Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tân Hiệp lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tân Hiệp lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc?
Mỗi cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc là một hoán vị của 4 phần tử.
Vậy số cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc là: 4!.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-2\) và \({{u}_{2}}=6\). Giá trị của \({{u}_{3}}\) bằng
\(q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = - 3\)
\({u_3} = {u_2}.q = - 18\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -2;0 \right)\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị ?
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có ba điểm cực trị là: x=-1,x=0,x=1.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)=x\left( x-1 \right){{\left( x+2 \right)}^{3}},\forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
+ Ta có : \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^3}\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right..\)
+ Bảng xét dấu
+ Ta thấy f'(x) đổi dấu 3 lần nên hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{3x+2}{x-1}\) là đường thẳng
Ta có: \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=3;\text{ }\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=3\) nên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng y=3.
Đồ thị của hàm số nào sau đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới?
Nhìn vào hình vẽ ta thấy đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên loại các đáp án \(y={{x}^{3}}-x-1\) và \(y={{x}^{3}}+x-1\)
Ta thấy đồ thị hàm số không có cực trị nên chọn đáp án \(y={{x}^{3}}+x+1\) vì hàm số này có \(y'=3{{x}^{2}}+1>0,\forall x\).
Số giao điểm của đồ thị của hàm số \(y = {x^4} + 4{x^2} - 3\) với trục hoành là
\(y = {x^4} + 4{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 1\\ {x^2} = - 3(PTVN) \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \pm 1\)
Suy ra đồ thị hàm số có 2 giao điểm với trục hoành.
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}\frac{4}{a}\) bằng
\({\log _2}\frac{4}{a} = {\log _2}4 - {\log _2}a = 2 - {\log _2}a\)
Đạo hàm của hàm số \(y = {3^x}\) là
\(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a \Rightarrow \left( {{3^x}} \right)' = {3^x}\ln 3\)
Với a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt[3]{{{a}^{2}}}\) bằng
\(\sqrt[3]{{{a^2}}} = {a^{\frac{2}{3}}}\)
Nghiệm của phương trình \({{3}^{4x-6}}=9\) là
\({3^{4x - 6}} = 9 \Leftrightarrow {3^{4x - 6}} = {3^2} \Leftrightarrow 4x - 6 = 2 \Leftrightarrow x = 2.\)
Nghiệm của phương trình \(\ln \left( 7x \right)=7\) là
\(\ln \left( {7x} \right) = 7 \Leftrightarrow 7x = {e^7} \Leftrightarrow x = \frac{{{e^7}}}{7}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+2x}{x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int {\frac{{{x^3} + 2x}}{x}{\rm{d}}x = \int {\left( {{x^2} + 2} \right)} } {\rm{d}}x = \frac{{{x^3}}}{3} + 2x + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 4x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int {\sin 4x{\rm{d}}x = } - \frac{{\cos 4x}}{4} + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\text{d}x=1\) và \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( t \right)}\text{d}t=-3\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u\).
\(\int\limits_{1}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u=\int\limits_{1}^{2}{f\left( u \right)}\text{d}u+\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u\Leftrightarrow -3=1+\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)du}\Leftrightarrow \int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u=-4\).
Với m là tham số thực, ta có \(\int\limits_{1}^{2}{\text{(}2mx+1)\text{d}x}=4.\) Khi đó m thuộc tập hợp nào sau đây?
Ta có \(\int\limits_{1}^{2}{\text{(}2mx+1)\text{d}x}=4\Leftrightarrow \left. \left( m{{x}^{2}}+x \right) \right|_{1}^{2}=4\Leftrightarrow 4m+2-m-1=4\Leftrightarrow m=1\).
Vậy \(m\in [0;2)\).
Số phức liên hợp của số phức \(z=i\left( 1+3i \right)\) là
Ta có \(z=i\left( 1+3i \right)=-3+i\) nên \(\overline{z}=-3-i\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=5-6i\) và \({{z}_{2}}=2+3i\). Số phức \(3{{z}_{1}}-4{{z}_{2}}\) bằng
\(3{z_1} - 4{z_2} = 3\left( {5 - 6i} \right) - 4\left( {2 + 3i} \right) = 7 - 30i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+i\) và \({{z}_{2}}=2+i\). Trên mặt phẳng Oxy, điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) có toạ độ là:
Ta có số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}=5+3i\) có điểm biểu diễn là \(\left( 5\,;\,3 \right)\).
Cho khối chóp S.ABC, có SA vuông góc với đáy, đáy là tam giác vuông tại B, SA=2a, AB=3a, BC=4a. Thể tích khối chóp đã cho bằng
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\left( {\frac{1}{2}.AB.BC} \right).SA = \frac{1}{6}.3a.4a.2a = 4{a^3}\)
Cho khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích khối lăng trụ đó theo a.
\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.AA' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 3 = \frac{{3{a^3}}}{4}\)
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là
\({S_{xq}} = 2\pi Rh\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB=\sqrt{3}\) và AC=3. Thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC là
Khối nón tạo thành khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC có chiều cao h=AC=3và bán kính đáy \(r=AB=\sqrt{3}\Rightarrow V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi .{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}.3=3\pi \).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 3;4;2 \right),\text{ }B\left( -1;-2;2 \right)\) và \(G\left( 1;1;3 \right)\) là trọng tâm của tam giác ABC. Tọa độ điểm C là?
Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\ {y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\\ {z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_C} = 3{x_G} - {x_A} - {x_B} = 1\\ {y_C} = 3{y_G} - {y_A} - {y_B} = 1\\ {z_C} = 3{z_G} - {z_A} - {z_B} = 5 \end{array} \right. \Rightarrow C\left( {1;1;5} \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y+4z+5=0\). Tọa độ tâm I và bán kính R của \(\left( S \right)\) là
Phương trình mặt cầu có dạng: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0 \left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}>d \right)\)
\(\Rightarrow a=1, b=-2, c=-2, d=5\).
Vậy tâm mặt cầu là \(I\left( 1;-2;-2 \right)\) và bán kính mặt cầu \(R=\sqrt{1+4+4-5}=2\).
Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào sau đây thuộc trục \(Oz\)?
Điểm nằm trên trục Oz thì hoành độ và và tung độ bằng 0.
Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( -3;5;-7 \right)\)?
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( -3;5;-7 \right)\) nhận \(\overrightarrow{OM}=\left( -3;5;-7 \right)\Rightarrow \overrightarrow{u}=-2\overrightarrow{OM}=\left( 6;-10;14 \right)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Chọn ngẫu nhiên một số trong 18 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số lẻ bằng
Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right)=18\)
Gọi A là biến cố chọn được số lẻ. \(A=\left\{ 1;3;5;7;9;11;13;15;17 \right\}\Rightarrow n\left( A \right)=9\).
Vậy xác suất là \(p\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{9}{18}=\frac{1}{2}\).
Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?
Xét các đáp án ta có
Đáp án A tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\) nên loại
Đáp án B đồ thị là Parabol nên loại
Đáp án C có TXĐ: \(\mathbb{R}\)
\(y'=-18{{x}^{2}}+4x-1<0,\forall x\in \mathbb{R}\) nên hàm số nghịch biến trên R
Đáp án D hàm số có 3 cực trị nên không thỏa mãn.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\).
Xét hàm số \(f\left( x \right)=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\).
Ta có \(f'\left( x \right) = - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 2;2} \right]\\ x = 1 \in \left[ { - 2;2} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 2;2} \right] \end{array} \right.\)
Ta có \(f\left( -2 \right)=-8;\,\,f\left( -1 \right)=1;\,\,f\left( 0 \right)=0;\,\,f\left( 1 \right)=1;\,\,f\left( 2 \right)=-8\).
Vậy \(\underset{\left[ -2;\,2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-8\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}x\le {{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( 2x-1 \right)\) là
Điều kiện xác định của bất phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 2x - 1 > 0 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)
Ta có \({{\log }_{\frac{1}{2}}}x\le {{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( 2x-1 \right)\Leftrightarrow x\ge 2x-1\Leftrightarrow x\le 1\).
Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm là \(\left( \frac{1}{2};1 \right]\).
Nếu \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left[ \sin x-3f\left( x \right) \right]}\text{d}x=6\) thì \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x\) bằng
Ta có \(6=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left[ \sin x-3f\left( x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\sin x\text{d}x-3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}}\text{d}x=-\left. \text{co} \text{s}\,x \right|_{0}^{\frac{\pi }{3}}-3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x=\frac{1}{2}-3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x\)
Suy ra \(3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x=\frac{1}{2}-6\Leftrightarrow \int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x=-\frac{11}{6}\).
Cho số phức z=5-3i. Môđun của số phức \(\left( 1-2i \right)\left( \overline{z}-1 \right)\) bằng
\(\left( {1 - 2i} \right)\left( {\overline z - 1} \right) = \left( {1 - 2i} \right)\left( {4 + 3i} \right) = 10 - 5i.\)
\(\left| {\left( {1 - 2i} \right)\left( {\overline z - 1} \right)} \right| = \sqrt {{{10}^2} + {5^2}} = 5\sqrt 5 .\)
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \({B}'B=a\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC=a\sqrt{3}\). Tính \(\tan \) góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\)
Ta có \({B}'B=a\Rightarrow C{C}'=a\)
\(AC=a\sqrt{3}\)
Góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\) bằng góc đường thẳng \({C}'A\) và CA bằng góc \(\widehat{{C}'AC}\)
\(\tan \widehat{{C}'AC}=\frac{{C}'C}{AC}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow \widehat{{C}'AC}={{30}^{0}}\)
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
\( \Rightarrow \widehat {SCO} = 60^\circ \Rightarrow \tan 60^\circ = \frac{{SO}}{{OC}} \Rightarrow SO = OC\sqrt 3 = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\sqrt 3 = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 2;6;0 \right)\) có phương trình là:
Ta có bán kính \(R=IM=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}+0}=5\).
Vậy phương trình mặt cầu tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\), bán kính R=5 là \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=25\).
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 2;\,3;\,-1 \right),B\left( 1;\,2;\,4 \right)\) có phương trình tham số là:
\(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;5 \right)\).
Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm A và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;5 \right)\) làm vectơ chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t\\ y = 3 - t\\ z = - 1 + 5t \end{array} \right.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh \(a\sqrt{3}, \widehat{BAD}=60{}^\circ \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=3a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SO và AD bằng
Gọi M là trung điểm cạnh AB.
Ta có \(OM\,\text{//}\,AD\) nên \(AD\,\text{//}\,\left( SOM \right)\). Suy ra \(d\left( SO,AD \right)=d\left( AD,\left( SOM \right) \right)=d\left( A,\left( SOM \right) \right)\,\,\left( 1 \right)\).
Vẽ \(AN\bot OM,\,N\in OM\) và \(AH\bot SN\,\,\left( 2 \right),\,H\in SN\).
Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot OM\). Mà \(OM\bot AN\) nên \(OM\bot \left( SAN \right)\Rightarrow OM\bot AH\,\,\left( 3 \right)\).
Từ \(\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\) suy ra \(AH\bot \left( SOM \right) \Rightarrow AH=d\left( A,\left( SOM \right) \right)\,\,\left( 4 \right)\)
Do \(AN\bot OM,\,OM\,\text{//}\,AD \Rightarrow AN\bot AD\Rightarrow \widehat{NAD}=90{}^\circ \).
Lại có ABCD là hình thoi tâm O có \(\widehat{BAD}=60{}^\circ \) nên \(\widehat{MAN}=90{}^\circ -\widehat{BAD}=30{}^\circ \).
Xét tam giác MAN vuông tại N có \(AN=AM.\cos \widehat{MAN}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\cos 30{}^\circ =\frac{3a}{4}\).
Do tam giác SAN vuông tại A có AH là đường cao nên \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{S}^{2}}}+\frac{1}{A{{N}^{2}}}\Leftrightarrow AH=\frac{AS.AN}{\sqrt{A{{S}^{2}}+A{{N}^{2}}}}=\frac{3a.\frac{3a}{4}}{\sqrt{9{{a}^{2}}+\frac{9{{a}^{2}}}{16}}}=\frac{3\sqrt{17}a}{17}\,\,\left( 5 \right)\).
Từ \(\left( 1 \right),\left( 4 \right)\) và \(\left( 5 \right)\) suy ra \(d\left( SO,AD \right)=\frac{3\sqrt{17}a}{17}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x,\,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\). Tính giá trị \(I=\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
\(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{1}^{2}{\left( 2{{x}^{3}}+2x \right)\text{d}x}\)
\(\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}} \right)\left| \begin{align} & 2 \\ & 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\frac{21}{2}\).
+ Tính \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x\)
Đặt \(u={{x}^{2}}\Rightarrow \text{d}u=2x\text{d}x\Leftrightarrow x\text{d}x=\frac{\text{d}u}{2}\)
\(x=1\Rightarrow u=1;\,\,x=2\Rightarrow u=4\)
Suy ra \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( u \right)}{2}\text{d}u}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}\)
+ Tính \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x\)
Đặt \(t=2x\Rightarrow \text{d}t=2\text{d}x\Leftrightarrow \text{d}x=\frac{\text{d}t}{2}\).
\(x=1\Rightarrow t=2;\,\,x=2\Rightarrow t=4\).
Suy ra \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{2}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{2}\text{d}t}=\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}\)
Thay vào ta được \(\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{21}{2}\Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}+\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x=\frac{21}{2}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{21}{2}\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=21\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\log _{2}^{2}x+2{{\log }_{2}}x+m=0\) có nghiệm \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\).
\(\log _{2}^{2}x+2{{\log }_{2}}x+m=0\left( 1 \right)\)
Điều kiện: x>0.
Đặt \(t={{\log }_{2}}x\). Vì \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\) nên \(t\in \left( -\infty ;0 \right)\).
Phương trình trở thành \({{t}^{2}}+2t+m=0\Leftrightarrow m=-{{t}^{2}}-2t\left( 2 \right)\).
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\) khi và chỉ khi phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm t<0 \(\Leftrightarrow \) đường thẳng y=m có điểm chung với đồ thị hàm số \(y=f\left( t \right)=-{{t}^{2}}-2t\) trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\)
Xét hàm số \(y=f\left( t \right)=-{{t}^{2}}-2t\) trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\)
\({f}'\left( t \right)=-2t-2; {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=-1\).
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, suy ra \(m\le 1\) thì đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( t \right)=-{{t}^{2}}-2t\) trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\).
Vậy với \(m\le 1\) thì phương trình \(\log _{2}^{2}x+2{{\log }_{2}}x+m=0\) có nghiệm \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\).
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Gọi S là tích các chữ số được chọn. Xác suất để S>0 và chia hết cho 6 bằng
+) Số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có dạng \(\overline{abc},\ \ a\ne 0\)
Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega\right)=9.9.8=648\).
+) Gọi A là biến cố: “Chọn được số có S>0 và S chia hết cho 6”.
Ta có: S=a.b.c>0 nên ba chữ số \(a,~b,~c\) khác 0.
Mặt khác S=a.b.c chia hết cho 6 nên xảy ra một trong các TH sau:
+) TH1: Trong 3 chữ số \(a,~b,~c\) có chữ số 6.
- Chọn vị trí cho chữ số 6: có 3 cách.
- Chọn 2 chữ số trong tập \(\left\{ 1;\ 2;\ 3;\ 4;\ 5;\ 7;\ 8;\ 9 \right\}\) và xếp vào 2 vị trí còn lại: có \(A_{8}^{2}\) cách.
\(\Rightarrow \) có \(3.A_{8}^{2}=168\).
+) TH2: Trong 3 chữ số a,b,c không có chữ số 6.
Khi đó để a.b.c chia hết cho 6 ta cần có ít nhất 1 chữ số chia hết cho 2 thuộc tập \(\left\{ 2;4;8 \right\}\) và ít nhất 1 chữ số chia hết cho 3 thuộc tập \(\left\{ 3;9 \right\}\). Có các khả năng sau:
- Trong 3 chữ số a,b,c có một chữ số chia hết cho 2, một chữ số chia hết cho 3 và một chữ số thuộc tập \(\left\{ 1;5;7 \right\}\): có \(C_{3}^{1}.C_{2}^{1}.C_{3}^{1}.3!=108\).
- Trong 3 chữ số a,b,c có 2 chữ số chia hết cho 2, một chữ số chia hết cho 3: có \(C_{3}^{2}.2.3!=36\).
- Trong 3 chữ số a,b,c có 1 chữ số chia hết cho 2 và 2 chữ số chia hết cho 3: có \(C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!=18\).
Suy ra \(n\left( A \right)=168+108+36+18=330\)
Vậy \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{330}{648}=\frac{55}{108}\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y=\frac{-mx+3m+4}{x-m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 2\,;\,+\infty \right)\).
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}\).
Ta có \({y}'=\frac{{{m}^{2}}-3m-4}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}\).
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( 2\,;\,+\infty \right)\) khi và chỉ khi \({y}'<0,\forall x\in \left( 2\,;\,+\infty \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 3m - 4 < 0\\ m \notin \left( {2\,;\, + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 4\\ m \le 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 2\)
Vậy với \(-1<m\le 2\) thì hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( 2\,;\,+\infty \right)\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=m{{x}^{3}}-({{m}^{2}}+1){{x}^{2}}+2x-3\) đạt cực tiểu tại điểm x=1.
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).
+ \({y}'=3m{{x}^{2}}-2\left( {{m}^{2}}+1 \right)x+2\).
+ \({{y}'}'=6mx-2\left( {{m}^{2}}+1 \right)\).
Hàm số đã cho là hàm đa thức có bậc nhỏ hơn hoặc bằng 3 nên ta có :
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y'\left( 1 \right) = 0\\ y''\left( 1 \right) > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3m - 2\left( {{m^2} + 1} \right) + 2 = 0\\ 6m - 2\left( {{m^2} + 1} \right) > 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{m^2} - 3m = 0\\ {m^2} - 3m + 1 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m = \frac{3}{2} \end{array} \right.\\ {m^2} - 3m + 1 < 0\,\left( * \right) \end{array} \right.\)
Ta thấy chỉ có \(m=\frac{3}{2}\) thỏa mãn \(\left( * \right)\).
Vậy \(m=\frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có đường chéo bằng \(a\sqrt{2}\), cạnh SA có độ dài bằng 2a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính đường kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD?
+ Ta có : \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot AC\Rightarrow \Delta SAC\) vuông tại A (1)
+ Lại có : \(\left. \begin{align} & DC\bot SA \\ & DC\bot AD \\ \end{align} \right\}\Rightarrow DC\bot SD\Rightarrow \Delta SDC\) vuông tại D (2)
+ Tương tự, \(\Delta SBC\) vuông tại B (3)
+ Từ (1), (2), (3) suy ra S;A;B;C;D cùng thuộc một mặt cầu đường kính SC.
Xét \(\Delta SAC\) vuông tại A có: \(SC=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}=a\sqrt{6}\).
Đường kính của mặt cầu là \(SC=a\sqrt{6}\).
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\)?
+ Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta có:
\(f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) = 4\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} + m = 0\\ {x^3} - 3{x^2} + m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} = - m\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ {x^3} - 3{x^2} = 3 - m\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\)
+ Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,2} \right]\).
* \(y' = 3{x^2} - 6x\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 1;\,2} \right]\\ x = 2 \in \left[ { - 1;\,2} \right] \end{array} \right..\)
* Bảng biến thiên
+ Phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi phương trình \(\left( 1 \right)\) hoặc phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\).
Từ bảng biến thiên của hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\) ta có:
* Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm \(x\in \left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(-4\le -m\le 0\Leftrightarrow 0\le m\le 4\left( 3 \right)\).
* Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm \(x\in \left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(-4\le 3-m\le 0\Leftrightarrow 3\le m\le 7\left( 4 \right)\).
+ Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) suy ra phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(0\le m\le 7\), mặt khác m nguyên nên có 8 giá trị m thỏa mãn bài toán.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(\widehat{SAB}=\widehat{SCB}=90{}^\circ \), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SCB \right)\) bằng \(60{}^\circ \). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Xét \(\Delta SAB\) và \(\,\Delta SCB\) có: \(\widehat{SAB}=\widehat{SCB}=90{}^\circ ;\,AB=BC\), cạnh SB chung nên \(\Delta SAB=\Delta SCB\) Trong tam giác SAB kẻ đường cao \(AE\bot SB\) khi đó \(CE\bot SB\).
Khi đó \(\left( \widehat{\left( SAB \right)\,,\,\left( SBC \right)} \right)=\left( \widehat{AE,CE} \right)=60{}^\circ \).
Trường hợp \(\widehat{AEC}=\left( \widehat{AE,CE} \right)=60{}^\circ \) thì AE=AC=AB=a điều này vô lí vì tam giác AEB vuông tại E suy ra \(\widehat{AEC}=180{}^\circ -\left( \widehat{AE,CE} \right)=120{}^\circ \)
Trong tam giác AEC cân tại E kẻ đường cao EK, ta có \(\widehat{EAK}=30{}^\circ\)
Xét tam giác vuông AEK ta có: \(AE=\frac{AK}{cos30{}^\circ }=\frac{\sqrt{3}}{3}a\).
Trong tam giác vuông ABE ta có \(BE=\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{E}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{{{a}^{2}}}{3}}=\frac{\sqrt{6}}{3}a\)
Trong tam giác SAB có: \(BS=\frac{A{{B}^{2}}}{BE}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\).
\({{V}_{B.EAC}}=\frac{1}{3}.BE.\frac{1}{2}.EA.EC.\sin 120{}^\circ =\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{3}.\frac{1}{2}.{{\left( \frac{a}{\sqrt{3}} \right)}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{36}\).
\(\frac{{{V}_{B.EAC}}}{{{V}_{B.SAC}}}=\frac{BE}{BS}.\frac{BA}{BA}.\frac{BC}{BC}=\frac{BE}{BS}=\frac{\frac{a\sqrt{6}}{3}}{\frac{a\sqrt{6}}{2}}=\frac{2}{3}\).
\(\Rightarrow {{V}_{B.SAC}}=\frac{3}{2}.{{V}_{B.EAC}}=\frac{3}{2}.\frac{\sqrt{2}}{36}{{a}^{3}}=\frac{\sqrt{2}}{24}{{a}^{3}}\).
Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{\sqrt{2}}{24}{{a}^{3}}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{x}^{2}}+3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)+2x\).
Phương trình \({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=-x\).
Ta vẽ đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) và đường thẳng y=-x trên cùng một hệ trục tọa độ.
Nghiệm của phương trình chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị trên.
Xét trên khoảng \(\left( -3;3 \right)\) ta có:
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra được hàm số \(y=g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại x=1.
Cho phương trình \({{\left( \sqrt{3} \right)}^{3{{x}^{2}}-3mx+4}}-{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2{{x}^{2}}-mx+3m}}=-{{x}^{2}}+2mx+3m-4 \left( 1 \right)\). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng \(\left( 0;2020 \right)\) sao cho phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt. Số phần tử của tập S là
\({{\left( \sqrt{3} \right)}^{3{{x}^{2}}-3mx+4}}-{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2{{x}^{2}}-mx+3m}}=-{{x}^{2}}+2mx+3m-4\)
\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{3} \right)}^{3{{x}^{2}}-3mx+4}}+3{{x}^{2}}-3mx+4={{\left( \sqrt{3} \right)}^{2{{x}^{2}}-mx+3m}}+2{{x}^{2}}-mx+3m \left( 2 \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{\left( \sqrt{3} \right)}^{t}}+t\) trên tập \(\mathbb{R}\). Ta có \({f}'\left( t \right)={{\left( \sqrt{3} \right)}^{t}}\ln \sqrt{3}+1>0,\forall t\in \mathbb{R}\) suy ra hàm số \(y=f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Khi đó, phương trình \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( 3{{x}^{2}}-3mx+4 \right)=f\left( 2{{x}^{2}}-mx+3m \right)\)
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-3mx+4=2{{x}^{2}}-mx+3m \Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx-3m+4=0 \left( 3 \right)\).
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình \(\left( 3 \right)\) có hai nghiệm phân biệt
\(\Leftrightarrow {\Delta }'>0\Leftrightarrow {{m}^{2}}+3m-4>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m>1 \\ & m<-4 \\ \end{align} \right..\)
Mà m nguyên và thuộc khoảng \(\left( 0;2020 \right)\) suy ra \(S=\left\{ 2;3;4...;2019 \right\}\).
Vậy tập S có 2018 phần tử.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Tích tất cả các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \({{36.12}^{f\left( x \right)}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{f\left( x \right)}}\le \left( {{f}^{2}}\left( x \right)-4 \right){{.36}^{f\left( x \right)}}\) nghiệm đúng với mọi số thực x là
Từ đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) ta thấy miền giá trị của \(f\left( x \right)\) là \(\left( -\infty ;-2 \right]\).
Đặt \(t=f\left( x \right)\), với \(t\le -2\).
Do đó bất phương trình \({{36.12}^{f\left( x \right)}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{f\left( x \right)}}\le \left( {{f}^{2}}\left( x \right)-4 \right){{.36}^{f\left( x \right)}}\quad \left( 1 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi bất phương trình \({{36.12}^{t}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{t}}\le \left( {{t}^{2}}-4 \right){{.36}^{t}}\quad \left( 2 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(t\le -2\).
Ta có: \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow \left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2t}}+36.{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\le \left( {{t}^{2}}-4 \right),\forall t\le -2\).
Do \(\left( 2 \right)\) đúng với t=-2 nên \(81.\left( {{m}^{2}}-5m \right)+36.9\le 0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-5m+4\le 0\Leftrightarrow 1\le m\le 4\)
Ta thấy với \(1\le m\le 4\) thì \(-\frac{25}{4}\le {{m}^{2}}-5m\le -4\).
Lại có: \(t\le -2\Rightarrow {{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\ge 9\). Suy ra \(\left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\le -4.9=-36\) do đó \(\left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2t}}+36.{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}={{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\left( \left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}+36 \right)\le 0 ,\forall t\le -2\).
Mà \({{t}^{2}}-4\ge 0,\,\forall t\le -2\).
Từ và suy ra đúng.
Với \(m\in \left[ 1;4 \right]\) thì \(\left( 2 \right)\) luôn đúng với mọi \(t\le -2\) và \(m\in \mathbb{Z}\) suy ra \(m\in \left\{ 1;2;3;4 \right\}\).
Vậy tích các giá trị bằng 24.