Lời giải của giáo viên
\({{\left( 10x \right)}^{y+\frac{\log x}{10}}}\ge {{10}^{\frac{11}{10}\log x}}\Leftrightarrow \left( y+\frac{\log x}{10} \right)\log \left( 10x \right)\ge \frac{11}{10}\log x \Leftrightarrow \left( y+\frac{\log x}{10} \right)\left( 1+\log x \right)\ge \frac{11}{10}\log x\,\,\left( 1 \right)\).
Đặt \(\log x=t\). Ta có \(x\in \left( 1;100 \right)\Rightarrow \log x\in \left( 0;2 \right) t\in \left( 0;2 \right)\). Bất phương trình trở thành
\(\left( y+\frac{t}{10} \right)\left( t+1 \right)\ge \frac{11}{10}t\,\,\left( 2 \right)\Leftrightarrow y\left( t+1 \right)\ge \frac{-{{t}^{2}}+10t}{10} \Leftrightarrow \frac{-{{t}^{2}}+10t}{10\left( t+1 \right)}\le y\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
Xét hàm số \(f\left( t \right)=\frac{-{{t}^{2}}+10t}{10\left( t+1 \right)}\) trên khoảng \(\left( 0;2 \right)\), ta có \({f}'\left( t \right)=\frac{-{{t}^{2}}-2t+10}{10{{\left( t+1 \right)}^{2}}}\)
\(\Rightarrow {f}'\left( t \right)>0,\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right) \Rightarrow f\left( 0 \right)<f\left( t \right)<f\left( 2 \right),\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right) \Leftrightarrow 0<f\left( t \right)<\frac{8}{15},\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right)\).
Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow \left( 2 \right)\) đúng với mọi \(t\in \left( 0;2 \right) \Leftrightarrow f\left( t \right)\le y,\,\,\forall t\in \left( 0;2 \right)\Leftrightarrow y\ge \frac{8}{15}\)
Kết hợp với điều kiện \(y\in \left[ -2021;2021 \right]\Rightarrow y\in \left[ \frac{8}{15};2021 \right]\).
Vậy có tất cả 2021 giá trị nguyên của y thỏa mãn yêu cầu bài toán.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(A\left( 1;0;0 \right),B\left( 3;4;-4 \right)\). Xét khối trụ \(\left( T \right)\) có trục là đường thẳng AB và có hai đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi \(\left( T \right)\) có thể tích lớn nhất, hai đáy của \(\left( T \right)\) nằm trên hai mặt phẳng song song lần lượt có phương trình là \(x+by+cz+{{d}_{1}}=0\) và \(x+by+cz+{{d}_{2}}=0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(b+c+{{d}_{1}}+{{d}_{2}}\) thuộc khoảng nào sau đây?
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x+1 \right)}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -3;3 \right]\) bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB=a, \(BC=a\sqrt{3}\). Cạnh bên SA vuông góc với đáy và đường thẳng SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \({{30}^{{}^\circ }}\). Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{13}\) và \(\left( z-2i \right)\left( \overline{z}-4i \right)\) là số thuần ảo?
Có bao nhiêu số nguyên \(m\in \left( -20;20 \right)\) để phương trình \({{7}^{x}}+m=6{{\log }_{7}}\left( 6x-m \right)\) có nghiệm thực
Cho hàm số bậc bốn trùng phương \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại ba điểm \({{x}_{1}},{{x}_{2}},\,{{x}_{3}}\,\,({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}})\) thỏa mãn \({{x}_{1}}+{{x}_{3}}=4\). Gọi \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình. Tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 2x - 2{\rm{ }}\,\,{\rm{ }}\,\,khi{\rm{ }}x \le 0\\ {x^2}{\rm{ + 4}}x - 2\,\,\,\,{\rm{ }}khi{\rm{ }}x > 0 \end{array} \right.\). Tích phân \(I = \int\limits_0^\pi {\sin 2x.f\left( {{\rm{cos}}x} \right){\rm{d}}x} \) bằng
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có độ dài cạnh bên bằng 3, đáy ABC là tam giác vuông tại B và AB=2 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) bằng
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là một hàm đa thức có bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\) như sau
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-\left| x \right| \right)\)
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1-4x}{2x-1}\).
Cho các số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}},\,{{z}_{3}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+1-4i \right|=2,\,\left| {{z}_{2}}-4-6i \right|=1\) và \(\left| {{z}_{3}}-1 \right|=\left| {{z}_{3}}-2+i \right|\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\left| {{z}_{3}}-{{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{3}}-{{z}_{2}} \right|\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, \(AB=a,\,AD=a\sqrt{3},\,SA=2a\sqrt{2}\) (tham khảo hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phằng \(\left( SAB \right)\) bằng
Cho số phức z=-2+3i. Điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) trên mặt phẳng tọa độ là
Tập nghiệm của bất phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+2x}}\le 8\) là