Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 2cos(20\(\pi\)t + \(\pi\)/3) mm, t tính bằng s. Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ 1 m/s. Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M (cách O 42,5 cm) có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó và các phần tử ở nguồn dao động lệch pha nhau \(\pi\)/6 ?
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Lời giải của giáo viên
Bước sóng \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{1}{\frac{20\pi}{2\pi}}=0,1m=10cm\)
Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là \(\Delta \varphi =2\pi d/\lambda\)
Theo bài \(\Delta \varphi =\frac{\pi}{6}\Rightarrow \frac{2\pi \Delta d}{\lambda }= \frac{\pi}{6}\Rightarrow \Delta d=\frac{\lambda }{12}\)
Có \(42,5 = 4 \lambda + \lambda /4\)
Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau \(\lambda\) thì cùng pha ⇒ từ O đến M có 4 điểm O1, O2, O3, O4 cùng pha với O.
Những điểm lệch pha với O1, O2, O3, O4 góc \(\frac{\pi}{6}\) thì cũng lệch pha với O góc \(\frac{\pi}{6}\)
Trong khoảng O đến O1 có 2 điểm lệch pha với O và O1 góc \(\frac{\pi}{6}\) ⇒ từ O đến O4 có 8 điểm lệch pha với O góc \(\frac{\pi}{6}\)
Có điểm gần nhất lệch pha \(\frac{\pi}{6}\) so với O cách O một đoạn bằng \(\frac{\lambda }{12}\) ⇒ trong khoảng từ O4 đến M có 1 điểm lệch pha với O góc \(\frac{\lambda }{6}\)
⇒ từ 0 đến M có 9 điểm lệch pha với O góc \(\frac{\lambda }{6}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = 10cos10\pi t (cm)\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy \(\pi ^2\) = 10. Cơ năng của con lắc bằng
Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng không khi
Đặt điện áp u = U0cos(\(\omega\)t + \(\pi\)/6) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(\(\omega\)t + \(\pi\)/3). Chọn hệ thức đúng
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = 2cos100 \pi t(A)\). Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
Hộp kín chứa một tụ điện hoặc một cuộn dây thuần cảm. Người ta mắc nối tiếp hộp kín với điện trở thuần R = 100\(\Omega\). Khi đặt vào đoạn mạch điện áp \(u =100\sqrt{2} cos100\pi t\) (V) thì điện áp sớm pha \(\pi\)/3 so với dòng điện trong mạch. Hộp kín chứa gì? Giá trị bằng bao nhiêu? Cường độ dòng điện bằng bao nhiêu?
Chọn kết luận sai. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng người ta giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Sau đó
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 19 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \(u_1=5cos(40\pi t )(mm)\) và \(u_2=5cos(40\pi t +\pi )(mm)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2 là
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn mạch AM gồm điện trở R = 60 (\(\Omega\)) mắc nối tiếp với tụ C = \(\frac{10^{-4}}{0,8.\pi}\) (F) đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có biểu thức không đổi \(u =150\sqrt{2} cos (100 \pi t )(V)\). Điều chỉnh L để uAM và u
AB vuông pha nhau. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
bằng:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục \(\overrightarrow{Ox}\), quanh vị trí cân bằng O với tần số 2,5Hz. Vào thời điểm gốc, vật có vận tốc bằng +7,5πcm/s và gia tốc bằng +\(37,5 \pi^2\sqrt{3} cm/s^2\). Biên độ và pha ban đầu của dao động của vật lần lượt là
Khi thay đổi khối lượng vật nặng của con lắc lò xo thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt{2}cos(100 \pi t)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi điện dung C của tụ điện thay đổi đến một gái trị để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây thuần là UL = 97,5 V. hệ số công suất của mạch khi đó là
Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án chính xác nhất
Hai vật dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \(x_1 = A_1cos(\omega t +\varphi 1)\)và \(x_2 = A_2cos(\omega t + \varphi_2)\). Gọi x(+) = x1 + x2 và x(−) = x1 – x2. Biết rằng biên độ dao động của x(+) gấp 3 lần biên độ dao động của x(−). Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần nhất với giá trị nào sau đây?