Gieo con xúc xắc được chế tạp cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi a là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất, b là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình \({x^2} + ax + b = 0\) có nghiệm bằng:
A. \(\dfrac{{17}}{{36}}\)
B. \(\dfrac{{19}}{{36}}\)
C. \(\dfrac{1}{2}\)
D. \(\dfrac{4}{9}\)
Lời giải của giáo viên
Gieo một con xúc xắc 2 lần \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36\).
Để phương trình \({x^2} + ax + b = 0\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta = {a^2} - 4b \ge 0 \Leftrightarrow b \le \dfrac{{{a^2}}}{4}\) với \(a,b \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\).
TH1 : \(a = 1 \Rightarrow b \le \dfrac{1}{4} \Rightarrow \) Không có b thỏa mãn.
TH2: \(a = 2 \Rightarrow b \le \dfrac{{{2^2}}}{4} = 1 \Rightarrow b = 1 \Rightarrow \) có 1 cặp \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn.
TH3: \(a = 3 \Rightarrow b \le \dfrac{{{3^2}}}{4} = 2,25 \Rightarrow b \in \left\{ {1;2} \right\} \Rightarrow \) có 2 cặp \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn.
TH4: \(a = 4 \Rightarrow b \le \dfrac{{{4^2}}}{4} = 4 \Rightarrow b \in \left\{ {1;\;2;\;3;\;4} \right\} \Rightarrow \) có 4 cặp \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn.
TH5: \(a = 5 \Rightarrow b \le \dfrac{{{5^2}}}{4} = 6,25 \Rightarrow b \in \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6} \right\} \Rightarrow \) có 6 cặp \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn.
TH6: \(a = 5 \Rightarrow b \le \dfrac{{{6^2}}}{4} = 9 \Rightarrow b \in \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6} \right\} \Rightarrow \) có 6 cặp \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn.
Gọi A là biến cố: “Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có nghiệm" \( \Rightarrow n\left( A \right) = 1 + 2 + 4 + 6 + 6 = 19\).
Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{19}}{{36}}\).
Chọn B.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)z + 4 - 3i = 13 + 4i.\) Mô đun của \(z\) bằng
Cho khối nón có chiều cao bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\) . Thể tích của khối nón đã cho bằng
Gọi \({x_1},\;{x_2}\) là hai điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} - 2x.\) Giá trị của \(x_1^2 + x_2^2\) bằng:
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( { - 1;2;1} \right),\,\,B\left( {2; - 1;4} \right),\,\,C\left( {1;1;4} \right)\). Đường thẳng nào dưới đây vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)?
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz,\) vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):\,2y - 3z + 1 = 0?\)
Cho khối chóp \(SABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O,\;AB = a,\;\angle BAD = {60^0},\;SO \bot \left( {ABCD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) tạo với mặt đáy một góc bằng \({60^0}.\) Thể tích khối chóp đã cho bằng:
Cho \(\left( {{u_n}} \right)\)là một cấp số cộng thỏa mãn \({u_1} + {u_3} = 8\) và \({u_4} = 10.\) Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;1; - 3} \right),\,\,B\left( {0; - 2;3} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 1\). Xét điểm M thay đổi luôn thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\), giá trị lớn nhất của \(M{A^2} + 2M{B^2}\) bằng:
Cho hình trụ \(\left( T \right)\) có chiều cao bằng 2a. Hai đường tròn đáy của \(\left( T \right)\) có tâm lần lượt là O và \({O_1}\) và bán kính bằng a. Trên đường tròn đáy tâm O lấy điểm A, trên đường tròn đáy tâm \({O_1}\) lấy điểm B sao cho \(AB = \sqrt 5 a\). Thể tích khối tứ diện \(O{O_1}AB\) bằng:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}\) là:
Với các số \(a,\;b > 0\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} = 6ab,\) biểu thức \({\log _2}\left( {a + b} \right)\) bằng:
Diện tích hình phẳng bôi đậm trong hình vẽ dưới đây được xác định theo công thức
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 8x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {1;\;3} \right]\) bằng:
Trong không gian \(Oxyz,\) gọi \(d\) là đường thẳng qua \(A\left( {1;\;0;\;2} \right)\) cắt và vuông góc với đường thẳng \({d_1}:\;\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z - 5}}{{ - 2}}.\) Điểm nào dưới đây thuộc \(d?\)