Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Phan Đăng Lưu

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157608

Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào:

Xem đáp án

Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương truyền sóng và phương dao động:         

Nếu phương dao động trùng với phương truyền sóng thì đó là sóng dọc.

Nếu phương dao dộng vuông góc với phương truyền sóng thì đó là sóng ngang.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157609

Phương trình x=10cos(ωt+φ)cm của vật dao động điều hòa tại thời điểm t nào đó, li độ của vật có thể nhận giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Ta có: x = 10cos(ωt + φ) (cm) =>

\(\,\left\{ \begin{array}{l}
{x_{\min }} =  - 10\left( {cm} \right)\\
{x_{\max }} = 10\left( {cm} \right)
\end{array} \right.\) 

Giá trị của x có thể nhận:

\({x_{\min }} \le x \le {x_{\max }} \Leftrightarrow  - 10\left( {cm} \right) \le x \le 10\left( {cm} \right)\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157610

Một con lắc đơn có độ dài l thì dao động điều hòa với chu kì T. Hỏi cũng tại nơi đó nếu tăng gấp đôi chiều dài dây treo và giảm khối lượng của vật đi một nửa thì chu kì sẽ thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn: không phụ thuộc vào m, chỉ phụ thuộc vào l và g. Do đó khi tăng l gấp đôi thì T tăng √2 lần.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157611

Cho mạch RLC nối tiếp có \({U_L}\; = {\rm{ }}{U_R}\; = {\rm{ }}0,5{U_C}\) thì độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với dòng điện qua mạch là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{0,5{U_C} - {U_C}}}{{0,5{U_C}}} =  - 1 \Rightarrow \varphi  =  - \frac{\pi }{4}\) 

=> u trễ pha hơn i một góc π/4 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157612

Một chất điểm dddh có tốc độ khi qua vị trí cân bằng là 8π cm/s và độ lớn gia tốc khi ở biên là 16π2 cm/s2 thì biên độ của dao động là:

Xem đáp án

Vận tốc cực đại:

\({v_{\max }} = \omega A = 8\pi \left( {cm/s} \right)\) 

Độ lớn gia tốc khi ở biên: amax = ω2A = 16π2 (cm/s2)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \omega  = \frac{{{a_{\max }}}}{{{v_{\max }}}} = 2\pi (rad/s)\\
 \Rightarrow A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = 4cm
\end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 157613

Câu nào đúng. Tia α

Xem đáp án

Tia anpha là dòng các hạt nhân He có tốc độ khoảng 2.107 m/s, làm ion mạnh môi trường và bay được khoảng 8cm trong không khí.

Vì là dòng các hạt mang điện dương nên khi vào từ trường và điện trường đều bị lệch hướng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157614

Một nguồn sáng có công suất 10mW phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng λ. Trong một đơn vị thời gian, số photon do nguồn phát ra là 2.1016. Giá trị của λ là:

Xem đáp án

Năng lượng của một phô-tôn:  

\(\begin{array}{l}
\varepsilon  = \frac{E}{N} = \frac{{P.t}}{N} = \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{{{2.10}^{16}}}} = {5.10^{ - 19}}\\
\varepsilon  = \frac{{hc}}{\lambda }\\
 \Rightarrow \lambda  = \frac{{hc}}{\varepsilon } = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{5.10}^{ - 19}}}} = {3,975.10^{ - 7}}\left( {\rm{m}} \right)
\end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157615

Phát biểu nào về ánh sáng sau đây đúng?

Xem đáp án

+ Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu và tần số nhất định => A đúng

+ Bước sóng ánh sáng rất nhỏ so với bước sóng cơ học => B sai

+ Nếu ánh sáng hỗn hợp chỉ có hai ánh sáng đơn sắc thì không thể tạo thành ánh sáng trắng => C sai.

+ Ánh sáng hỗn hợp cũng có màu những màu đỏ là màu trộn giữa các ánh sáng đơn sắc không phải là màu đơn sắc => D sai

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157616

Công thoát electron của KL làm catôt của một tế bào quang điện là 4,5eV. Chiếu vào catôt lần lượt các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,25 μm, λ2 = 0,30 μm, λ3 = 0,20 µm, λ4 = 0,36 μm, µ5 = 0,40 µm, λ6 = 0,16 μm. Các bức xạ gây ra được hiện tượng quang điện là:

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện:

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{4,5.1,6.10}^{ - 19}}}} = {2,76.10^{ - 7}}\left( {\rm{m}} \right) = 0,276\left( {\mu m} \right)\) 

+ Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: λ <= λ0 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 157617

Đối với một chất phỏng xạ, sự phóng xạ xảy ra

Xem đáp án

Quá trình phóng xạ xảy ra tự phát, không bị chi phối bởi các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, lực, áp suất...

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157618

Pin quang điện biến đổi trực tiếp

Xem đáp án

Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157619

Khi nói về tia tử ngoại, nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Tia γ, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại đều có chung bản chất là sóng điện từ.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157620

Đoạn mạch điện xoay chiều khi gồm hai phần tử R và C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch được cho bởi công thức

Xem đáp án

Tổng trở của đoạn mạch RC:

\(Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} \)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157621

Chiết suất của một môi trường có giá trị

Xem đáp án

Chiết suât của một môi trường có giá trị khác nhau đối với các ánh sáng khác nhau, lớn nhất đối với ánh sáng có màu tím, nhỏ nhất đối với ánh sáng màu đỏ.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 157623

Tia X không có tính chất nào sau đây:

Xem đáp án

Tia X có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng đỏ nên có tần số lớn hơn.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157624

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là λ

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là λ/2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157625

Nguyên tắc hoạt động của 1 máy quang phổ dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157626

Một mạch RLC, cuộn dây thuần cảm được mắc vào mạng điện sinh hoạt 220 V - 50 Hz. Sau 5 giờ hoạt động, công tơ điện cho biết điện năng mạch tiêu thụ là 0,05 kWh. Biết hệ số công suất của mạch là 0,9. Điện trở thuần R gần nhất với giá trị:

Xem đáp án

+ Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A = P.t \( \Rightarrow P = \frac{A}{t} = \frac{{{{0,05.10}^3}}}{5} = 10\) (W)

+ Ta có:

\(P = \frac{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}{R} \Rightarrow R = \frac{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}{P} = \frac{{{{220}^2}{{.0,9}^2}}}{{10}} = 3920,4\Omega \)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157627

Khi truyền âm từ không khí vào trong nước, kết luận nào không đúng?

Xem đáp án

Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi nhưng bước sóng và tốc độ truyền âm thay đổi.

Vận tốc âm trong không khí < vận tốc âm trong chất lỏng < vận tốc âm trong chất rắn => B sai 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157628

Hệ thức đúng trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f là:

Xem đáp án

Tần số của mạch LC:

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 157629

Khi nói về sóng điện từ, điều nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ không những truyền được trong môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí) mà còn truyền được trong cả chân không,

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157631

Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = Acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là:

Xem đáp án

Vì M thuộc trung trực và dao dộng cùng với O nên:

 \(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {d_M} - {d_O} = k\lambda  \Rightarrow {d_M} = {d_O} + k\lambda  = 12 + k\lambda \\
{d_M} > O{O_1} \Leftrightarrow 12 + k\lambda  > 12 \Rightarrow k > 0\\
 \Rightarrow {k_{\min }} = 1 \Rightarrow O{M_{\min }} = \sqrt {{{\left( {12 + \lambda } \right)}^2} - {{12}^2}}  = 9\\
 \Rightarrow \lambda  = 3\left( {{\rm{cm}}} \right)
\end{array}\)

 So cực tiểu trên O1O2:  

\(\begin{array}{l}
 - \frac{{{O_1}{O_2}}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{{{O_1}{O_2}}}{\lambda } - \frac{1}{2}\\
 \Leftrightarrow  - \frac{{24}}{3} - \frac{1}{2} < k < \frac{{24}}{3} - \frac{1}{2}\\
 \Leftrightarrow  - 8,5 < k < 7,5
\end{array}\)

 Có 16 giá trị 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 157632

Nguồn âm điểm O phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ và không phản xạ. Điểm M cách nguồn âm một quãng R có mức cường độ âm 20 dB. Tăng công suất nguồn ầm lên n lần thì mức cường độ âm tại N cách nguồn là 30 dB. Giá trị của n là:

Xem đáp án

+ Mức cường độ âm lúc đầu tại M:

\({L_M} = 10\lg \frac{{{I_M}}}{{{I_0}}} = 20 \Rightarrow \frac{{{I_M}}}{{{I_0}}} = {10^2} \Rightarrow {I_M} = {10^2}{I_0}(1)\)

+ Mức cường độ âm tại N khi tăng công suất gấp n lần:

\({L_N} = 10\lg \frac{{{I_N}}}{{{I_0}}} = 30 \Rightarrow \frac{{{I_N}}}{{{I_0}}} = {10^3} \Rightarrow {I_N} = {10^3}{I_0}\)

+ Lấy (2) chia (1), ta có:  

\(\begin{array}{l}
\frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = 10\\
\left\{ \begin{array}{l}
{I_M} = \frac{P}{{4\pi {R^2}}}\\
{I_N} = \frac{{nP}}{{4\pi {{\left( {R/2} \right)}^2}}}
\end{array} \right. \Rightarrow 4n = 10 \Rightarrow n = 2,5
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157633

Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo đúng thứ tự E, M và N trên dây (EM = 3MN = 30 cm) và M là điểm bụng. Khi vận tốc dao động tại N là √3 cm/s thì vận tốc dao động tại E là:

Xem đáp án

Vì M là bụng và EM = 30 = λ/2 => E là bụng liền kề

+ Vì MN = 10 cm = λ/6 => điểm N cách nút O đoạn λ/12

+ Chọn gốc tọa độ tại nút O, phương trình sóng dừng có dạng:

 \(\begin{array}{l}
u = 2a\sin \frac{{2\pi x}}{\lambda }\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\
 \Rightarrow v = {u^/} =  - \omega .2a\sin \frac{{2\pi x}}{\lambda }\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\\
\frac{{{v_N}}}{{{v_E}}} = \frac{{2a\sin \frac{{2\pi .\frac{\lambda }{{12}}}}{\lambda }}}{{2a\sin \frac{{2\pi \left( {\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4}} \right)}}{\lambda }}}\\
 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{{{v_E}}} = \frac{{0,5}}{{ - 1}} \Rightarrow {v_E} =  - 2\sqrt 3 
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 157634

Tự cảm 20 μΗ và một tụ xoay có điện dung (điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay) biến thiên từ 10 pF đến 500 pF khi góc xoay biến thiên từ 0° đến 180°. Khi góc xoay bằng 90° thì mạch thu sóng có bước sóng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

+ Vì C làm hàm bậc nhất của α nên: C = aα + b                          (*)

Khi α = 0 thì C = 10 pF. Thay vào (*) => b = 10 pF

Khi α = 180° thì C = 500 pF. Thay vào (*) => a = 49/18

Vây, biểu thức của C theo α là: C = 49/18α +10 (pF)                 (**)

+ Khi α = 90° thay vào (**) ta có: C = 255 pF

+ Bước sóng thu được khi α = 90°: λ = 2πc √LC = 134,54 m 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157635

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách tử mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng:

Xem đáp án

Vị trí vân sáng: 

\(x = k\frac{{\lambda D}}{a}\)

+ Nhận thấy k tỉ lệ thuận với a

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 5\frac{{\lambda D}}{a}\\
x = 6\frac{{\lambda D}}{{a + 0,2}}
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{5}{a} = \frac{6}{{a + 0,2}} \Rightarrow a = 1\left( {{\rm{mm}}} \right)\) 

+ Lại có:

\(x = 5\frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{a.x}}{{5D}} = \frac{{1.6}}{{6.2}} = 0,6\left( {\mu m} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157636

Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản có bán kính r0 = 5,3.10-11 m. Coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân. Cường độ dòng điện do chuyển động của electron trên quỹ đạo K gây ra là:

Xem đáp án

Khi e chuyển động trên quỹ đạo n nào đó thì nó chuyển động tròn đều => cường độ dòng điện không đổi.

+Do đó:

\(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \frac{q}{T} = \frac{{q\omega }}{{2\pi }} = \frac{{e.\omega }}{{2\pi }}\) 

+ Lực tương tác giữa e và hạt nhân là lực điện, lực này đóng vai trò là lực hướng tâm nên:

\({F_d} = {F_{ht}} \Leftrightarrow \frac{{k{e^2}}}{{r_n^2}} = m\frac{{{v^2}}}{{{r_n}}} \Rightarrow \frac{{k{e^2}}}{{r_n^2}} = m{\omega ^2}{r_n}\) 

\( \Rightarrow \omega  = e\sqrt {\frac{k}{{m.r_n^3}}}  \Rightarrow I = \frac{{{e^2}}}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{m.r_n^3}}} I = \frac{{{e^2}}}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{m.r_0^3}}}  \approx {1,05.10^{ - 3}}\) A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157640

Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện. Đặt nguồn xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu A và B thì cuộn cảm có cảm kháng 100 Ω, tụ điện có dung kháng 50 Ω. Ngắt A, B ra khỏi nguồn và tăng độ tự cảm một lượng ΔL= 0,5 H rồi nối A và B thành mạch kín thì tần số góc dao động riêng của mạch là 100 (rad/s). Tính ω.

Xem đáp án

+ Lúc đầu, mắc AB vào nguồn xoay chiều:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
{Z_L} = \omega L = 100\\
{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 50
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
L = \frac{{100}}{\omega }\\
C = \frac{1}{{50\omega }}
\end{array} \right.\)   (1)

+ Sau khi tăng L thêm 0,5H rồi nối kín L và C để thành mạch dao động LC thì:

 \(\begin{array}{l}
\omega _{LC}^2 = \frac{1}{{\left( {L + 0,5} \right)C}} \Leftrightarrow LC + 0,5C = \frac{1}{{{{100}^2}}}\frac{{100}}{\omega }.\frac{1}{{50\omega }} + 0,5.\frac{1}{{50\omega }} = \frac{1}{{{{100}^2}}}\\
 \Rightarrow \frac{2}{{{\omega ^2}}}.\frac{1}{{100}}.\frac{1}{\omega } - \frac{1}{{{{100}^2}}} = 0 \Rightarrow \frac{1}{\omega } = \frac{1}{{200}} \Rightarrow \omega  = 200
\end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157641

Một con lắc đơn có khối lượng m = 0,5 kg, chiều dài l = 0,5m dao động với biên độ 0°. Do ma sát sau 5 chu kì dao động biên độ chỉ còn 4°. Tính năng lượng của con lắc đơn bị hao hụt trong 5 chu kì nói trên. Lấy g = 9,8m/s2.

Xem đáp án

Ta có:

\(\Delta W = W - {W_5} = \frac{1}{2}mg\ell \left( {\alpha _{01}^2 - \alpha _{05}^2} \right)\) 

 Thay số, ta có:

\(\Delta W = \frac{1}{2}.0,5.9,8.0,5\left[ {{{\left( {\frac{{5\pi }}{{180}}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{4\pi }}{{180}}} \right)}^2}} \right] = {3,36.10^{ - 3}}\left( J \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157642

Đặt điện áp u = U√2cos(ωt), (U, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C. Cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Điều chỉnh L thì thấy, ở thời điểm điện áp hiệu dụng UR đạt giá trị cực đại thì URmax = UL. Hỏi ở thời điểm điện áp hiệu dụng UL đạt cực đại thì tỉ số ULmax/URmax bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Khi L thay đổi để UR = max thì \(\left\{ \begin{array}{l}
{Z_{L1}} = {Z_C}\\
{U_{R - \max }} = U
\end{array} \right.\) 

+ Mặt khác theo đề khi đó: \({U_{R\max }} = {U_L} \Leftrightarrow R = {Z_{L1}} \Rightarrow R = {Z_C}\)          (1)

+ Khi L thay đổi để ULmax thì:

\({U_{L\max }} = \frac{U}{R}\sqrt {{R^2} + Z_C^2} {U_{L\max }} = \frac{U}{R}\sqrt {{R^2} + {R^2}}  = U\sqrt 2 \) 

+ Vậy, tỉ số: \(\frac{{{U_{L\max }}}}{{{U_{R\max }}}} = \sqrt 2 \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157643

Hai dao động điều hòa cùng phương theo phương trình: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) (cm) trên hình vẽ đường đồ thị (I) biểu diễn dao động thứ nhất, đường đồ thị (II) biểu diễn dao động tổng hợp của hai dao động. Phương trình vận tốc của dao động thứ hai là:

Xem đáp án

+ Lúc t = 0 dao động II ở biên, đến thời điểm t = 0,5 s thì dao động II ở VTCB nên:

\(\frac{T}{4} = 0,5 \Rightarrow T = 2\left( s \right) \Rightarrow \omega  = \pi \) (rad/s)

+ Lúc t = 0, dao động II đang ở biên nên phương trình dao động tổng hợp là:

x = 6cos πt (cm)

+ Lúc t = 0, vật I đang ở \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = 2\left( {cm} \right) = \frac{A}{2}\\
{v_1} > 0
\end{array} \right.\)  nên phương trình dao động 1 là:

\({x_1} = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\) (cm)

+ Phương trình dao động thứ 2 là:  

 \(\begin{array}{l}
x = {x_1} + {x_2}\\
 \Rightarrow {x_2} = x - {x_1} = 6\cos \pi t - 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right) = 2\sqrt 7 \cos \left( {\pi t + 0,714} \right)\\
 \Rightarrow {v_2} = {\left( {{x_2}} \right)^/} = 2\pi \sqrt 7 \cos \left( {\pi t + 0,714 + \frac{\pi }{2}} \right)
\end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157644

Có ba máy biến áp lý tưởng cuộn thứ cấp của các máy có số vòng dây bằng nhau. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp của máy 2 nhiều hơn số vòng dây ở cuộn sơ cấp của máy 1 là x vòng, nhưng lại ít hơn số vòng dây ở cuộn sơ cấp của máy 3 là 2x vòng. Nếu lần lượt mắc vào cuộn sơ cấp của máy 1 máy 2 và máy 3 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở của máy 1, máy 2 và máy 3 lần lượt là 60 V, 45V và U3. Giá trị U3 bằng:

Xem đáp án

Gọi N1 là số vòng dây ở cuộn sơ cấp của máy 1 => số vòng dây ở cuộn sơ cấp các máy 2 và 3 lần lượt là N1 + x, N1 + 3x. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp của các máy là N.

Ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left. \begin{array}{l}
\frac{{60}}{U} = \frac{N}{{{N_1}}}\\
\frac{{45}}{U} = \frac{N}{{{N_1} + x}}
\end{array} \right\} \Rightarrow \frac{{60}}{{45}} = \frac{{{N_1} + x}}{{{N_1}}} \Rightarrow {N_1} = 3x}\\
{\frac{{{U_3}}}{U} = \frac{N}{{{N_1} + 3x}}}
\end{array}} \right.\) 

+ Suy ra: 

\(\frac{{{U_3}}}{U} = \frac{N}{{{N_1} + {N_1}}} = \frac{N}{{2{N_1}}}\frac{{{U_3}}}{U} = \frac{1}{2}\frac{{60}}{U} \Rightarrow {U_3} = 30\left( V \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157645

Một chất điểm dao động với phương trình x = 10cos2πt (cm). Kể từ lúc t = 0 đến lúc vật đi qua vị trí x = 5cm lần thứ 2015 thì thời gian để vectơ vận tốc và vectơ gia tốc cùng hướng theo chiều âm là:

Xem đáp án

Lúc t = 0 => x0 = 10 cm => vật đang ở biên dương.

+ Một chu kì vật qua x = 5 √3 được 2 lần nên ta xét tỉ số: 2015/2=1007,5

+ Sau 1007Τ vật đã qua x = 5 được 2014 lần còn thiếu 1 lần nên đi thêm T/6 như hình.

+ Vì 1T có T/4 để a và v cùng hướng âm => sau 1007T có 1007T/4 mà a và v cùng hướng âm. Mặt khác trong thời gian T/6 cuối cùng a và v lại cùng hướng âm nên tổng cả là: t=1007T/4+T/6=3023/12(s) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157646

Mạch xoay chiều AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc theo đúng thứ tự trên. Điểm M nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U √2cosωt (V) (R, L, U, ω có giá trị không đổi). Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng hai đầu MB đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là 150V, điện áp tức thời hai đầu mạch là 150√6V, điện áp tức thời hai đầu mạch AM là 50√6V. Giá trị của U là:

Xem đáp án

Khi UC = max thì

\({u_{RL}} \bot u \Rightarrow {\left( {\frac{{{u_{RL}}}}{{{U_{0RL}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{u_{RL}}}}{{{U_{RL}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{U}} \right)^2} = 2\) 

Thay số ta có:     \(\frac{{{{50}^2}.6}}{{U_{RL}^2}} + \frac{{{{150}^2}.6}}{{{U^2}}} = 2\) (1)

+ Mặt khác, lúc đó theo giản đồ vectơ, ta có:

\(\frac{1}{{U_R^2}} = \frac{1}{{U_{RL}^2}} + \frac{1}{{{U^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{U_{RL}^2}} + \frac{1}{{{U^2}}} = \frac{1}{{{{150}^2}}}\)  (2)

+ Giải (1) và (2) ta có: U = 300V

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157647

Lần lượt đặt vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (R là biến trở, L thuần cảm) hai điện áp xoay chiều: u1 = U01cos(ω1t + π) (V) và u2 = U02cos(ω2t - 1,57) (V), người ta thu được đồ thị công suất của mạch điện xoay chiều theo biến trở R như hình bên. Biết A là đỉnh của đồ thị P(2). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Xét với ω1 tại R1 = 100Ω và R2 = 400Ω thì P1 cho cùng công suất nên:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)^2} = {R_1}{R_2} = 40000\\
\frac{{U_1^2}}{{{P_1}}} = {R_1} + {R_2} \Rightarrow U_1^2 = 25000
\end{array} \right.\) 

+ Vì X là công suất lớn nhất ứng với P1 nên ta có:

\(x = \frac{{U_1^2}}{{2\left| {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right|}} = \frac{{25000}}{{2.\sqrt {40000} }} = 62,5\left( {\rm{W}} \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »