Hai điểm \({{S}_{1}}\) với \({{S}_{2}}\) trên mặt chất lỏng cùng dao động với phương trình: \({{u}_{1}}={{u}_{2}}=3\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\). Biết tốc độ truyền sóng là 18 cm/s. Phương trình dao động của một điểm nằm trên bề mặt chất lỏng cách hai nguồn những đoạn lần lượt bằng \({{d}_{1}}=15\,cm\) và \({{d}_{2}}=30\,cm\) là:
A. \({{u}_{M}}=3\cos \left( 4\pi t-\pi \right)cm\).
B. \({{u}_{M}}=6\cos \left( 4\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\).
C. \({{u}_{M}}=3\cos \left( 2\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\).
D. \({{u}_{M}}=3\cos \left( 4\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\).
Lời giải của giáo viên
Bước sóng \(\lambda =\frac{v}{f}=9cm/s\).
Hai nguồn dao động cùng pha nên phương trình sóng tại điểm M là:
\({{u}_{M}}=2a\cos \left( \pi \frac{{{d}_{2}}-{{d}_{1}}}{\lambda } \right)\cos \left( \omega t+\varphi -\pi \frac{{{d}_{2}}+{{d}_{1}}}{\lambda } \right)=6\cos \frac{5\pi }{3}\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2}-5\pi \right)=3\cos \left( 4\pi t-\frac{11\pi }{2} \right)cm\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và \(1\,u=931,5MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) xấp xỉ bằng
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây với tốc độ 40 cm/s. Phương trình sóng của nguồn O là \({{u}_{O}}=2\cos 2\pi t\left( cm \right)\). Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại một điểm N nằm cách O một đoạn 10 cm là:
Trong quang phổ hiđrô, ba vạch ứng với các dịch chuyển L – K, M – L, và N – M có bước sóng lần lượt là 0,1216 \(\mu m\); 0,6563 \(\mu m\) và 1,875 \(\mu m\). Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về quỹ đạo M là
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là \(2\,\mu s\). Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là:
Trong âm nhạc các nốt: Đồ, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô được sắp xếp theo thứ tự
Hằng số P-lăng \(h=6,{{625.10}^{-34}}\text{ }J.s\) và tốc độ ánh sáng trong chân không \(c={{3.10}^{8}}m/s\), lấy \(1\,eV=1,{{6.10}^{-19}}J\). Khi electron chuyển từ quỹ đạo có năng lượng –0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng –13,6 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng
Cho phản ứng hạt nhân sau: \(_{1}^{2}H+_{1}^{2}H\to _{2}^{4}He+_{0}^{1}n+3,25\,MeV\). Biết độ hụt khối của \(_{1}^{2}H\) là \(\Delta {{m}_{D}}=0,0024\text{ }u\) và \(1\,u=931,5MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết hạt nhân \(_{2}^{4}He\) là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 \(\mu m\) đến 0,76 \(\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm có vân sáng của bức xạ có bước sóng:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(u=220V\) và tần số thay đổi được. Biết điện trở có giá trị \(R=200\Omega \) cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Thay đổi giá trị của tần số để mạch xảy ra cộng hưởng. Công suất tiêu thụ của mạch lúc này là:
Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,54\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,35\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lần lượt là \({{v}_{1}}\) và \({{v}_{2}}\) với \({{v}_{2}}=2{{v}_{1}}\). Công thoát của kim loại làm catốt là
Một trạm phát điện truyền đi với công suất 100 kW, điện trở đường dây tải điện là 8 \(\Omega \). Điện áp ở hai đầu trạm là 1000 V. Nối hai cực của trạm với một biến thế có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp \(\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}=0,1\). Cho rằng hao phí trong máy biến áp không đáng kể, hệ số công suất máy biến áp bằng 1. Hiệu suất tải điện của trạm khi có máy biến áp là
Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình: \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right)\). Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(\xi =12\,V\); \({{R}_{1}}=5\,\Omega \); \({{R}_{2}}=12\,\Omega \); bóng đèn Đ: 6 V - 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị