. Nối hai cực của acquy với điện trở R = 9 W thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là
Một nguồn sáng có công suất 40W, phát ra ánh sáng có bước sóng là 0,65μm tỏa đều theo mọi hướng. Xác định số phô tôn đập vào con ngươi trong mỗi giẫy. Biết con ngươi có bán kính 3mm và đặt cách nguồn sáng là 2m.
Chọn phát biểu Sai: Khi mạch RLC xảy ra cộng hưởng thì:
Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi nguồn có \(\xi \)= 24V, r = 2\(\Omega \), R1 = 2R4, R2 = 3\(\Omega \), R3 = 6\(\Omega \), RV = \(\infty \), UV = 4V. Giá trị của R1 và R4 là
Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C nối tiếp với nhau theo thứ tự trên., và có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\), trong đó U không đổi, w biến thiên. Điều chỉnh giá trị của w để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Khi đó \({{U}_{C\max }}=\frac{5U}{4}\). Gọi M là điểm nối giữa L và C. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R=100\(\Omega \), L=\(\frac{2}{\pi }\)H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \({{u}_{AB}}=200\sqrt{2}\cos (100\pi t+\frac{\pi }{4})\). Giá trị của C và công suất tiêu thụ của mạch khi điện áp giữa hai đầu R cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch nhận cặp giá trị nào sau đây: