Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:
A. các êlectron liên kết được ánh sáng giải phóng để trở thành các êlectron dẫn.
B. quang điện xảy ra ở bên trong một chất khí.
C. quang điện xảy ra ở bên trong một khối kim loại.
D. quang điện xảy ra ở bên trong một khối điện môi.
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng trở thành các electron dẫn.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
Hạt nhân \(_{82}^{214}Pb\) phóng xạ β- tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu nơtron?
So với hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) , hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) có nhiều hơn:
\(_{84}^{210}Po\) chu kỳ bán rã là 138 ngày, ban đầu mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian t ngày thì số proton có trong mẫu phóng xạ còn lại là N1. Tiếp sau đó \(\Delta t\) ngày thì số nơtron có trong mẫu phóng xạ còn lại là N2, biết \({N_1} = 1,158.{N_2}\). Giá trị của \(\Delta t\) gần đúng bằng:
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì:
Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thị như hình vẽ. Biên độ dao động của vật là:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 2\pi t\left( V \right)\) (trong đó U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện. Khi tần số bằng \({f_1} = f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 120 W, khi tần số bằng \({f_2} =2 f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 192 W. Khi tần số bằng \({f_3} =3 f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch gần giá trị nào nhất?
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được từ 0,5µH đến 2 µH và tụ điện có điện dung thay đổi được từ 20pF đến 80pF. Biết tốc độ truyền sóng điện từ \(c = {3.10^8}\;m/s\). Máy này có thể thu được các sóng vô tuyến có bước sóng nằm trong khoảng:
Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng dao động điều hòa. Gọi \({l_1},{s_{01}},{a_1}\) và \({l_2},{s_{02}},{a_2}\) lần lượt là chiều dài, biên độ, gia tốc dao động điều hòa cực đại theo phương tiếp tuyến của con lắc đơn thứ nhất và con lắc đơn thứ hai. Biết \(3{l_2} = 2{l_1},\;2{s_{02}} = 3{s_{01}}\). Tỉ số \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\) bằng:
Đặt một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này được tính bằng: