Hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^3} - x} \right)\) có đạo hàm là
A. \(y' = \frac{{3{x^2} - 1}}{{\left( {{x^3} - x} \right)}}\)
B. \(y' = \frac{{3{x^2} - 1}}{{\left( {{x^3} - x} \right)\ln 3}}\)
C. \(y' = \frac{1}{{\left( {{x^3} - x} \right)\ln 3}}\)
D. \(y' = \frac{{3x - 1}}{{\left( {{x^3} - x} \right)\ln 3}}\)
Lời giải của giáo viên
\(y' = \frac{{\left( {{x^3} - x} \right)'}}{{\left( {{x^3} - x} \right).\ln 3}} = \frac{{3{x^2} - 1}}{{\left( {{x^3} - x} \right).\ln 3}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Giá trị cực đại của hàm số bằng
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng 60°. Thể tích của khối nón đã cho là
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên [-1;3] và có đồ thị như hình vẽ. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên [-1;3]. Giá trị M + m bằng
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;1} \right)\). Trực tâm của tam giác ABC có tọa độ là
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + x\ln x\) là
Cho hàm số \(f(x)\) có đồ thị của hàm số \(y=f'(x)\) như hình vẽ
Hàm số \(y = f\left( {2x - 1} \right) + \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - 2x\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây
Đặt \({\log _5}3 = a\), khi đó \({\log _{81}}75\) bằng
Tính thể tích của khối tứ diện đều có tất cả các cạnh bằng a.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\). Phương trình mặt phẳng (Q) song song với (P), khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng \(\frac{7}{3}\) là
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxy) có phương trình là
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Tìm tập nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2{x^2} + x + 3} \right) = 1\).
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \(\Delta ':\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1}\). Xét điểm M thay đổi. Gọi a, b lần lượt là khoảng cách từ M đến Δ và Δ'. Biểu thức \({a^2} + 2{b^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi \(M \equiv {M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\). Khi đó \({x_0} + {y_0}\) bằng
Thể tích lớn nhất của khối trụ nội tiếp hình cầu có bán kính R bằng