Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho vật treo một vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang thì con lắc dao động điều hòa. Sau \(0,05\pi\) s vật chưa đổi chiều chuyển động, độ lớn của giatốc hướng tâm còn lại một nửa so với ngay sau thời điểmtruyềnvận tốc và bằng 0,05m/s2. Vận tốc v0 bằng nhiêu? Lấy g= 10m/s2.
A. 20 cm/s.
B. 40 cm/s.
C. 30 cm/s.
D. 50 cm/s
Lời giải của giáo viên
+ Tại vị trí cân bằng v0=ω.S0
+ Gia tốc hướng tâm của con lắc đơn tại VTCB: \( a = \frac{{v_0^2}}{l}\)
+ Gia tốc hướng tâm còn lại một nửa:\( a' = \frac{1}{2}a \Leftrightarrow \frac{{v{'^2}}}{l} = \frac{{v_0^2}}{{2l}} \to v' = \frac{{{v_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
+ Sau 0,05π (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và vận tốc giảm từ v0 đến v0√2 nên: \( \frac{T}{8} = 0,05\pi (s) \to T = \frac{{2\pi }}{5}s \to \omega = 5rad/s\)
Vận tốc v0 bằng: \( {v_0} = \frac{{{a_0}}}{\omega } = \frac{{2.0,5}}{5} = 0,2m/s = 20cm/s\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một vật dao động điều hòa với ω =10rad/s. Khi vận tốc của vật là 20cm/s thì gia tốc của nó bằng \(2\sqrt3\)m/s2 . Biên độ dao động của vật là :
Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là \( {u_0} = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T})cm\). Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t =T/2 có li độ uM= 2cm. Biên độ sóng A bằng:
Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở \(r=30\Omega\), độ tự cảm \( L = \frac{{0,4}}{\pi }H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là: \( u = 120\cos (100\pi t)(V)\). Với giá trị nào của C thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại và giá trị công suất cực đại bằng bao nhiêu?
Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \( F = 0,5\cos (10\pi t)\) (F tính bằng N, t tínhbằng s). Vật dao động với:
Chất phóng xạ\( {}_{53}^{131}I\) có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại bao nhiêu
Để tìm sóng có bước sóng λ trong máy thu vô tuyến điện, người ta phải điều chỉnh giá trị của điện dung C và độ tự cảm L trong mạch dao động của máy. Giữa λ và L C phải thỏa mãn hệ thức nào
Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:
Đặt điện áp \( u = U\sqrt 2 \cos (\omega t)(V)\) (V) (với U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết \(LC{\omega ^2} = 2\). Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng
Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bắn ra. Tấm vật liệu đó là?
Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn không phụ thuộc vào:
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình: \( {u_A} = 5\cos (20\pi t)cm\) và \( {u_B} = 5\cos (20\pi t +\pi)cm\).AB=20cm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60 cm/s. Cho hai điểm M1 M2 trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của M1 có giá trị là -40 cm/s thì giá trị của vận tốc của M2 lúc đó là: