Cho hàm số \(y=f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên cạnh và hàm số \(\left( C \right):y=f\left( x \right)-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
A. Hàm số \(\left( C \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right)\).
B. Hàm số \(\left( C \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
C. Hàm số \(\left( C \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 2;4 \right)\).
D. Hàm số \(\left( C \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -4;-3 \right)\).
Lời giải của giáo viên
Ta có: \(y=f\left( x \right)-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\Rightarrow y'=f'\left( x \right)-x\).
Dựa vào sự tương giao của đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=x\) (đường thẳng này đi qua các điểm \(\left( -2;-2 \right),\left( 2;2 \right),\left( 4;4 \right)\) trên hình vẽ) ta có: \(f'\left( x \right)-x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=2 \\ & x=4 \\ \end{align} \right.\)
Mặt khác \(x\to +\infty \Rightarrow f'\left( x \right)>x\) (Do đồ thị \(f'\left( x \right)\) nằm phía trên đường thẳng \(y=x\)) ta có bảng xét dấu:
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -2;2 \right)\) và \(\left( 4;+\infty \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 2;4 \right)\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\) là:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2=0\) là:
Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( a{{b}^{2}} \right)\) bằng
Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và độ dài cạnh bên bằng 2a là:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x-2\) tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) có phương trình là
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z}{3}\) đi qua điểm nào dưới đây?
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng \(60{}^\circ \). Thể tích của khối nón đã cho là:
Đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2\) cắt đường thẳng \(d:y=m\) tại 4 điểm phân biệt và tạo ra các hình phẳng có diện tích \({{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\) thỏa mãn \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}={{S}_{3}}\) (như hình vẽ). Giá trị m thuộc khoảng nào sau đây?
Tìm nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( x-1 \right)=3.\)
Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=1\). Đặt \(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\), giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\left| \text{w}+3i \right|\) là
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:
Số nghiệm của phương trình \(4{{f}^{2}}\left( x \right)-1=0\) là:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Cho \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=2\) và \(\int\limits_{1}^{2}{2g\left( x \right)dx}=8\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]dx}\) bằng:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)={{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}\). Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\):