Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Quang Hà

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158168

Trong 10s, một người quan sát thấy có 5 ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình. Chu kì dao động của các phần tử nước là:
 

Xem đáp án

+ Người quan sát thấy 5 ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình trong 10s.

Ta có: (5−1)T=10⇒T=2,5s

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158169

Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f = 30Hz. Vận tốc truyền sóng là một giá trị trong khoảng từ 1,6m/s đến 2,9m/s. Biết tại điểm M trên phương truyền sóng cách O một khoảng 10cm, sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc truyền sóng là

Xem đáp án

+ Hai điểm dao động ngược pha

\(\begin{array}{l} d = (k + 0,5)\lambda = (k + 0,5)\frac{v}{f}\\ \to v = \frac{{df}}{{k + 0,5}} = \frac{{10.30}}{{k + 0,5}} = \frac{{300}}{{k + 0,5}} \end{array}\)

Vì \( 1,6m/s \le v \le 2,9m/s\) suy ra k = 1,

Giá trị của vận tốc truyền sóng là: v = 2 m/s

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158170

Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là \( {u_0} = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T})cm\). Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t =T/2 có li độ uM= 2cm. Biên độ sóng A bằng:

Xem đáp án

+ Phương trình sóng tại M cách O một khoảng 1/3 bước sóng là: \( {u_M} = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi \frac{\lambda }{3}}}{\lambda }) = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi }}{3})cm\)

+ Tại t=T/2 li độ uM = 2cm. Biên độ sóng A bằng: 

\( {u_M} = 2 \Leftrightarrow A\cos (\frac{{2\pi \frac{T}{2}}}{T} - \frac{{2\pi }}{3}) = 2cm \to A = \frac{2}{{\cos (\frac{\pi }{3})}} = 4cm\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158171

Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình: \( {u_A} = 5\cos (20\pi t)cm\) và \( {u_B} = 5\cos (20\pi t +\pi)cm\).AB=20cm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60 cm/s. Cho hai điểm MMtrên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của Mcó giá trị là -40 cm/s thì giá trị của vận tốc của Mlúc đó là:

Xem đáp án

Bước sóng: \( \lambda = 60.\frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 6cm\)

- tại một điểm bất kì thì phương trình sóng tổng hợp là \( u = 2a\cos (\frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda } - \frac{\pi }{2})\cos (\omega t - \frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda } + \frac{\pi }{2})\)

Với: \(\begin{array}{l} {M_1}\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 4\\ {d_2} + {d_1} = 20 \end{array} \right. \to {u_{{M_1}}} = 5\sqrt 3 \cos (20\pi t - \frac{{5\pi }}{6})\\ {M_2}\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 8\\ {d_2} + {d_1} = 20 \end{array} \right. \to {u_{{M_1}}} = - 5\sqrt 3 \cos (20\pi t - \frac{{5\pi }}{6}) \end{array}\)

M1 và M2 ngược pha \( \to \frac{{{u_1}}}{{{u_2}}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} \to {v_2} = 40cm/s\)

 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158172

Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn không phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn không phụ thuộc vào: khối lượng quả nặng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158173

Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5Hz. Biên độ dao động của điểm bụng sóng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm của hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là :

Xem đáp án

+ Biên độ dao động tại điểm cách nút sóng một đoạn d được xác định bởi: \( {a_M} = 2a.\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\)

Với 2a là biên độ của điểm bụng

Điểm dao động với biên độ a: 

\( {a_M} = 2a.\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right| = a \to d = \frac{\lambda }{{12}}\)

+ Vậy điểm dao động với biên độ a sẽ cách nút một khoảng: d=λ/12

+ Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm của hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ là a sẽ là:

\( \Delta x = 2.d = \frac{\lambda }{6} = 2cm \to \lambda = 12cm\)

+ Tốc độ truyền sóng: v= λf =12.5 =60cm/s =0,6m/s

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158174

Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:

Xem đáp án

Từ dữ kiện bài cho ta có hình vẽ:

Độ lớn cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại A và H là:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {E_A} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2}}} = E\\ {E_H} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{H^2}}} = 1,5625E \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {E_A} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2}}} = E\\ {E_H} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2} - A{H^2}}} = 1,5625E \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {E_A} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2}}} = E\\ {E_H} = \frac{{k\left| Q \right|}}{{O{A^2} - {{\frac{{AC}}{4}}^2}}} = 1,5625E \end{array} \right.\\ \to \frac{{{E_A}}}{{{E_H}}} = \frac{{O{A^2} - {{\frac{{AC}}{4}}^2}}}{{O{A^2}}} = \frac{{16}}{{15}} \to OA = \frac{{AC}}{{1,2}} \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158175

Treo hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 vào một lò xo nhẹ, ta được một con lắc lò xo dao động với tần số f. Nếu chỉ treo vật khối lượng m1 thì tần số dao động của con lắc là 5f/3. Nếu chỉ treo vật m2 thì tần số dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} }\\ {{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} }\\ {{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{{{m_2}}}} } \end{array}} \right.\\ \to \frac{1}{{{f^2}}} = \frac{1}{{{f_1}^2}} + \frac{1}{{{f_2}^2}} \to \frac{1}{{{f_2}^2}} = \frac{1}{{{f^2}}} - \frac{1}{{{f_1}^2}} = \frac{1}{{{f^2}}} - \frac{1}{{{{(\frac{{5f}}{3})}^2}}} = \frac{{16}}{{25{f^2}}}\\ \to {f_2} = 1,25f \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158176

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 20 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của S1S2 một khoảng ngắn nhất là:

Xem đáp án

+ Để M là cực đại và gần trung trực của AB nhất thì M phải nằm trên hypebol ứng với k=1

+ Ta có: \(\begin{array}{l} {d_1} - {d_2} = \lambda {d_2} = 17cm\\ \left\{ \begin{array}{l} {h^2} = {20^2} - {x^2}\\ {h^2} = {17^2} - {(20 - x)^2} \end{array} \right. \to {20^2} - {x^2} = {17^2} - {(20 - x)^2} \to x = 12,775cm \end{array}\)

Vậy khoảng cách từ M đến trung trực sẽ là 2,775cm

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158177

Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \( F = 0,5\cos (10\pi t)\) (F tính bằng N, t tínhbằng s). Vật dao động với:

Xem đáp án

Tần số góc dao động của vật chính bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức -> ω = 10π rad/s

⇒ f = 5 Hz và T = 0,2 s.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158178

Dòng điện được định nghĩa là

Xem đáp án

Dòng điện được định nghĩa là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158179

Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho vật treo một vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang thì con lắc dao động điều hòa. Sau \(0,05\pi\) s vật chưa đổi chiều chuyển động, độ lớn của giatốc hướng tâm còn lại một nửa so với ngay sau thời điểmtruyềnvận tốc và bằng 0,05m/s2. Vận tốc v0 bằng nhiêu? Lấy g= 10m/s2.

Xem đáp án

+ Tại vị trí cân bằng v0=ω.S0

+ Gia tốc hướng tâm của con lắc đơn tại VTCB: \( a = \frac{{v_0^2}}{l}\)

+ Gia tốc hướng tâm còn lại một nửa:\( a' = \frac{1}{2}a \Leftrightarrow \frac{{v{'^2}}}{l} = \frac{{v_0^2}}{{2l}} \to v' = \frac{{{v_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

+ Sau 0,05π (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và vận tốc giảm từ vđến v0√2 nên: \( \frac{T}{8} = 0,05\pi (s) \to T = \frac{{2\pi }}{5}s \to \omega = 5rad/s\)

Vận tốc v0 bằng:  \( {v_0} = \frac{{{a_0}}}{\omega } = \frac{{2.0,5}}{5} = 0,2m/s = 20cm/s\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158180

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:pha dao động của ngoại lực. 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158181

Lực kéo về để tạo ra dao động của con lắc đơn là:

Xem đáp án

Lực kéo về để tạo ra dao động của con lắc đơn là: thành phần của trọng lực vuông góc với dây treo.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158182

Một dây đàn hồi OA dài 1,2 m. Đầu O dao động, đầu A giữ chặt. Trên dây có một sóng dừng có 5 bụng sóng ( coi O là một nút). Tần số dao động là 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
 

Xem đáp án

Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng nên: k=5k=5

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là:\( l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \to v = \frac{{2.l.f}}{k} = 4,8m/s\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158183

Vật AB = 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm cho ảnh A’B’ cao 8 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

Xem đáp án

Ta có: Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là; \( k' = \frac{{A'B'}}{{AB}} = 4 \to \left| {d'} \right| = 4d = 4.16 = 64cm\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158184

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hoà với tần số f = 4,5 Hz. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy g = 10 m/s 2 . Chiều dài tự nhiên của lò xo là:

Xem đáp án

+ Độ biến dạng của lò xo tại VTCB:

\( f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} = \Delta l = \frac{g}{{4{\pi ^2}{f^2}}} = 1,25cm\)

+ Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo:

\(\left\{ \begin{array}{l} {l_{\max }} = {l_0} + \Delta l + A\\ {l_{\min }} = {l_0} + \Delta l - A \end{array} \right.{ \to _0} + \Delta l = \frac{{{l_{\max }} + {l_{\min }}}}{2} = 48cm\)

+ Chiều dài tự nhiên của lò xo là:

⇒ l= 48−1,25 = 46,75cm

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158185

Bước sóng là:

Xem đáp án

Bước sóng là: Quãng đường mà sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158186

Trong dao động điều hoà, lực kéo về đổi chiều khi

Xem đáp án

Lực kéo về luôn hướng về VTCB → F đổi chiều khi gia tốc bằng không.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158187

Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi:

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi: Sớm pha  \(\pi /2\) so với vận tốc.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158189

Một vật dao động điều hòa với ω =10rad/s. Khi vận tốc của vật là 20cm/s thì gia tốc của nó bằng \(2\sqrt3\)m/s2 . Biên độ dao động của vật là :

Xem đáp án

+ Áp dụng công thức độc lập với thời gian

⇒ Biên độ dao động của vật: \( A = \sqrt {{{(\frac{v}{\omega })}^2} + {{(\frac{a}{{{\omega ^2}}})}^2}} = 4cm\)

 
Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158190

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại hai điểm S1và S2 với các phương trình lần lượt  là: u 1= acos(10πt) cm và u2= acos(10πt + π/2) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Hai điểm M và N thuộc vùng hai sóng giao thoa, biết MS1– MS2= 5 cm và NS1– NS2=35 cm. Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

+ Bước sóng : \( \lambda = vT = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 100.\frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 20cm\)

+ Độ lệch pha của hai sóng truyền tới M :

\( \Delta \varphi = \frac{{2\pi ({d_1} - {d_2})}}{\lambda } + \frac{\pi }{2} = \frac{{2\pi .5}}{{20}} + \frac{\pi }{2} = \pi \)

Vậy M thuộc cực tiểu giao thoa

Độ lệch pha của hai sóng truyền tới N là:

\( \Delta \varphi = \frac{{2\pi ({d_1} - {d_2})}}{\lambda } + \frac{\pi }{2} = \frac{{2\pi .35}}{{20}} + \frac{\pi }{2} = 4\pi \)

Vậy N thuộc cực đại giao thoa

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158191

Trong dao động điều hoà của một vật thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí động năng bằng thế năng là 0,9s. Giả sử tại một thời điểm vật đi qua vị trí có thế năng Wt, động năng Wđ và sau đó thời gian Δt vật đi qua vị trí có động năng tăng gấp 3 lần, thế năng giảm 3 lần. Giá trị nhỏ nhất của Δt bằng

Xem đáp án

+ Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là: \( \frac{T}{4} = 0,9s \to T = 3,6s\)

+ Tại thời điểm t: vật có động năng và thế năng là Wđ,Wt.

+ Sau khoảng thời gian Δt, động năng và thế năng của vật lần lượt là \(\left\{ \begin{array}{l} {{\rm{W}}_d}' = 3{W_d}\\ {{\rm{W}}_t}' = \frac{{{W_t}}}{3} \end{array} \right.\)

+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

\(\begin{array}{l} {\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = {{\rm{W}}_d}' + {{\rm{W}}_t}' \Leftrightarrow {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 3{W_d} + \frac{{{W_t}}}{3}\\ \Leftrightarrow {{\rm{W}}_t} = 3{W_d} \to {{\rm{W}}_t} = \frac{3}{4}W \Leftrightarrow \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{3}{4}.\frac{1}{2}.k.{A^2}\\ \to \left| x \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A \end{array}\)

Mà: \( {\rm{W}}{{\rm{'}}_t} = \frac{{{W_t}}}{3} = \frac{{\frac{3}{4}W}}{3} = \frac{W}{4} \Leftrightarrow \frac{1}{2}.\frac{1}{2}kx{'^2} = \frac{1}{2}k{A^2} \to \to \left| {x'} \right| = \frac{A}{2}\)

Biểu diễn trên VTLG ta có:

Góc quét nhỏ nhất từ vị trí \( \left| x \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A \to \left| {x'} \right| = \frac{A}{2}\)

\( \alpha = \frac{\pi }{6} \to \Delta t = \alpha .\frac{T}{{2\pi }} = \frac{\pi }{6}.\frac{T}{{2\pi }} = \frac{T}{{12}} = \frac{{3,6}}{{12}} = 0,3s\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158192

Một dây thép dài AB = 60 cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố tần số 50 Hz. Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

+ Nam châm điện nuôi bằng mạng điện có tần số: fd=50Hz

→ Sóng dừng trên dây với tần số: f=2.f= 100Hz

+ Từ điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định ta có:

\(l = \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{k.v}}{{2f}} \to v = \frac{{2.l.f}}{k}\)

Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng ⇒k=5⇒k=5

Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là:

\( v = \frac{{2.l.f}}{k} = \frac{{2.0,6.100}}{5} = 24m/s\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158193

Một con lắc lò xo có m dao động với biên độ A và tần số f . Ở vị trí vật có li độ bằng A/2 thì

Xem đáp án

Động năng của vật ở vị trí x= A/2: 

\( {{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = \frac{{m{{(2\pi f)}^2}{A^2}}}{2} - \frac{{m{{(2\pi f)}^2}{{(\frac{A}{2})}^2}}}{2} = 1,5m{\pi ^2}{f^2}{A^2}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158194

Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

A hút B => A và B trái dấu. B đẩy C =>B và C cùng dấu => A và C trái dấu.

C hút D => C và D trái dấu => A và D cùng trái dấu với C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158196

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?

Xem đáp án

Một vật dao động tắt dần có biên độ và cơ năng giảm liên tục theo thời gian

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158197

Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều

Xem đáp án

Máy phát điện xoay chiều: Tần số của suất điện động cảm ứng tỉ lệ với số cặp cực của nam châm

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158198

Đối với các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ người ta phải nâng cao hệ số công suất để

Xem đáp án

Đối với các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ người ta phải nâng cao hệ số công suất để giảm công suất tiêu thụ

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158199

Chất phóng xạ\( {}_{53}^{131}I\) có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại bao nhiêu

Xem đáp án

Khối lượng chất phóng xạ còn lại là:

\( m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {1.2^{\frac{{ - 1}}{8}}} = 0,92g\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158200

Sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ?

Xem đáp án

Sóng dùng trong siêu âm bản chất là sóng âm

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158201

Cho một mẫu Na11 có khối lượng ban đầu m0 =5mg. Biết chu lỳ bán rã của Na là 2,6 năm. Thời gian để khối lượng mẫu Na còn lại 1 mg là:

Xem đáp án

Thời gian để khối lượng mẫu Na còn lại 1 mg là:

\( m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} \Leftrightarrow {5.2^{\frac{{ - t}}{{2,6}}}} = 1 \to t = 6,04 \) (năm)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158202

Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bắn ra. Tấm vật liệu đó là?

Xem đáp án

Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bắn ra. Tấm vật liệu đó là kim loại kiềm

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158204

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

Xem đáp án

+ Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm

=> Khoảng vân i = 2,4/3  = 0,8 mm

Nên áp dụng công thức tính khoảng vân ta có:  

\( i = \frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda = \frac{{i.a}}{D} = \frac{{{{0,8.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{2} = 0,4\mu m\)

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 158205

Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở \(r=30\Omega\), độ tự cảm \( L = \frac{{0,4}}{\pi }H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là: \( u = 120\cos (100\pi t)(V)\). Với giá trị nào của C thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại và giá trị công suất cực đại bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Công suất: \( P = {I^2}r = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}\)

Ta có: \( {P_{\max }} \Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \frac{1}{{\omega C}} = \omega L\)

Vậy C bằng: \( C = \frac{1}{{{\omega ^2}L}} = \frac{1}{{{{(100\pi )}^2}.\frac{{0,4}}{\pi }}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\)

Vậy công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại:\( {P_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{r} = \frac{{{{120}^2}}}{{2.30}} = 240{\rm{W}}\)

 

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158206

Cho mạch điện gồm R, L, C nối tiếp. R thay đổi, \( L = \frac{1}{\pi }H,C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}F\) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \( u = 75\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\). Công suất trên toàn mạch là P = 45W. Điện trở R có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{l} {Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{1}{\pi } = 100\Omega \\ {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}}} = 40\Omega \end{array}\)

Công suất tiêu thụ: \(\begin{array}{l} P = {I^2}R = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}} \Leftrightarrow {R^2} - \frac{{{U^2}}}{P}R + {({Z_L} - {Z_C})^2} = 0\\ \Leftrightarrow {R^2} - \frac{{{{75}^2}}}{{45}}R + {(100 - 40)^2} = 0 \to \left[ \begin{array}{l} R = 80\Omega \\ R = 45\Omega \end{array} \right. \end{array}\)
 

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158207

Đặt điện áp \( u = U\sqrt 2 \cos (\omega t)(V)\) (V) (với U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết \(LC{\omega ^2} = 2\). Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng 

Xem đáp án

Từ \( LC{\omega ^2} = 2 \to {Z_L} = 2{Z_C}\). Khi K đóng: \( {P_d} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + Z_C^2}}\)

Từ đồ thị: \({P_{d\max }} = \frac{{{U^2}}}{{2{R_0}}} = \frac{{{U^2}}}{{2{Z_C}}} = 5a(1)\)

Chú ý khi Pđ max thì R0 = ZC > 20\(\Omega\)

Tại giá trị R = 20 , ta có: \( {P_d} = \frac{{{U^2}20}}{{{{20}^2} + Z_C^2}} = 3a(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra ZC = 60 (loại nghiệm nhỏ hơn 20).

Khi K mở: \( {P_m} = \frac{{{U^2}(R + r)}}{{{{(R + r)}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}} = \frac{{{U^2}(R + r)}}{{{{(R + r)}^2} + {Z_C}^2}}\)

Từ đồ thị ta thấy khi R = 0  thì \( {P_m} = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {Z_C}^2}} = 3a (3)\)

Kết hợp (2) và (3) ta có phương trình:

\(\begin{array}{l} \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {Z_C}^2}} = \frac{{{U^2}20}}{{{{20}^2} + {Z_C}^2}} \Leftrightarrow \frac{r}{{{r^2} + {Z_C}^2}} = \frac{{20}}{{{{20}^2} + {Z_C}^2}}\\ \Leftrightarrow {r^2} - 200r + 3600 = 0 \to \left[ \begin{array}{l} r = 180\\ r = 20 \end{array} \right. \end{array}\) Chú ý rằng :\( r > \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\)

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »