Mạch xoay chiều AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc theo đúng thứ tự trên. Điểm M nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U √2cosωt (V) (R, L, U, ω có giá trị không đổi). Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng hai đầu MB đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là 150V, điện áp tức thời hai đầu mạch là 150√6V, điện áp tức thời hai đầu mạch AM là 50√6V. Giá trị của U là:
A. 300 V
B. 150√2V
C. 150 V
D. 100 V
Lời giải của giáo viên
Khi UC = max thì
\({u_{RL}} \bot u \Rightarrow {\left( {\frac{{{u_{RL}}}}{{{U_{0RL}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{u_{RL}}}}{{{U_{RL}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{U}} \right)^2} = 2\)
Thay số ta có: \(\frac{{{{50}^2}.6}}{{U_{RL}^2}} + \frac{{{{150}^2}.6}}{{{U^2}}} = 2\) (1)
+ Mặt khác, lúc đó theo giản đồ vectơ, ta có:
\(\frac{1}{{U_R^2}} = \frac{1}{{U_{RL}^2}} + \frac{1}{{{U^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{U_{RL}^2}} + \frac{1}{{{U^2}}} = \frac{1}{{{{150}^2}}}\) (2)
+ Giải (1) và (2) ta có: U = 300V
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đặt điện áp u = U√2cos(ωt), (U, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C. Cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Điều chỉnh L thì thấy, ở thời điểm điện áp hiệu dụng UR đạt giá trị cực đại thì URmax = UL. Hỏi ở thời điểm điện áp hiệu dụng UL đạt cực đại thì tỉ số ULmax/URmax bằng bao nhiêu?
Khi nói về tia tử ngoại, nhận định nào dưới đây là sai?
Công thoát electron của KL làm catôt của một tế bào quang điện là 4,5eV. Chiếu vào catôt lần lượt các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,25 μm, λ2 = 0,30 μm, λ3 = 0,20 µm, λ4 = 0,36 μm, µ5 = 0,40 µm, λ6 = 0,16 μm. Các bức xạ gây ra được hiện tượng quang điện là:
Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản có bán kính r0 = 5,3.10-11 m. Coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân. Cường độ dòng điện do chuyển động của electron trên quỹ đạo K gây ra là:
Một chất điểm dddh có tốc độ khi qua vị trí cân bằng là 8π cm/s và độ lớn gia tốc khi ở biên là 16π2 cm/s2 thì biên độ của dao động là:
Một nguồn sáng có công suất 10mW phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng λ. Trong một đơn vị thời gian, số photon do nguồn phát ra là 2.1016. Giá trị của λ là:
Hai dao động điều hòa cùng phương theo phương trình: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) (cm) trên hình vẽ đường đồ thị (I) biểu diễn dao động thứ nhất, đường đồ thị (II) biểu diễn dao động tổng hợp của hai dao động. Phương trình vận tốc của dao động thứ hai là:
Cho mạch RLC nối tiếp có \({U_L}\; = {\rm{ }}{U_R}\; = {\rm{ }}0,5{U_C}\) thì độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với dòng điện qua mạch là:
Một con lắc đơn có độ dài l thì dao động điều hòa với chu kì T. Hỏi cũng tại nơi đó nếu tăng gấp đôi chiều dài dây treo và giảm khối lượng của vật đi một nửa thì chu kì sẽ thay đổi như thế nào?