Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Thái Đào

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156368

Hai điện tích điểm mang điện tích q1>0; q2<0; \(\left| {{q}_{1}} \right|>\left| {{q}_{2}} \right|\). Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi điện tích điểm sau đó là …

Xem đáp án

Điện tích của mỗi điện tích điểm sau đó là: \(\frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2}\).   

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156369

Hai điện tích điểm q1= 2mC và q2 = 8mC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12cm trong chân không. Điểm M cách B một khoảng bao nhiêu, để có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Xem đáp án

Ta có:

Ta có: E1 = E2; Do q1 cùng dấu q2.

Nên:

\(\frac{{{q}_{1}}}{{{\left( 12-{{r}_{2}} \right)}^{2}}}=\frac{{{q}_{2}}}{r_{2}^{2}}\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{r}_{2}}=8cm \\ & {{r}_{2}}=24cm \\ \end{align} \right.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156372

Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức

Xem đáp án

Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức : 

\(f=\left| q \right|vB\sin \alpha \)  

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156374

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt: 

Xem đáp án

Người cận thị đeo kính để sửa tật có f = -OCv= -50cm;

Vật đặt ở gần nhất cho ảnh ảo ở cực cận của mắt nên d’ = -12,5cm;

Ta có:

\(d=\frac{d'f}{d'-f}=\frac{-12,5.\left( -50 \right)}{-12,5+50}=\frac{50}{3}cm\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156376

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?

Xem đáp án

Phát biểu sai : Cơ năng của dao động bảo toàn.  

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156377

Trong dao động điều hòa của chất điểm, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng chiều khi chất điểm

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa của chất điểm, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng chiều khi chất điểm chuyển động về vị trí cân bằng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156379

Khi âm thanh truyền từ nước ra không khı́  thì:

Xem đáp án

Khi âm thanh truyền từ nước ra không khı́ thì bước sóng giảm, tần số không đổi. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156383

Một bàn ủi (bàn là) điện trên nhãn có ghi AC 220V-240V~ 50Hz – 1000W. Bàn ủi này hoạt động tốt nhất khi mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp

Xem đáp án

Bàn ủi này hoạt động tốt nhất khi mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng từ 220V đến 240V, tần số 50Hz.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156384

Khi sử dụng máy thu thanh vô tuyến, người ta xoay nút dò đài để

Xem đáp án

Khi sử dụng máy thu thanh vô tuyến, người ta xoay nút dò đài để thay đổi tần số riêng của mạch chọn sóng.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156385

Lõi thép của máy biến áp được cấu tạo từ các lá thép mỏng ghép cách điện 

Xem đáp án

Lõi thép của máy biến áp được cấu tạo từ các lá thép mỏng ghép cách điện để giảm sự nóng lên của máy khi hoạt động.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156386

Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kì dao động điện từ trong mạch là

Xem đáp án

Chu kì dao động điện từ trong mạch là \(T=2\pi \frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156387

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

Xem đáp án

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156391

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm của AB nhất, cách O một đoạn 0,5cm luôn dao động  cực đại. Số điểm dao động cực đại thuộc đường elíp trên mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là:

Xem đáp án

Hai nguồn dao động ngược pha, ta có:

\(-\frac{1}{2}-\frac{AB}{\lambda }\le k\le \frac{AB}{\lambda }-\frac{1}{2}\)=>\(-7,75\le k\le 6,75\)

Trên AB có 14 điểm dao động với biên độ cực đại, có nghĩa là trên elíp nhận AB làm tiêu điểm có 2.14 =28 điểm dao động với biên độ cực đại.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156395

Cho phương trình phản ứng hạt nhân \(\alpha +{}_{7}^{14}N+1,2MeV\to X+p\). Phản ứng này

Xem đáp án

Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156396

Hạt nhân \({}_{14}^{29}Si\) có

Xem đáp án

Hạt nhân \({}_{14}^{29}Si\) có 14 prôtôn và 15 nơtron.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156398

Một hạt nhân X phóng ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y bền. Biết chu kì bán rã của chất X là T. Khảo sát một mẫu chất thấy: Ở thời điểm t =0, mẫu chất là một lượng X nguyên chất; Ở thời điểm t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là k; Ở thời điểm 2t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là 8k. Ở thời điểm 3t, tỉ số số hạt của Y và X trong mẫu là

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{{m}_{Y}}}{{{m}_{X}}}=\frac{{{A}_{Y}}}{{{A}_{X}}}({{2}^{\frac{t}{T}}}-1)\)=k;

\(\frac{{{m}_{Y}}}{{{m}_{X}}}=\frac{{{A}_{Y}}}{{{A}_{X}}}({{2}^{\frac{2t}{T}}}-1)=8k\)=>\(\frac{t}{T}=2,81\)

Vậy thời điểm 3t tỷ số:

\(\frac{{{m}_{Y}}}{{{m}_{X}}}=\frac{{{A}_{Y}}}{{{A}_{X}}}({{2}^{3.2,81}}-1)=\frac{{{N}_{Y}}}{{{N}_{X}}}\)=343,89

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156399

Nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức \({{\text{E}}_{\text{n}}}\text{=}\frac{\text{-13}\text{,6}}{{{\text{n}}^{\text{2}}}}\text{eV}\), với n = 1,2,3,... Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì nhận được kích thích làm bán kính quỹ đạo electron tăng lên 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng ánh sáng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất nên năng lượng lớn nhất, và phải nằm trong dãy Ban-me 

⇒ chuyển từ E6 về E2.

Năng lượng của photon:

\({{\varepsilon }_{1}}=\frac{-13,6}{{{6}^{2}}}-\frac{-13,6}{{{2}^{2}}}=3,02\)

Bước sóng hồng ngoại lớn nhất nên năng lượng bé nhất ⇒ chuyển từ E6 về E5

\({{\varepsilon }_{2}}=\frac{-13,6}{{{6}^{2}}}-\frac{-13,6}{{{5}^{2}}}=0,166\);

Tỉ số: \(\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{{{\varepsilon }_{1}}}{{{\varepsilon }_{2}}}=18,19\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156400

Dùng hạt prôtôn có động năng Kp = 5,58 MeV bắn vào hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) đứng yên thì thu được hạt α và hạt nhân X có động năng tương ứng là Kα = 6,6 MeV và KX = 2,64 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt nhân X gần bằng giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\overrightarrow{{{p}_{p}}}=\overrightarrow{{{p}_{\alpha }}}+\overrightarrow{{{p}_{X}}}\Rightarrow p_{p}^{2}=p_{\alpha }^{2}+p_{X}^{2}+2p_{p}^{{}}p_{p}^{{}}\cos \varphi \Rightarrow \cos \varphi =\frac{p_{p}^{2}-p_{\alpha }^{2}-p_{X}^{2}}{2{{p}_{p}}{{p}_{X}}}\)

\(\cos \varphi =\frac{{{m}_{p}}{{K}_{p}}-{{m}_{\alpha }}{{K}_{\alpha }}-{{m}_{X}}{{K}_{X}}P_{p}^{2}-p_{\alpha }^{2}-p_{X}^{2}}{2\sqrt{{{m}_{\alpha }}{{K}_{\alpha }}{{m}_{X}}{{K}_{X}}}}=>\varphi ={{170}^{0}}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156401

Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ2 = 560 nm. Hoit quan sát viên nhìn thấy trên màn giữa hai vân tối của hệ gần nhau nhất có bao nhiêu vân sáng màu lục?

Xem đáp án

+ Vị trí trùng nhau hai bức xạ tối:

\(\frac{2{{k}_{1}}+1}{2{{k}_{2}}+1}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{7}{9}=\frac{7\left( 2n+1 \right)}{9\left( 2n+1 \right)}\to \left\{ \begin{align} & 2{{k}_{1}}+1=7\left( 2n+1 \right) \\ & 2{{k}_{2}}+1=9\left( 2n+1 \right) \\ \end{align} \right.\) ; với \(n\in \mathbb{Z}\)

     + Chọn n = 0 và n = 1 là hai vị trí gần nhau nhất vân tối hai bức xạ trên trùng nhau 

\(\to \left\{ \begin{align} & {{k}_{1}}={{3,}_{{}}}{{k}_{2}}=10 \\ & {{{{k}'}}_{1}}={{4,}_{{}}}{{{{k}'}}_{2}}=13 \\ \end{align} \right.\)  (cùng phía)

     + Tuy nhiên trong miền này một số vân sáng hai bức xạ trên trùng nhau. Tương tự cho bài toán vân sáng trung nhau, ta có:

\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{7}{9}=\frac{7t}{9t}\to \left\{ \begin{align} & {{k}_{1}}=7t \\ & {{k}_{2}}=9t \\ \end{align} \right. (*)\); với \(t\in \mathbb{Z}\)

+ Vậy, trong miền hai vân tối hệ trùng nhau tính từ vân tối thứ 5 (bức xạ λ2) đến vân tối thứ 14 của bức xạ λ2 có 9 vân sáng của bức xạ λ2. Tuy nhiên có 1 vị trí vân sáng của bức xạ λ2 trung với vân sáng của λ1 nên không tính vị trí này.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156402

Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại AB cách nhau 50 cm với bước sóng bằng 7,5 cm. Điểm C nằm trên đường trung trực AB sao cho AC=AB. Gọi M là điểm trên đường thẳng BC và nằm trên sóng có biên độ cực đại. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến B là.

Xem đáp án

Bước sóng: \(\lambda =4.0,5=2cm\)

Để M gần B nhất thì M phải nằm trên đường cực đại ứng với kmax = (AB/l) = 6

=> MA – MB = 6l = 45 cm (1)

Do AC = AB mà C thuộc trung trực của AB => tam giác ABC đều => B = 600

Xét DABC :

 MB2 – MA2 – AB.MB + AB2 = 0 (2)

Từ (1) và (2) => MB2 – (MB+45)2 – 50.MB + 2502 = 0 (2) => 140MB =502 – 452 => MB = 3,39 (cm)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156403

Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt  vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}cos\omega t\left( V \right)\), ω có thể thay đổi. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào ω như hình vẽ. Trong đó \({{\omega }_{2}}-{{\omega }_{1}}=400/\pi ~\left( rad/s \right)\),\(L=3\pi /4\text{ }\left( H \right)\). Điện trở R có giá trị là:

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy:

\(L{{\omega }_{1}}-\frac{1}{C{{\omega }_{1}}}=\frac{1}{C{{\omega }_{2}}}-L{{\omega }_{2}}\)

=>\({{\omega }_{1}}{{\omega }_{2}}=\frac{1}{LC}=\omega _{o}^{2}\)(1)

\(\frac{U_{o}^{2}}{{{R}^{2}}}=5\frac{U_{o}^{2}}{{{R}^{2}}+{{({{\omega }_{1}}L-\frac{1}{{{\omega }_{1}}C})}^{2}}}\)

=>\(\left( {{\omega }_{1}}L-\frac{1}{{{\omega }_{1}}C} \right)=2R\)

=>\(\left( {{\omega }_{1}}L-\frac{\omega _{o}^{2}L}{{{\omega }_{1}}} \right)=2R\)(2)

Từ (1) và (2) ta có R=150Ω

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156404

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos100\pi t\text{ }\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm \(L=\frac{1,5}{\pi }(H)\), điện trở \(r=50\sqrt{3}\,\Omega \), tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\). Tại thời điểm t1, điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150V, đến thời điểm t1 + \(\frac{1}{75}\) (s) thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150V. Giá trị U0 bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{Z_L} = 150}\\ {{Z_C} = 100} \end{array}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\tan \varphi = 1/\sqrt 3 \Rightarrow \varphi = \pi /6}\\ {Z = \sqrt {{R^2} + Z_{LC}^2} = 100\left( \Omega \right)} \end{array}} \right.} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{Z_{RL}} = 100\sqrt 3 \left( \Omega \right)}\\ {{\varphi _{RL}} = \pi /3{\rm{ }}} \end{array}} \right..\\ i = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_{RL}} = {U_{0RL}}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{3}} \right)}\\ {{u_C} = {U_{0C}} = \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2}} \right)} \end{array}} \right.\\ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{u_{RL\left( {{t_1}} \right)}} = 100\sqrt 3 {I_0}\cos \left( {100\pi {t_1} + \frac{\pi }{6}} \right) = 150V}\\ {{u_C}\left( {{t_2}} \right) = 100{I_0}\cos \left( {100\pi {t_1} + \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 150V} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow {\left( {\frac{{150}}{{100\sqrt 3 {I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{150}}{{100{I_0}}}} \right)^2} = 1 = > {I_0} = \sqrt 3 \;A \end{array}\)

Từ đó suy ra:

\(=>{{U}_{0}}=Z{{I}_{0}}=100.\sqrt{3}=100\sqrt{3}\left( \text{V} \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156405

Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m2

Xem đáp án

Vật \({{m}_{2}}\) sẽ tác dụng ra khỏi vật \({{m}_{1}}\) tại vị trí cân bằng của hệ, bỏi vì tại vị trí này:

+) Vật \({{m}_{1}}\) có tốc độ cực đại và bắt đầu giảm

+) Vật \({{m}_{2}}\)sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với tốc độ bằng tốc độ cực đại

Lò xo có độ dài cực đại là đầu tiên ứng với khoảng thời gian:

\(\frac{T}{4}\), khi đó Khoảng cách giữa hai vật là \(\Delta x=\omega A\frac{T}{4}-A=4,6cm\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156406

Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiêu dụng ở đầu ra luôn là 220V (gọi là ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong là 1,1 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng.

Xem đáp án

Theo đề bài: điện áp đầu ra của MBA luôn là 220V => U21 = U22 = 220V

+ TH1: Khi công suất tiêu thụ điện của hộ gia đình là 1,1kW => P1 = U21.I21 Þ I21 = 5A

Hệ số tăng áp của MBA là 1,1 => I11 = 1,1I21 = 5,5

Độ giảm thế trên đường dây truyền tải: DU1 = U0 – U11 = 20V = I11.R => R = 40/11 W

+ TH2: Khi công suất tiêu thụ điện của hộ gia đình là 2,2kW => P2 = U22.I22 Þ I22 = 10A

Hệ số tăng áp của MBA là k

=> I21 = kI22 = 10k (A)

Độ giảm thế trên đường dây truyền tải: DU2 = U0 – U12 = I21.R

Theo đề bài MBA chỉ hoạt động khi U1 > 110V => k < 2 => k =1,26

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156407

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song, cách nhau 5cm và song song với trục tọa độ Ox.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ của 2 vật theo thời gian như như hình vẽ. Vị trí cân bằng của hai chất điểm cùng ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết \({{t}_{2}}-{{t}_{1}}=1,08\text{s}\). Kể từ lúc \(t=0\), hai chất điểm cách nhau \(5\sqrt{3}\)cm lần thứ 2017 ở thời điểm gần nhất thời điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Phương trình dao động của hai chất điểm:

\(\left\{ \begin{align} & {{x}_{1}}=5\sqrt{3}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right) \\ & {{x}_{2}}=5\cos \left( \omega t \right) \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{x}_{1}}=-5\sqrt{3}\sin \left( \omega t \right) \\ & {{x}_{2}}=5\cos \left( \omega t \right) \\ \end{align} \right.\)

Khi hai chất điểm có cùng li độ

\({{x}_{1}}={{x}_{2}}\Leftrightarrow -5\sqrt{3}\sin \left( \omega t \right)=5\cos \left( \omega t \right)\Leftrightarrow \tan \left( \omega t \right)=-\frac{1}{\sqrt{3}}\Leftrightarrow \omega t=-\frac{\pi }{6}+k\pi \)

Hai chất điểm gặp nhau lần thứ nhất t1 và lần thứ 4 t2 ứng với hai giá trị của \(k=1,4\)

Ta có:

\({{t}_{2}}-{{t}_{1}}=\frac{3\pi }{\omega }\Leftrightarrow 1,08=\frac{3\pi }{\omega }\Rightarrow \omega =\frac{25}{9}\pi \)rad/s

+ Khoảng cách giữa hai chất điểm

\(d=\sqrt{{{5}^{2}}+{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}}=\sqrt{5+\Delta {{x}^{2}}}\)

Với \(\Delta x=10\cos \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)\)cm

Tại vị trí khoảng cách giữa hai chất điểm là \(5\sqrt{3}\)cm thì \(\Delta x=\pm 5\sqrt{2}\)cm

+ Mỗi chu kì  \(\Delta x=\pm 5\sqrt{2}\)cm bốn lần, vậy ta cần 504T để thõa mãn điều kiện trên 2016 lần. Vây

\(t=504T+{{t}_{\varphi }}=504.0,72+\frac{105}{360}0,72=363,09\text{s}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »