Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Thị Riêng lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Thị Riêng lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp A gồm 12 phần tử. Số tập con gồm 4 phần tử của tập hợp A là
Số cách chọn 4 phần tử từ 12 phần tử bằng: \(C_{12}^{4}.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\), có \({{u}_{1}}=-2,{{u}_{4}}=4.\) Số hạng \({{u}_{6}}\) là
\({u_4} = {u_1} + 3d \Leftrightarrow 4 = - 2 + 3d \Leftrightarrow d = 2.\)
\({u_6} = {u_1} + 5d = - 2 + 5\left( 2 \right) = 8.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây sai?
Dựa vào đồ thị ta có hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\), hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right).\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?
Vì phương trình \(f'\left( x \right)=0\) có 3 nghiệm và khi qua 3 nghiệm \(f'\left( x \right)\) đều đổi dấu nên đồ thị hàm số có ba điểm cực trị
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Theo định nghĩa về cực trị, nhìn trên bảng biến thiên ta thấy chỉ có x=-1 và x=1 là thỏa mãn đồng thời của hai điều kiện. Vậy hàm số có hai điểm cực trị.
Phương trình tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1-2x}{-x+2}\) lần lượt là
Dễ thấy đồ thị hàm số \(y=\frac{1-2x}{-x+2}\) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là x=2;y=2.
Đồ thị bên dưới đây là của hàm số nào?
Từ hình vẽ ta thấy hệ số a>0 nên loại A và B.
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 2;-3 \right)\) chỉ có đáp án D thỏa.
Tọa độ giao điểm M của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}+3x-4\) và đường thẳng y=2x-4.
Từ phương trình hoành độ giao điểm \({{x}^{3}}+3x-4=2x-4\Rightarrow x=0.\)
Thay x=0 vào phương trình đường thẳng y=2x-4, ta được y=-4.
Vậy \(M\left( 0;-4 \right).\)
Với các số thực dương x,y. Ta có \({{8}^{x}},{{4}^{4}},2\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân và các số \({{\log }_{2}}45,{{\log }_{2}}y,{{\log }_{2}}x\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Khi đó y bằng
Từ \({{8}^{x}},{{4}^{4}},2\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên công bội \(q=\frac{2}{{{4}^{4}}}=\frac{1}{{{2}^{7}}}\)
Mặt khác \({{\log }_{2}}45,{{\log }_{2}}y,{{\log }_{2}}x\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng suy ra
\({{\log }_{2}}y=\left( {{\log }_{2}}45+{{\log }_{2}}x \right):2\Leftrightarrow {{\log }_{2}}y=\left( {{\log }_{2}}45+{{\log }_{2}}5 \right):2\Leftrightarrow {{\log }_{2}}y={{\log }_{2}}\sqrt{225}\Leftrightarrow y=15.\)
Đạo hàm bậc nhất của hàm số \(y={{e}^{2x}}+3\) là
Ta có \(y={{e}^{2x}}+3\) nên \(y'={{e}^{2x}}.\left( 2x \right)'=2.{{e}^{2x}}.\)
Cho đẳng thức \(\frac{\sqrt[3]{{{a}^{2}}\sqrt{a}}}{{{a}^{3}}}={{a}^{\alpha }},0<a\ne 1.\) Khi đó \(\alpha \) thuộc khoảng nào?
\({a^\alpha } = \frac{{\sqrt[3]{{{a^2}\sqrt a }}}}{{{a^3}}} = \frac{{{a^{\frac{5}{6}}}}}{{{a^3}}} = {a^{ - \frac{{13}}{6}}} \Rightarrow \alpha = - \frac{{13}}{6} \in \left( { - 3; - 2} \right).\)
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-8 \right)=2\) là
\({\log _2}\left( {3x - 8} \right) = 2 \Leftrightarrow 3x - 8 = 4 \Leftrightarrow x = 4.\)
Tìm nghiệm của phương trình \({{3}^{x-1}}=27.\)
\({3^{x - 1}} = 27 \Leftrightarrow {3^{x - 1}} = {3^3} \Leftrightarrow x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\sin 2x\) là
\(\int\limits_{}^{} {\sin 2x} dx = - \frac{{\cos 2x}}{2} + C.\)
Tính nguyên hàm \(A=\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{x\ln x}dx}\) bằng cách đặt t=ln x. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đặt \(t=\ln x\Rightarrow dt=\frac{1}{x}dx.\)
\(A=\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{t}dt}\)
Biết \(f\left( x \right)\) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\), a là số thực thỏa mãn \(0<a<\pi \) và \(\int\limits_{0}^{a}{f\left( x \right)dx}=\int\limits_{a}^{\pi }{f\left( x \right)dx}=1.\) Tính \(\int\limits_{0}^{\pi }{f\left( x \right)dx}.\)
\(I = \int\limits_0^\pi {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^a {f\left( x \right)dx} + \int\limits_a^\pi {f\left( x \right)dx} = 2.\)
Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\sin xdx}\) bằng
\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\sin xdx} = - \cos x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{3}\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{2}.\)
Cho số phức \(z=2-3i.\) Số phức liên hợp của \(z\) là
Số phức liên hợp của số phức \(2-3i\) là \(2+3i\)
Số nào trong các số phức sau là số thực?
Số phức có phần ảo bằng 0 là số thực. Do đó \(\left( 3+2i \right)+\left( 3-2i \right)=6\) là số thực.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( -2;1 \right).\) Hỏi điểm M là điểm biểu diễn của số phức nào sau đây?
\(M\left( { - 2;1} \right) \Rightarrow z = - 2 + i.\)
Thể tích của khối chóp có diện tích mặt đáy bằng B, chiều cao bằng h được tính bởi công thức
\(V = \frac{1}{3}Bh.\)
Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là
Theo công thức tính thể tích khối chóp ta có \(V=\frac{1}{3}Bh.\)
Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là
Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h.\)
Cho khối nón xoay có chiều cao và bán kính đáy cùng bằng a. Khi đó thể tích khối nón là
Theo bài ra h=r=a.
Thể tích khối nón là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{a}^{3}}.\)
Cho các véc-tơ \(\overrightarrow{a}=\left( 1;2;3 \right),\overrightarrow{b}=\left( -2;4;1 \right),\overrightarrow{c}=\left( -1;3;4 \right).\) Véc-tơ \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}\) có tọa độ là
Ta có: \(2\overrightarrow{a}=\left( 2;4;6 \right);-3\overrightarrow{b}=\left( 6;-12;-3 \right);5\overrightarrow{c}=\left( -5;15;20 \right)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}=\left( 3;7;23 \right).\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-6z+9=0.\)
Tìm tọa độ tâm I và độ dài bán kính R của mặt cầu.
Tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right);R = \sqrt {1 + 4 + 9 - 9} = \sqrt 5 .\)
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( Oxz \right)\) có phương trình là
Phương trình mặt phẳng Ox qua \(O\left( 0;0;0 \right)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{k}=\left( 0;1;0 \right)\) nên có phương trình y=0.
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=z-3.\) Véc-tơ nào dưới đây là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d?
Theo định nghĩa về phương trình chính tắc ta có \(\overrightarrow{u}=\left( 2;3;1 \right)\) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{x-3}{1}.\)
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt chẵn.
Không gian mẫu \(\Omega =\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\Rightarrow n\left( \Omega \right)=6.\)
Gọi A là biến cố “con xúc sắc xuất hiện mặt chẵn” \(\Rightarrow n\left( A \right)=3.\)
Xác suất tìm được là: \(P\left( A \right)=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}.\)
Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
Ta thấy đường cong là đồ thị của hàm trùng phương có dạng \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) với a>0.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{2x+1}{1-x}\) trên đoạn \(\left[ 2;3 \right]\) là:
Ta có \(y'=\frac{3}{{{\left( 1-x \right)}^{2}}}>0,\forall x\ne 1,\) suy ra hàm số đồng biến trên \(\left[ 2;3 \right].\)
Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ 2;3 \right]\) là \(f\left( 2 \right)=-5.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{2}{3} \right)}^{4x}}\le {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2-x}}\) là
\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ - 4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Leftrightarrow - 4x \le 2 - x \Leftrightarrow x \ge - \frac{2}{3}.\)
Tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\frac{a}{ax+3a}dx},\left( a>0 \right)\) bằng
\(\int\limits_0^2 {\frac{a}{{ax + 3a}}dx} = \int\limits_0^2 {\frac{1}{{x + 3}}dx} = \ln \left( {x + 3} \right)\left| \begin{array}{l} 2\\ 0 \end{array} \right. = \ln 5 - \ln 3 = \ln \frac{5}{3}.\)
Cho số phức \(\text{w}={{\left( 2+i \right)}^{2}}-3\left( 2-i \right).\) Giá trị của \(\left| \text{w} \right|\) là
Ta có \(\text{w}=-3+7i\) nên \(\left| \text{w} \right|=\sqrt{58}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và \(SA=a\sqrt{2}.\) Tìm số đo của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\).
\(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot \left( {ABCD} \right)\\ AC = a\sqrt 2 \end{array} \right. \Rightarrow \alpha = \left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SCA}\)
Vì \(\Delta SAC\) vuông cân tại A nên \(\alpha ={{45}^{0}}.\)
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a. Điểm H thuộc cạnh AC với HC=a. Dựng đoạn thẳng SH vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) với SH=2a. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) là
Gọi E là trung điểm AB, suy ra \(CE\bot AB\)
Kẻ \(HI//CE,I\in AB.\)
Ta có \(\left\{ \begin{align} & HI\bot AB \\ & AB\bot SH \\ \end{align} \right.\Rightarrow AB\bot \left( SHI \right)\)
Trong mặt phẳng \(\left( SHI \right),\) kẻ \(HK\bot SI\) tại K, suy ra \(HK\bot \left( SAB \right)\)
Ta có \(HI=\frac{2}{3}CE=a\sqrt{3}.\)
Ta có \(\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{H{{S}^{2}}}+\frac{1}{H{{I}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{2a\sqrt{21}}{7}.\)
Ta có \(d\left( C;\left( SAB \right) \right)=\frac{3}{2}d\left( H;\left( SAB \right) \right)=\frac{3}{2}HK=\frac{3a\sqrt{21}}{7}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-4z=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại điểm \(A\left( 3;4;3 \right).\)
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;2;2 \right).\) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại điểm \(A\left( 3;4;3 \right)\) có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{IA}=\left( 2;2;1 \right).\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(2\left( x-3 \right)+2\left( y-4 \right)+z-3=0\) hay 2x+2y+z-17=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;-2;3 \right)\) và \(B\left( 3;1;1 \right).\)
Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;3;-2 \right)\) là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Từ đó ta có phương trình đường thẳng \(AB:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-3}{-2}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Trên \(\left[ -4;3 \right]\) hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm?
Trên \(\left[ -4;3 \right]\), ta có: \(g'\left( x \right)=2f'\left( x \right)-2\left( 1-x \right).\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 1 - x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 4\\ x = - 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên.
Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm \({{x}_{0}}=-1.\)
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để bất phương trình \({{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\) có nghiệm.
\({\log _4}\left( {{x^2} - x - m} \right) \ge {\log _2}\left( {x + 2} \right) \Leftrightarrow \frac{1}{2}{\log _4}\left( {{x^2} - x - m} \right) \ge {\log _2}\left( {x + 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2 > 0\\ {x^2} - x - m \ge {\left( {x + 2} \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ m \le - 5x - 4 \end{array} \right.\)
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)=-5x-4\) với x>-2 sau đây
Dựa vào bảng biến thiên ta có m<6.
Có bao nhiêu số thực a để \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{a+{{x}^{2}}}dx}=1?\)
\(a+{{x}^{2}}\ne 0\) với mọi \(x\in \left[ 0;1 \right]\Rightarrow a>0\) hoặc a<-1.
\(\int\limits_0^1 {\frac{x}{{a + {x^2}}}dx} = 1 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln \left| {a + {x^2}} \right|\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{a + 1}}{a}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = \frac{1}{{{e^2} - 1}}\\ a = - \frac{1}{{{e^2} + 1}}\left( {loai} \right) \end{array} \right.\)
Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z \right|=5\) và \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực. Tính \(P=\left| a \right|+\left| b \right|\).
Ta có
\(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)=\left( a+bi \right)\left( 4-3i \right)=4a+3b+\left( -3a+4b \right)i.\text{ }\left( 1 \right)\)
Do \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực nên từ \(\left( 1 \right)\) suy ra \(-3a+4b=0\Leftrightarrow b=\frac{3}{4}a.\text{ }\left( 2 \right)\)
Mặt khác \(\left| z \right|=5\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=25.\text{ }\left( 3 \right)\)
Thế \(\left( 2 \right)\) vào \(\left( 3 \right)\) ta được phương trình
\({{a}^{2}}+{{\left( \frac{3}{4}a \right)}^{2}}=25\Leftrightarrow {{a}^{2}}=16\Leftrightarrow a=\pm 4.\)
Với \(a=4\Rightarrow b=3\) và \(a=-4\Rightarrow b=-3.\)
Vậy \(P=\left| a \right|+\left| b \right|=3+4=7.\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A$ và có \(AB=a,BC=a\sqrt{3},\) mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Thể tích V của khối chóp S.ABC là
Gọi K là trung điểm của đoạn AB.
Ta có \(\Delta SAB\) đều \(\Rightarrow SK\bot AB.\)
Mà \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\) theo giao tuyến AB
\(\Rightarrow SK\bot \left( ABC \right)\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}\)
Ta có \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(AB=a,BC=a\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}.\)
\({{S}_{\Delta ABC}}\) đều cạnh \(AB=a\Rightarrow\) đường cao \(SK=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)
\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}.\)
Một tấm đề can hình chữ nhật được cuộn lại theo chiều dài tạo thành một khối trụ có đường kính 50 cm. Người ta trải ra 250 vòng để cắt chữ và in tranh, phần còn lại là một khối trụ có đường kính 45 cm. Chiều dài phần trải ra gần với số nào nhất trong các số sau? (chiều dài tính bằng đơn vị mét).
Gọi \({{l}_{1}},{{l}_{2}},...,{{l}_{250}}\) là chiều dài phần trải ra vòng thứ nhất, thứ hai,…, thứ 250 của khối trụ.
Vì khi trải ra 250 vòng, bán kính khối trụ giảm đi 2,5 cm nên bề dày tấm đề can là \(\frac{2,5}{250}=0,01cm.\)
Khi đó \({{l}_{1}},{{l}_{2}},...,{{l}_{250}}\) lần lượt là chu vi các đường tròn có các bán kính \({{r}_{1}},{{r}_{2}},...,{{r}_{250,}}\) với \({{r}_{1}},{{r}_{2}},...,{{r}_{250}}\) lập thành một cấp số cộng có công sai d=-0,01 và số hạng đầu bằng 25.
Nên \({{r}_{1}}+{{r}_{2}}+...+{{r}_{250}}=25.250+\frac{250.249}{2}.\left( -0,01 \right)=5938,75.\)
Vậy chiều dài phần trải ra là \({{l}_{1}}+{{l}_{2}}+...+{{l}_{250}}=2\pi .5938,75\approx 37314cm\approx 373m.\)
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z}{6}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9.\) Biết đường thẳng d cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo dây cung AB. Độ dài AB là
Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó
\(AB=2\sqrt{I{{B}^{2}}-I{{H}^{2}}}=2\sqrt{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}\left( I;d \right)}\)
d đi qua điểm \(M\left( 3;2;0 \right)\) và \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;3;6 \right).\)
Vậy \(d\left( I;d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}\)
Ta có \(\overrightarrow{IM}=\left( 2;1;0 \right)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right]=\left( 6;-12;4 \right).\)
Vậy \(\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|=14.\)
Mà \(\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|=\sqrt{{{2}^{2}}+{{3}^{2}}+{{6}^{2}}}=7\Rightarrow d\left( I,d \right)=2.\)
Vậy \(AB=2\sqrt{{{3}^{2}}-{{2}^{2}}}=2\sqrt{5}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) như hình bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-3 \right).\)
\(g'\left( x \right) = 2xf'\left( {{x^2} - 3} \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} - 3 = - 2\\ {x^2} - 3 = 1\left( {nghiem{\rm{ }}kep} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1\\ x = \pm 2\left( {nghiem{\rm{ }}kep} \right) \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số có 3 điểm cực trị.
Có tất cả bao nhiêu bộ ba các số thực \(\left( x;y;z \right)\) thỏa mãn
\(\left\{ \begin{array}{l} {2^{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}{.4^{\sqrt[3]{{{y^2}}}}}{.16^{\sqrt[3]{{{z^2}}}}} = 128\\ {\left( {x{y^2} + {z^4}} \right)^2} = 4 + {\left( {x{y^2} - {z^4}} \right)^2} \end{array} \right..\)
Hệ phương trình đã cho tương đương
\(\left\{ \begin{array}{l} {2^{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}{.4^{\sqrt[3]{{{y^2}}}}}{.16^{\sqrt[3]{{{z^2}}}}} = 128\\ {\left( {x{y^2} + {z^4}} \right)^2} - {\left( {x{y^2} - {z^4}} \right)^2} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt[3]{{{x^2}}} + 2\sqrt[3]{{{y^2}}} + 4\sqrt[3]{{{z^2}}} = 7\\ x{y^2}{z^4} = 1 \end{array} \right.\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 7 số không âm ta có
\(7=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+2\sqrt[3]{{{y}^{2}}}+4\sqrt[3]{{{z}^{2}}}\)
\(=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+\sqrt[3]{{{y}^{2}}}+\sqrt[3]{{{y}^{2}}}+\sqrt[3]{{{z}^{2}}}+\sqrt[3]{{{z}^{2}}}+\sqrt[3]{{{z}^{2}}}\)
\(\ge 7\sqrt[7]{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}.{{\left( \sqrt[3]{{{y}^{2}}} \right)}^{2}}.{{\left( \sqrt[3]{{{z}^{2}}} \right)}^{4}}}\)
\(=7\sqrt[21]{{{\left( x{{y}^{2}}{{z}^{4}} \right)}^{2}}}\)
=7
Do đó hệ phương trình đã cho tương đương \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} = {y^2} = {z^2}\\ x{y^2}{z^4} = 1 \end{array} \right..\)
Dễ thấy x>0 và từ phương trình thứ hai ta có \({{x}^{7}}=1\) hay x=1. Suy ra \(y=\pm 1,z=\pm 1.\)
Vậy các bộ số thực thỏa mãn đề bài là \(\left( 1;1;1 \right),\left( 1;1;-1 \right),\left( 1;-1;-1 \right),\left( 1;-1;1 \right).\)
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y={{x}^{2}}-4\) và \(y=-{{x}^{2}}-2x.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là \({{x}^{2}}-4=-{{x}^{2}}-2x\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x-2=0.\) Phương trình này có hai nghiệm là 1 và -2.
Do đó, diện tích cần tính là
\(S=\int\limits_{-2}^{1}{\left| {{x}^{2}}-4-\left( -{{x}^{2}}-2x \right) \right|dx}=\left| \int\limits_{-2}^{1}{\left( 2{{x}^{2}}+2x-4 \right)dx} \right|=\left| \left( \frac{2}{3}{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-4x \right)\left| \begin{align} & 1 \\ & -2 \\ \end{align} \right. \right|=9.\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i,{{z}_{2}}=-\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i.\) Gọi z là số phức thỏa mãn \(\left| 3z-\sqrt{3}i \right|=\sqrt{3}.\) Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức \(T=\left| z \right|+\left| z-{{z}_{1}} \right|+\left| z-{{z}_{2}} \right|\). Tính mô-đun của số phức \(\text{w}=M+mi.\)
Ta có \({{x}^{2}}+{{\left( y-\frac{\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}=\frac{1}{2}\text{ }\left( C \right).\) Gọi K,A,B lần lượt là các điểm biểu diễn của \(z,{{z}_{1}},{{z}_{2}}\). Khi đó T=OK+KA+KB.
Ta có A,B,O thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) và tam giác ABO đều. Suy ra m=2OA=2. Đẳng thức xảy ra khi K trùng với O,A,B.
Gọi K thuộc cung AB, ta có \(KA.KB=OA.BK+AB.OK\Leftrightarrow KA=KB+OK\) suy ra \(T2=\le KA\le \frac{4\sqrt{3}}{3}.\)
Vậy \(\left| \text{w} \right|=\sqrt{\frac{16.3}{9}+4}=\frac{2\sqrt{21}}{3}.\)
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại \(A,AB=a,AC=a\sqrt{2}.\) Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( AB'C' \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng \({{60}^{0}}\) và hình chiếu của A lên \(\left( A'B'C' \right)\) là trung điểm H của đoạn thẳng A'B'. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A.HB'C' theo a.
Gọi M là trung điểm B'C' và N là hình chiếu của H trên B'C'. Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} B'C' \bot HN\\ B'C' \bot AH \end{array} \right. \Rightarrow B'C' \bot \left( {AHN} \right) \Rightarrow B'C' \bot AN.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {AB'C'} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = B'C'\\ B'C' \bot HN\\ B'C' \bot AN \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left( \left( A'B'C' \right),\left( AB'C' \right) \right)=\widehat{ANH}={{60}^{0}}\)
Ta có \(B'C'=\sqrt{A'B{{'}^{2}}+A'C{{'}^{2}}}=a\sqrt{3}\)
\(\frac{1}{H{{N}^{2}}}=\frac{1}{H{{B}^{2}}}+\frac{1}{H{{M}^{2}}}\Rightarrow HN=\frac{a\sqrt{6}}{6}$ và \(AH=HN.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\)
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho H trùng với O các điểm B',M,A lần lượt thuộc các tia Ox,Oy,Oz.
Ta có \(H\left( 0;0;0 \right),B'\left( \frac{a}{2};0;0 \right),A\left( 0;0;\frac{a\sqrt{2}}{2} \right),C'\left( -\frac{a}{2};a\sqrt{2};0 \right).\)
Gọi \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2Ax-2By-2Cz+D=0\) là phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện AHB'C'. Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} D = 0\\ 2A\frac{a}{2} = {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}\\ 2C.a\frac{{\sqrt 2 }}{2} = {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\\ 2A.\left( { - \frac{a}{2}} \right) + 2B.a\sqrt 2 = {\left( { - \frac{a}{2}} \right)^2} + {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = \frac{a}{4}\\ B = \frac{5}{{4\sqrt 2 }}\\ C = \frac{a}{{2\sqrt 2 }}\\ D = 0 \end{array} \right.\)
\(R = \sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2} - D} = \frac{{a\sqrt {62} }}{8}.\)