Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 37

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. M là một điểm bất kì bên trong tứ diện. Tổng khoảng cách từ M  đến các mặt của khối tứ diện là

A. Một đại lượng phụ thuộc vị trí của M 

B. \(a\sqrt {\frac{2}{3}} \)

Đáp án chính xác ✅

C. \(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)

D. \(\frac{a}{{\sqrt 3 }}\)

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Gọi x, y, z, t lần lượt là khoảng cách từ M đến các mặt phẳng (BCD), (CDA), (DAB), (ABC). Ta có \({V_{MBCD}} = \frac{x}{3}.{S_{BCD}},{V_{MCDA}} = \frac{y}{3}.{S_{CDA}},\)

\({V_{MDAB}} = \frac{z}{3}.{S_{DAB}},{V_{MABC}} = \frac{t}{3}.{S_{ABC}}\).

 Cộng lại ta thu được (chú ý rằng \({S_{BCD}} = {S_{CDA}} = {S_{DAB}} = {S_{ABC}} = S\)) \({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.(x + y + z + t).S.\) Suy ra \((x + y + z + t) = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{S} = h\) với h là độ dài đường cao của tứ diện đều ABCD. Ta có

\(\begin{array}{l}
h = AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {A{B^2} - \frac{4}{9}B{M^2}} \\
 = \sqrt {A{B^2} - \frac{4}{9}(B{C^2} - C{M^2})} \\
 = \sqrt {{a^2} - \frac{4}{9}({a^2} - \frac{1}{4}{a^2})}  = a\sqrt {\frac{2}{3}} 
\end{array}\) 

Vậy \(x + y + z + t = a\sqrt {\frac{2}{3}} \)

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Descartes Oxy cho hai điểm A(1, a) và B( - a, 2). Diện tích tam giác OAB có thể đạt giá trị nhỏ nhất bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 2: Trắc nghiệm

Đường thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \frac{{m{x^2} + (4 - 2m)x - 6}}{{2(x + 9)}}\) cách gốc tọa độ một khoảng lớn nhất khi m bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 3: Trắc nghiệm

Giá trị của tổng \(1 + \frac{1}{i} + \frac{1}{{{i^2}}} + ... + \frac{1}{{{i^{2019}}}}\) ( ở đó i2 = -1 ) bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 4: Trắc nghiệm

Giá trị của tổng \(1 + {2^2}C_{99}^2 + {2^4}C_{99}^4 + ... + {2^{98}}C_{99}^{98}\) bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 5: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \left| {{x^3} - x} \right| + m\) với m là một tham số thực. Số điểm cực trị của hàm số đã cho bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 6: Trắc nghiệm

Giả sử \(\frac{{1 + 2i}}{{1 - i}}\) là một nghiệm ( phức ) của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) trong đó a, b, c là các số nguyên dương. Thế thì a+b+c nhỏ nhất bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 44
Câu 7: Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA}  + 2\overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right|\) là

Xem lời giải » 2 năm trước 44
Câu 8: Trắc nghiệm

Giá trị của giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{({2^x} - 1)({3^x} - 1)...({n^x} - 1)}}{{{x^n} - 1}}\) bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 9: Trắc nghiệm

Gieo một con súc sắc năm lần liên tiếp. Xác suất để tích các số chấm xuất hiện ở năm lần gieo đó là một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 là

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 10: Trắc nghiệm

Số mặt phẳng cách đều tất cả các đỉnh của một hình chóp tứ giác là

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 11: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Descartes Oxyz, cho hai điểm A(3, 2, 1) và B(-1, 4, -3). Điểm M thuộc mặt phẳng (xOy) sao cho \(\left| {MA - MB} \right|\) lớn nhất là

Xem lời giải » 2 năm trước 42
Câu 12: Trắc nghiệm

Thể tích khối trụ nội tiếp một mặt cầu có bán kính R không đổi có thể đạt giá trị lớn nhất bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 42
Câu 13: Trắc nghiệm

Số a > 0 thỏa mãn \(\int\limits_a^2 {\frac{1}{{{x^3} + x}}} dx = \ln 2\) là

Xem lời giải » 2 năm trước 42
Câu 14: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}}\). Giá trị của \(f\left( {\frac{1}{{100}}} \right) + f\left( {\frac{2}{{100}}} \right) + ... + f\left( {\frac{{99}}{{100}}} \right)\) bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 41
Câu 15: Trắc nghiệm

Cho tứ diện OABC có các góc tại đỉnh O đều bằng \(90^0\) và \(OA = a, OB = b, OC = c\). Gọi G là trọng tâm của tứ diện. Thể tích của khối tứ diện GABC bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 41

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »