Lời giải của giáo viên
+ Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta có:
\(f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) = 4\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} + m = 0\\ {x^3} - 3{x^2} + m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} = - m\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ {x^3} - 3{x^2} = 3 - m\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\)
+ Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,2} \right]\).
* \(y' = 3{x^2} - 6x\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 1;\,2} \right]\\ x = 2 \in \left[ { - 1;\,2} \right] \end{array} \right..\)
* Bảng biến thiên
+ Phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi phương trình \(\left( 1 \right)\) hoặc phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\).
Từ bảng biến thiên của hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\) ta có:
* Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm \(x\in \left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(-4\le -m\le 0\Leftrightarrow 0\le m\le 4\left( 3 \right)\).
* Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm \(x\in \left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(-4\le 3-m\le 0\Leftrightarrow 3\le m\le 7\left( 4 \right)\).
+ Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) suy ra phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(0\le m\le 7\), mặt khác m nguyên nên có 8 giá trị m thỏa mãn bài toán.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho số phức z=5-3i. Môđun của số phức \(\left( 1-2i \right)\left( \overline{z}-1 \right)\) bằng
Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào sau đây thuộc trục \(Oz\)?
Nếu \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left[ \sin x-3f\left( x \right) \right]}\text{d}x=6\) thì \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x\) bằng
Chọn ngẫu nhiên một số trong 18 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số lẻ bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\text{d}x=1\) và \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( t \right)}\text{d}t=-3\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u\).
Có bao nhiêu cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc?
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB=\sqrt{3}\) và AC=3. Thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC là
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x,\,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\). Tính giá trị \(I=\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
Cho khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích khối lăng trụ đó theo a.
Nghiệm của phương trình \(\ln \left( 7x \right)=7\) là
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Tích tất cả các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \({{36.12}^{f\left( x \right)}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{f\left( x \right)}}\le \left( {{f}^{2}}\left( x \right)-4 \right){{.36}^{f\left( x \right)}}\) nghiệm đúng với mọi số thực x là
Với m là tham số thực, ta có \(\int\limits_{1}^{2}{\text{(}2mx+1)\text{d}x}=4.\) Khi đó m thuộc tập hợp nào sau đây?
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{x}^{2}}+3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?