Hạt nhân 235U với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt 235U phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng235 U nguyên chất là 2461 kg. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023. Tính công suất phát điện.
A. 919 W.
B. 1920 MW.
C. 121 W.
D. 922 W.
Lời giải của giáo viên

Ta có:
\({{P}_{i}}=\frac{A}{t}=\frac{1}{t}H\frac{m\left( kg \right)}{0,235\left( kg \right)}{{N}_{A}}\Delta E\)=1920 MW.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng:
Cho hạt nhân α (\({}_{2}^{4}He\))có khối lượng 4,0015u. Biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt α bằng
Trong phản ứng hạt nhân tóa năng lượng thì hạt nhân con sinh ra:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos \left( 10t \right)\)(t tính bằng s). Tại t= 2 s, pha của dao động là
Tại một điểm trên trái đất có sóng điện từ truyền qua.Tại đó véc tơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) hướng thẳng đứng từ dưới lên, véc tơ cường độ điện trường \(\vec{E}\) nằm ngang hướng từ Đông sang Tây.Sóng điện từ truyền theo chiều
Hai dao động điều hòa với phương trình sau: x1 = A1 cos(4\(\pi \)t \(-\frac{\pi }{6}\)) cm, x2 = A2cos(4\(\pi \)t +\(\frac{\pi }{2}\)) cm. Biết ATH=\(\sqrt{3}\)cm. Để A1 cực đại thì A2 bằng bao nhiêu?
Một sợi dây bạch kim ở nhiệt độ 200C có điện trở suất là \({{\rho }_{0}}={{10,6.10}^{-8}}\Omega m\). Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là \(\alpha ={{3,9.10}^{-3}}{{K}^{-1}}\). Điện trở suất \(\rho \)của sợi dây bạch kim ở 5000C là:
Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi
Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật đến ảnh là:
Định luật Cu-lông được áp dụng cho trường hợp tương tác nào sau đây? Hai điện tích điểm:
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R không đổi, tụ điện có điện dụng C không đổi và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều u=120\(\sqrt{2}\cos (\omega .t)V\), trong đó \(\omega \) thay đổi được. Cố định L=L1 thay đổi \(\omega \), thấy khi \(\omega \)= 120\(\pi \) rad/s thì UL có giá trị cực đại khi đó UC=40\(\sqrt{3}\) V. Sau đó cố định L=L2=2 L1 thay đổi \(\omega \), giá trị của \(\omega \) để UL có giá trị cực đại là: