Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Trần Phú lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Trần Phú lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 164603

Chọn câu đúng. Khi sóng dừng xuất hiện trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng: 

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp là một nửa bước sóng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 164605

\(x = 2\cos \left( {20t + \pi /2} \right)cm\) . Pha ban đầu của dao động là: 

Xem đáp án

Pha ban đầu của dao động là: \(\pi /2\left( {rad} \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 164607

Người nghe có thể phân biệt được âm La do đàn ghita và đàn piano phát ra là do hai âm đó: 

Xem đáp án

Đáp án A

Mạng điện dân dụng ở nước ta 220 V – 50 Hz.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 164608

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)  vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này được tính bằng: 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có thể phân biệt hai âm cùng tần số do hai nhạc cụ phát ra là do hai âm đó có âm sắc khác nhau.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 164609

Mạng lưới điện dân dụng có tần số là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Cảm kháng cuộn dây được xác định theo công thức  \({Z_L} = \omega L\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 164610

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng: 

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được giải phóng trở thành các electron dẫn.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 164611

So với hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) , hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) có nhiều hơn: 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiều hơn 57 proton và 93 nơtron.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 164612

 Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch: 

Xem đáp án

Đáp án B

SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT MÁY PHÁT THANH VÔ TUYẾN ĐƠN GIẢN:

  1. Micro.
  2. Mạch phát sóng điện từ cao tần.
  3. Mạch biến điệu.
  4. Mạch khuếch đại.
  5. Anten phát.
Câu 11: Trắc nghiệm ID: 164613

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì: 

Xem đáp án

Đáp án A

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 164614

Tia tử ngoại được ứng dụng để: 

Xem đáp án

Đáp án D

Tia tử ngoại được ứng dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 164615

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là \({r_0}\). Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Bán kính quỹ đạo dừng của electron :

\(\begin{array}{l} {r_n} = {n^2}{r_0}\\ n = 3 \Rightarrow {r_M} = 9{r_0} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 164616

Chọn câu sai: 

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 164617

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ: 

Xem đáp án

Đáp án B

\(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

→ a giảm thì i tăng.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 164618

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì: 

Xem đáp án

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì  tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 164619

Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều

 

Xem đáp án

Đáp án D

Lực từ tác dụng lên dòng điện có chiều nằm ngang, hướng từ phải sang trái.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 164620

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng trong điện trường của các 

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng trong điện trường của các ion dương từ Anốt (cực dương) sang Catốt (cực âm) và các ion âm theo chiều ngược lại.

Mẹo nhớ: trong hiện tượng điện phân catốt là nơi cation (điện tích dương) đi về, còn anốt là nơi anion (điện tích âm) đi về.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 164621

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát sóng: 

Xem đáp án

Đáp án D

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 164622

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Biên độ tổng hợp của hai dao động ngược pha  \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 164623

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được từ 0,5µH đến 2 µH và tụ điện có điện dung thay đổi được từ 20pF đến 80pF. Biết tốc độ truyền sóng điện từ \(c = {3.10^8}\;m/s\). Máy này có thể thu được các sóng vô tuyến có bước sóng nằm trong khoảng: 

Xem đáp án

Đáp án D

\(\begin{array}{l} \lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \\ \bullet \,\,\,{\lambda _{\min }} = 2\pi c\sqrt {{L_{\min }}{C_{\min }}} = 6m.\\ \bullet \,\,\,{\lambda _{\max }} = 2\pi c\sqrt {{L_{\max }}{C_{\max }}} = 24m. \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 164624

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng dao động điều hòa. Gọi \({l_1},{s_{01}},{a_1}\)  và \({l_2},{s_{02}},{a_2}\)  lần lượt là chiều dài, biên độ, gia tốc dao động điều hòa cực đại theo phương tiếp tuyến của con lắc đơn thứ nhất và con lắc đơn thứ hai. Biết \(3{l_2} = 2{l_1},\;2{s_{02}} = 3{s_{01}}\). Tỉ số \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\) bằng: 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có:

\(\begin{array}{l} {a_{\max }} = g\sin {\alpha _0} \approx g{\alpha _0}\\ \Rightarrow \frac{{{a_{2\max }}}}{{{a_{1\max }}}} = \frac{{{\alpha _{02}}}}{{{\alpha _{01}}}} = \frac{{{s_{02}}{l_1}}}{{{s_{01}}{l_2}}} = \frac{3}{2}.\frac{3}{2} = \frac{9}{4}. \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 164629

Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\) vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{250}}{{3\pi }}\mu F\) và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại thì giá trị cực đại đó là 250 V. Giá trị R là: 

Xem đáp án

Đáp án B

+ Dung kháng :

\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 120\;\Omega \)

+ L thay đổi để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại → mạch xảy ra cộng hưởng.

\(\begin{array}{l} \to {I_{\max }} = \frac{{{U_{C\max }}}}{{{Z_C}}} = \frac{{25}}{{12}}A\\ \to {I_{\max }} = \frac{U}{{{Z_{\min }}}} = \frac{U}{R}\\ \to R = \frac{{200}}{{25/12}} = 96\;\Omega . \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 164632

 Hạt nhân \(_{82}^{214}Pb\) phóng xạ  β- tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X có bao nhiêu nơtron? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng:  \(_{82}^{214}Pb \to _{83}^{214}X + _{ - 1}^0{e^ - }\).

→  Số nơtron của hạt nhân X là:  214 - 83 = 131  hạt.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 164633

Một sóng truyền thẳng từ nguồn điểm O tạo ra bước sóng bằng 10 cm. Xét 3 điểm A, B, C cùng phía so với O trên cùng phương truyền sóng lần lượt cách O 5 cm, 8 cm và 25 cm. Xác định trên đoạn BC những điểm mà khi A lên độ cao cực đại thì những điểm đó qua vị trí cân bằng: 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Gọi M là điểm nằm giữa BC, khi A lên đến độ cao cực đại, để M đi qua vị trí cân bằng thì:

\(\begin{array}{l} \Delta {\varphi _{OM}} = \frac{{2\pi \Delta {x_{OM}}}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{2}\\ \Rightarrow \Delta {x_{OM}} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4} = 2,5\left( {2k + 1} \right) \end{array}\)

+ Mặt khác, ta thấy rằng  \(8 - 5 \le \Delta {x_{OM}} \le 25 - 5 \Leftrightarrow 3 \le 2,5\left( {2k + 1} \right) \le 20 \to \) sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được 3 giá trị của k thỏa mãn.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 164634

Động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào li độ theo đồ thị như hình vẽ. Biên độ dao động của vật là:

 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta thấy động năng của vật bằng thế năng ứng với các vị trí li độ lần lượt là :

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {x_d} = - 3cm\\ {x_t} = 4cm \end{array} \right.\;\\ {E_d} = {E_t}\\ \Leftrightarrow {A^2} - x_d^2 = x_t^2 \Rightarrow A = \sqrt {x_d^2 + x_t^2} = 5\;cm. \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 164636

Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng: 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Công suất tiêu thụ trên R:

\(\begin{array}{l} P = {I^2}R \Leftrightarrow 16 = {\left( {\frac{{12}}{{R + 2}}} \right)^2}R\\ \Leftrightarrow 16{R^2} - 80R + 6 = 0. \end{array}\)

Phương trình trên cho ta hai nghiệm \(R = 4\;\Omega \)  và \(R = 1\;\Omega \) .

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 164639

 Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi  \(L = {L_1};L = {L_2}\)  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị như nhau. Biết \({L_1} + {L_2} = 0,8\;H\) . Đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng UL vào L như hình vẽ. Tổng giá trị  \({L_3} + {L_4}\) gần giá trị nào nhất sau đây?

 

Xem đáp án

Đáp án C

\(\begin{array}{l} {U_C} = \frac{{U{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_2}}} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\\ \Rightarrow {Z_C} = \frac{{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}}}{2} = \frac{{\omega \left( {{L_1} + {L_2}} \right)}}{2} = \omega .0,4\\ {U_L} = \frac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} \end{array}\)

L tới vô cùng  \({U_L} \approx U = {U_1}\) .

\(\begin{array}{l} {U_{{L_3}}} = {U_{{L_4}}} = \frac{{U{Z_{{L_3}}}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_3}}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U{Z_{{L_4}}}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_4}}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = 1,5U\\ \Rightarrow 1,{5^2}\left[ {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_3}}} - {Z_C}} \right)}^2}} \right] - Z_{{L_3}}^2 = 1,{5^2}\left[ {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_4}}} - {Z_C}} \right)}^2}} \right] - Z_{{L_4}}^2 = 0\\ \Rightarrow {Z_{{L_3}}} + {Z_{{L_4}}} = \frac{{1,{5^2}.2.{Z_C}}}{{1,{5^2} - 1}}\\ \Rightarrow {L_3} + {L_4} = \frac{{1,{5^2}.2.0,4}}{{1,{5^2} - 1}} = 1,44\left( H \right) \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »