Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5Hz. Biên độ dao động của điểm bụng sóng là 2 cm. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm của hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ 1 cm là 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là :
A. 0,8 m/s
B. 0,4 m/s.
C. 0,6 m/s.
D. 1,2 m/s.
Lời giải của giáo viên
+ Biên độ dao động tại điểm cách nút sóng một đoạn d được xác định bởi: \( {a_M} = 2a.\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\)
Với 2a là biên độ của điểm bụng
Điểm dao động với biên độ a:
\( {a_M} = 2a.\left| {\sin \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right| = a \to d = \frac{\lambda }{{12}}\)
+ Vậy điểm dao động với biên độ a sẽ cách nút một khoảng: d=λ/12
+ Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm của hai bó sóng cạnh nhau có cùng biên độ là a sẽ là:
\( \Delta x = 2.d = \frac{\lambda }{6} = 2cm \to \lambda = 12cm\)
+ Tốc độ truyền sóng: v= λf =12.5 =60cm/s =0,6m/s
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một vật dao động điều hòa với ω =10rad/s. Khi vận tốc của vật là 20cm/s thì gia tốc của nó bằng \(2\sqrt3\)m/s2 . Biên độ dao động của vật là :
Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là \( {u_0} = A\cos (\frac{{2\pi t}}{T})cm\). Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t =T/2 có li độ uM= 2cm. Biên độ sóng A bằng:
Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \( F = 0,5\cos (10\pi t)\) (F tính bằng N, t tínhbằng s). Vật dao động với:
Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở \(r=30\Omega\), độ tự cảm \( L = \frac{{0,4}}{\pi }H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là: \( u = 120\cos (100\pi t)(V)\). Với giá trị nào của C thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại và giá trị công suất cực đại bằng bao nhiêu?
Chất phóng xạ\( {}_{53}^{131}I\) có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại bao nhiêu
Để tìm sóng có bước sóng λ trong máy thu vô tuyến điện, người ta phải điều chỉnh giá trị của điện dung C và độ tự cảm L trong mạch dao động của máy. Giữa λ và L C phải thỏa mãn hệ thức nào
Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:
Đặt điện áp \( u = U\sqrt 2 \cos (\omega t)(V)\) (V) (với U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết \(LC{\omega ^2} = 2\). Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng
Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bắn ra. Tấm vật liệu đó là?
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình: \( {u_A} = 5\cos (20\pi t)cm\) và \( {u_B} = 5\cos (20\pi t +\pi)cm\).AB=20cm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng là 60 cm/s. Cho hai điểm M1 M2 trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của M1 có giá trị là -40 cm/s thì giá trị của vận tốc của M2 lúc đó là:
Cho một mẫu Na11 có khối lượng ban đầu m0 =5mg. Biết chu lỳ bán rã của Na là 2,6 năm. Thời gian để khối lượng mẫu Na còn lại 1 mg là:
Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn không phụ thuộc vào: