Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x,\,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\). Tính giá trị \(I=\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
A. I = 25
B. I = 21
C. I = 27
D. I = 23
Lời giải của giáo viên
\(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{1}^{2}{\left( 2{{x}^{3}}+2x \right)\text{d}x}\)
\(\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}} \right)\left| \begin{align} & 2 \\ & 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\frac{21}{2}\).
+ Tính \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x\)
Đặt \(u={{x}^{2}}\Rightarrow \text{d}u=2x\text{d}x\Leftrightarrow x\text{d}x=\frac{\text{d}u}{2}\)
\(x=1\Rightarrow u=1;\,\,x=2\Rightarrow u=4\)
Suy ra \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( u \right)}{2}\text{d}u}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}\)
+ Tính \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x\)
Đặt \(t=2x\Rightarrow \text{d}t=2\text{d}x\Leftrightarrow \text{d}x=\frac{\text{d}t}{2}\).
\(x=1\Rightarrow t=2;\,\,x=2\Rightarrow t=4\).
Suy ra \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{2}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{2}\text{d}t}=\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}\)
Thay vào ta được \(\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{21}{2}\Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}+\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x=\frac{21}{2}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{21}{2}\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=21\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nếu \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left[ \sin x-3f\left( x \right) \right]}\text{d}x=6\) thì \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x\) bằng
Cho số phức z=5-3i. Môđun của số phức \(\left( 1-2i \right)\left( \overline{z}-1 \right)\) bằng
Chọn ngẫu nhiên một số trong 18 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số lẻ bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\text{d}x=1\) và \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( t \right)}\text{d}t=-3\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u\).
Có bao nhiêu cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc?
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB=\sqrt{3}\) và AC=3. Thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC là
Cho khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích khối lăng trụ đó theo a.
Với m là tham số thực, ta có \(\int\limits_{1}^{2}{\text{(}2mx+1)\text{d}x}=4.\) Khi đó m thuộc tập hợp nào sau đây?
Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào sau đây thuộc trục \(Oz\)?
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{x}^{2}}+3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Gọi S là tích các chữ số được chọn. Xác suất để S>0 và chia hết cho 6 bằng
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \({B}'B=a\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC=a\sqrt{3}\). Tính \(\tan \) góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+i\) và \({{z}_{2}}=2+i\). Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) có toạ độ là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 2;6;0 \right)\) có phương trình là: