Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos100\pi t\text{ }\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm \(L=\frac{1,5}{\pi }(H)\), điện trở \(r=50\sqrt{3}\,\Omega \), tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\). Tại thời điểm t1, điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150V, đến thời điểm t1 + \(\frac{1}{75}\) (s) thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150V. Giá trị U0 bằng
A. 150 V.
B. \(100\sqrt({}){3}\)V.
C. \(150\sqrt({}){3}\)V .
D. 300 V.
Lời giải của giáo viên
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{Z_L} = 150}\\ {{Z_C} = 100} \end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\tan \varphi = 1/\sqrt 3 \Rightarrow \varphi = \pi /6}\\ {Z = \sqrt {{R^2} + Z_{LC}^2} = 100\left( \Omega \right)} \end{array}} \right.} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{Z_{RL}} = 100\sqrt 3 \left( \Omega \right)}\\ {{\varphi _{RL}} = \pi /3{\rm{ }}} \end{array}} \right..\\ i = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_{RL}} = {U_{0RL}}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{3}} \right)}\\ {{u_C} = {U_{0C}} = \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2}} \right)} \end{array}} \right.\\ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_{RL\left( {{t_1}} \right)}} = 100\sqrt 3 {I_0}\cos \left( {100\pi {t_1} + \frac{\pi }{6}} \right) = 150V}\\ {{u_C}\left( {{t_2}} \right) = 100{I_0}\cos \left( {100\pi {t_1} + \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 150V} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow {\left( {\frac{{150}}{{100\sqrt 3 {I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{150}}{{100{I_0}}}} \right)^2} = 1 = > {I_0} = \sqrt 3 \;A \end{array}\)
Từ đó suy ra:
\(=>{{U}_{0}}=Z{{I}_{0}}=100.\sqrt{3}=100\sqrt{3}\left( \text{V} \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Gọi α là góc hợp bởi vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\) của diện tích S với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow{\text{B}}\). Từ thông qua diện tích S có độ lớn cực đại khi α bằng
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}cos\omega t\left( V \right)\), ω có thể thay đổi. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào ω như hình vẽ. Trong đó \({{\omega }_{2}}-{{\omega }_{1}}=400/\pi ~\left( rad/s \right)\),\(L=3\pi /4\text{ }\left( H \right)\). Điện trở R có giá trị là:
Khi sử dụng máy thu thanh vô tuyến, người ta xoay nút dò đài để
Trong dao động điều hòa của chất điểm, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng chiều khi chất điểm
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch là:
Cho mạch điện nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có điện trở R = 14Ω và ampe kế chỉ 0,75A. Suất điện động của nguồn là:
Dùng hạt prôtôn có động năng Kp = 5,58 MeV bắn vào hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) đứng yên thì thu được hạt α và hạt nhân X có động năng tương ứng là Kα = 6,6 MeV và KX = 2,64 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt nhân X gần bằng giá trị nào sau đây?
Khi đi xe ôtô vào ban đêm, dưới ánh đèn xe ta thấy rõ các công nhân dọn vệ sinh bên đường là nhờ họ khoác trên người một loại áo đặc biệt. Loại áo này ứng dụng hiện tượng vật lý nào sau đây?
Hai điện tích điểm q1= 2mC và q2 = 8mC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12cm trong chân không. Điểm M cách B một khoảng bao nhiêu, để có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = -3,4 eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là