Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể có màu
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, giới hạn bởi một đoạn thẳng có độ dài 20 cm, tần số 0,5 Hz. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 1s là \(a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {m/{s^2}} \right).\) Phương trình dao động của vật là
Một sợi dây AB có chiều dài 1m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
Đặt điện áp \(u = {U_0}cos\omega t\) (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (C thay đổi được). Khi \(C = {C_0}\;\) thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là \({\varphi _1}(0 < {\varphi _1} < \pi /2)\) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 60 V. Khi \(C = 3{C_0}\;\) thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là \({\varphi _2}\; = 2\pi /3 - {\varphi _1}\;\) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 180V. Giá trị của \({U_0}\) gần giá trị nào nhất sau đây?
Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng
Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là U0, cường độ dòng điện cực đại là I0. Chu kì dao động điện từ của mạch là:
\(u = 120cos100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R=40Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại Pm; khi \(R = 20\sqrt {10} \Omega \) thì công suất tiêu thụ của biến trở cực đại. Giá trị của Pm là
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện \({\lambda _0} = 0,46\mu m.\) Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi tấm kim loại được chiếu bởi nguồn bức xạ
Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2D + _1^3T \to _2^4He + _0^1n.\) Biết độ hụt khối các hạt nhân \(_1^2D;{\rm{ }}_1^3T;{\rm{ }}_2^4He\) lần lượt là: \(\Delta {m_D} = 0,0024u;\Delta {m_T} = 0,0087u;\Delta {m_{He}} = 0,0305u.\) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 20 cm, lò xo của con lắc có độ cứng \(k = 20{\rm{ }}N/m.\) Gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Năng lượng dao động của con lắc bằng
Đồng vị phóng xạ \(_{84}^{210}Po\) phân rã α, biến thành đồng vị bền \(_{82}^{206}Pb\) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có môt mẫu \(_{84}^{210}Po\) tinh khiết. Đền thời điểm t, tổng số hạt α và hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) (được tạo ra) gấp 6 lần số hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) còn lại. Giá trị của t bằng: