Lời giải của giáo viên
\(a+{{x}^{2}}\ne 0\) với mọi \(x\in \left[ 0;1 \right]\Rightarrow a>0\) hoặc a<-1.
\(\int\limits_0^1 {\frac{x}{{a + {x^2}}}dx} = 1 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln \left| {a + {x^2}} \right|\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{a + 1}}{a}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = \frac{1}{{{e^2} - 1}}\\ a = - \frac{1}{{{e^2} + 1}}\left( {loai} \right) \end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\sin xdx}\) bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-4z=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại điểm \(A\left( 3;4;3 \right).\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và \(SA=a\sqrt{2}.\) Tìm số đo của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\).
Phương trình tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1-2x}{-x+2}\) lần lượt là
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để bất phương trình \({{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\) có nghiệm.
Tọa độ giao điểm M của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}+3x-4\) và đường thẳng y=2x-4.
Cho số phức \(z=2-3i.\) Số phức liên hợp của \(z\) là
Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a. Điểm H thuộc cạnh AC với HC=a. Dựng đoạn thẳng SH vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) với SH=2a. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) là
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Trên \(\left[ -4;3 \right]\) hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm?
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?