Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Sở GD-ĐT Hà Nội lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2018
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một chất điểm dao động với phương trình x = 5cos10t (cm). Khi chất điểm có vận tốc v = 30 cm/s và đang đi về vị trí cân bằng thì nó ở vị trí có li độ
Ta có
\(v_{max}=\omega A=50(cm/s); x^2+(\frac{v}{\omega })^2=A^2\Rightarrow x=\pm 4(cm)\)
Chất điểm có vận tốc v > 0 và đang đi về vị trí cân bằng thì x<0 ⇒ x = - 4 cm
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = 2cos100 \pi t(A)\). Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
\(I=I_0/\sqrt{2}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}A\)
Đáp án D
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 100g dao động điều hòa có phương trình dao động là \(x = 5 cos(10 \pi /3)cm\). Lấy \(g = \pi^2 \approx 10 (m/s^2)\). Độ cứng của lò xo là
Ta có \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}\Rightarrow k = m.\omega ^2 = 0,1 (10 \pi)^2 = 100 (N/m)\)
Tìm phát biểu đúng về dao động điều hòa?
Ta có \(a=-\omega ^2x\) nên trong quá trình dao động của vật gia tốc luôn ngược pha với li độ
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục \(\overrightarrow{Ox}\), quanh vị trí cân bằng O với tần số 2,5Hz. Vào thời điểm gốc, vật có vận tốc bằng +7,5πcm/s và gia tốc bằng +\(37,5 \pi^2\sqrt{3} cm/s^2\). Biên độ và pha ban đầu của dao động của vật lần lượt là
Ta có
\(A^2 = x^2 + (\frac{v}{\omega })^2 = x^2 + (\frac{v}{2 \pi f})^2 = 3 (cm)\)
Lúc t = 0 thì
\(\left\{\begin{matrix} a = \frac{a_{max}\sqrt{3}}{2}\Rightarrow x = - \frac{A\sqrt{3}}{2}\\ v>0 \end{matrix}\right.\Rightarrow \varphi = - \frac{5 \pi}{6}\)
Đặt điện áp \(u = U_0cos \omega t\) (với U0 không đổi, \(\omega\) thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi \(\omega _0\) = 0 trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc \(\omega _0\) là
Khi \(\omega\) =\(\omega\)0 trong mạch có cộng hưởng điện ⇒ ZL = ZC ⇒ L\(\omega\)0 = 1/(C\(\omega\)0)
\(\Rightarrow \omega _0=1/\sqrt{LC}\)
Đáp án B
Đặt điện áp u = U0 cos100\(\pi\)t (t tính bằng s) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{1}{\pi}\) (H). Cảm kháng của cuộn dây là
\(Z_L=L.\omega =1/\pi.100\pi = 100\Omega\)
Đáp án C
Đơn vị đo cường độ âm là
Cường độ âm I = P/\(4\pi r^2\), với P tính bằng W, r tính bằng m ⇒ đơn vị của I là W/m2
Đáp án B
Chọn kết luận sai. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng người ta giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Sau đó
Chiều dài dây giảm 1 nửa thì tần số tăng \(\sqrt{2}\) lần (tần số tỉ lệ nghịch với căn bậc 2 chiều dài)
Đáp án A
Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm.Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm là
Áp dụng công thức tính nhanh:
\(L_1-L_2=20log(\frac{R_2}{R_1})\)
\(\Rightarrow 80-L_2=20log(\frac{1}{10})\)
\(\Rightarrow L_2=100\)
Đáp án B
Đặt điện áp \(u = 200cos\omega t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Độ tự cảm và điện dung không đổi. Điều chỉnh R để công suất trên mạch đạt giá trị cực đại; điện áp hiệu dụng hai đầu điện
trở khi đó là
Khi R thay đổi để công suất cực đại thì:
\(U_R=\frac{U}{\sqrt{2}}=\frac{100\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=100\)
Đáp án B
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa với biên độ nhỏ của con lắc sẽ
Gia tốc trọng trường g tại độ cao h bất kì: \(g=\frac{GM}{(R+h)^2}\Rightarrow\) gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
Mà tần số dao động điều hòa tỉ lệ thuận với căn bậc hai của g
⇒ khi lên cao tần số dao động điều hòa của con lắc đơn giảm
Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(15t + π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là
Từ phương trình dao động, ta có: \(\omega \; = \;15\;rad/s\)
Đáp án B
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc
Tần số f không phụ thuộc vào biên độ.
Khi thay đổi khối lượng vật nặng của con lắc lò xo thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Công thức:
\(2 \pi f =\sqrt{\frac{k}{m}}\)
Nhận thấy chu kỳ, tần số, tần số góc đều biến thiên. Chỉ có pha ban đầu không phụ thuộc.
Sóng cơ có bước sóng 30 cm truyền với tốc độ độ 3 m/s. Chu kỳ của sóng là
Ta có \(T = \frac{\lambda }{v}= \frac{0,3}{3}=0,1 (s)\)
Trong đoạn mạch xoay chiều, cường độ dòng điện sớm pha \(\pi\) /4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Hãy chỉ ra kết luận đúng:
Nếu chọn A hoặc D thì mạch sẽ nhanh hoặc chậm pha góc 900 , B thì chưa có kết luận.
Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng không khi
Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng không khi vật ở vị trí cân bằng ⇒ Vận tốc cực đại hoặc cực tiểu
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo l = 20cm, chu kỳ T. Vào thời điểm t, vật đi qua li độ x = 5 cm theo chiều âm. Vào thời điểm t – 2015.\(\frac{T}{2}\) , li độ của vật là
Ta có: \(t = \frac{2015.T}{2} = 1007T + \frac{T}{2}\)
Sau một nửa chu kỳ thì li độ và vận tốc của vật đổi đấu nên sau \(\frac{2015.T}{2}\) li độ của vật là \(x = -5 \ (cm)\)
Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng
Để có sóng dừng trên dây có một đầu cố định một đầu tự do thì tại đầu cố định là nút sóng và tại đầu tự do là bụng sóng ⇒ chiều dài dây bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
Đáp án A.
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = 10cos10\pi t (cm)\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy \(\pi ^2\) = 10. Cơ năng của con lắc bằng
\(W=0,5m.v_{max}^2=0.5.m.(\omega A)^2=0,5.0,2.(10 \pi.0,1)^2=1J\)
Đáp án C.
Hộp kín chứa một tụ điện hoặc một cuộn dây thuần cảm. Người ta mắc nối tiếp hộp kín với điện trở thuần R = 100\(\Omega\). Khi đặt vào đoạn mạch điện áp \(u =100\sqrt{2} cos100\pi t\) (V) thì điện áp sớm pha \(\pi\)/3 so với dòng điện trong mạch. Hộp kín chứa gì? Giá trị bằng bao nhiêu? Cường độ dòng điện bằng bao nhiêu?
Do U sớm pha hơn I nên Zl > 0, nên hộp kín chứa cuộn dây
thuần cảm.
\(Z_L=R.tan\frac{\pi}{3}=100\sqrt{3}\Omega\)
\(Z=\frac{R}{cos\frac{\pi}{3}}=200\Omega\)
\(I=\frac{U}{Z}=\frac{100}{200}=0,5A\)
Đáp án C
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn mạch AM gồm điện trở R = 60 (\(\Omega\)) mắc nối tiếp với tụ C = \(\frac{10^{-4}}{0,8.\pi}\) (F) đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có biểu thức không đổi \(u =150\sqrt{2} cos (100 \pi t )(V)\). Điều chỉnh L để uAM và u
AB vuông pha nhau. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
bằng:
L thay đổi để URC vuông pha với U
⇒ Đây là bài toán L thay đổi để UL Max
Áp dụng công thức tính nhanh:
\(U_{LMax}=\frac{U\sqrt{(R^2+Z_C^2)}}{R}=250V\)
Đáp án C
Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước, phương trình sóng tại nguồn O có dạng uO = 6cos(10\(\pi\)t + \(\pi\)/2) cm, t tính bằng s. Tại thời điểm t = 0 sóng bắt đầu truyền từ O, sau 4 s sóng lan truyền đến điểm M cách nguồn 160 cm. Bỏ qua sự giảm biên độ. Li độ dao động của phần tử tại điểm N cách nguồn O là 120 cm ở thời điểm t = 2 s là
Vận tốc truyền sóng \(v=1,6/4=0,4m/s\Rightarrow \frac{v}{f}=\frac{0,4}{5}=8cm\)
Phương trình sóng tại N cách O khoảng x là \(x_N=Acos(\omega t+ \varphi -\frac{59 \pi}{2})cm\)
⇒ Phương trình sóng tại N cách O khoảng x = 120 cm là
\(x_N=6cos(10 \pi t+ \frac{\pi}{2} - 2 \pi .\frac{120}{8})cm=6cos(10 \pi t- \frac{59 \pi}{2})cm\)
Tại t = 2 s ⇒ xN= 0
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là U. Khi giá trị R tăng thì
Gọi U’, I’ là giá trị hiệu dụng điện áp hai đầu cuộn thứ cấp và cường độ dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp.
Ta có I’/I = U/U’.
Đặt điện áp u = U0cos(\(\omega\)t + \(\pi\)/6) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(\(\omega\)t + \(\pi\)/3). Chọn hệ thức đúng
Hệ thức đúng cho mạch điện trên là: \(\omega RC=\sqrt{3}\)
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc \(v=50 \pi cos(\frac{50}{3}\pi t-\frac{\pi}{3})cm/s\). Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi vật có tốc độ cm/s lần thứ 20 là
+ Chu kì: T = 0,12 s.
+ Số lần vật có tốc độ \(v = 25 \sqrt{2} \pi\) cm/s trong một chu kì là n = 4
+ Số lần đề bài yêu cầu N = 20
+ \(\frac{N}{n} = 5\) ⇒ Lấy số chu kì gần nhất là 4T và dùng sơ đồ tìm 4 lần còn lại
\(\\ + \ \Delta t = \frac{T}{6} + \frac{T}{2}+\frac{T}{8}=\frac{19T}{24} \\ \\ t = T + \Delta t = \frac{115T}{24} = 0,575 \ s\)
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điên nối tiếp với ampe kế nhiệt có điên trở nhỏ. Khi roto quay với tốc độ góc 25rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi roto quay với tốc độ góc 25rad/s thì ampe kế chỉ:
Lập bảng chuẩn hóa
Tốc độ Roto | Điện áp | Dung kháng |
n = 25 rad/s | 1 | 1 |
n = 75 rad/s | 3 | \(\frac{1}{3}\) |
Lập tỉ số:
\(\frac{I_1}{I_2} = \frac{\frac{U_1}{Z_1}}{\frac{U_2}{Z_2}} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow \frac{0,1}{I_2} = \frac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow I_2 = 0,9 A\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt{2}cos(100 \pi t)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi điện dung C của tụ điện thay đổi đến một gái trị để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây thuần là UL = 97,5 V. hệ số công suất của mạch khi đó là
C thay đổi \(U_{Cmax}\) ta có giãn đồ vector
Từ giản đồ: \(\Rightarrow U^2 = (U_C - U_L).U_C \Leftrightarrow 100^2 = (U_C - 97,5).U_C \Leftrightarrow U_C = 160 V\)
Điện áp hiệu dụng trên điện trở là: \(U_R = \sqrt{U^2 - (U_C - U_L )^2} = \frac{25\sqrt{39}}{2}V\)
Hệ số công suất của mạch là:
\(cos \varphi = \frac{U_R}{U} = \frac{\sqrt{39}}{8}\approx 0,78\)
Một dòng điện có ghi 220 – 176W, hệ số công suất bằng 0,8 được mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Đế động cơ hoạt động bình thường, phải mắc động cơ nối tiếp một điện trở thuần có giá trị là
Cường độ dòng điện trong động cơ: \(I = \frac{P}{U.cos \varphi }= 1A\)
Tổng trở trong động cơ: \(Z = \frac{U}{I}= 220 \Omega\)
Mặt khác: \(cos \varphi = 0,8 \Leftrightarrow \frac{R}{Z} = 0,8 \Leftrightarrow R = 176\Omega , Z_L = 132 \Omega\)
Để động cơ hoạt động bình thường thì \(I' = 1A\)
\(\Rightarrow Z = \frac{U'}{I'}= 380 \Omega\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{(R + R')^2 + Z_L^2} = 380 \Leftrightarrow R' \approx 180 \Omega\)
Để đo độ sâu của một vị trí biên, người ta dùng một thiết bị có tên là SONA. Khoảng thời gian kể từ SONA phát tín hiệu sóng siêu âm hướng về phía đáy biển đến khi SONA thu được tín hiệu phản xạ của sóng siêu âm là 5s và hiển thị độ sâu của đáy biển tại vị trí vừa đo là 3762,5m. Tốc độ truyền sóng siêu âm trong nước biển là:
Gọi t là thời gian kể từ khi phát đến khi sóng chạm đáy
\(\Rightarrow t = \frac{5}{2}= 2,5 s\)
Vận tốc sóng dưới biển là: \(V = \frac{S}{t} = 1505 m/s\)
Hai vật dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \(x_1 = A_1cos(\omega t +\varphi 1)\)và \(x_2 = A_2cos(\omega t + \varphi_2)\). Gọi x(+) = x1 + x2 và x(−) = x1 – x2. Biết rằng biên độ dao động của x(+) gấp 3 lần biên độ dao động của x(−). Độ lệch pha cực đại giữa x1 và x2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Biên độ dao động của x(+) là \(A_{(+)}=\sqrt{A^2_1+A^2_2+2A_1A_2.cos\Delta \varphi }\)
Biên độ dao động của x(-) là \(A_{(-)}=\sqrt{A^2_1+A^2_2-2A_1A_2.cos\Delta \varphi }\)
Theo bài ta có
\(A_{(+)}=3A_{(-)}\Rightarrow A^2_1+A_2^2+2A_1A_2.cos\Delta \varphi\)
\(=9(A^2_1+A^2_2-2A_1A_2cos\Delta \varphi )\)
\(\Rightarrow cos\Delta \varphi =\frac{2A^2_1+2A^2_2}{5A_1A_2}\)
Đặt A1/A2 = x suy ra \(cos\Delta \varphi =\frac{2x^2+2}{5x}\)
\(cos\Delta \varphi min \Rightarrow \left (\frac{2x^2+2}{5x} \right )'=0\Rightarrow \frac{2}{5}-\frac{2}{5x^2}=0\Rightarrow x=1\)
\(\Rightarrow cos\Delta \varphi min =0,8\)
\(\Rightarrow \Delta \varphi max\approx 36,8^0\)
Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 2cos(20\(\pi\)t + \(\pi\)/3) mm, t tính bằng s. Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ 1 m/s. Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M (cách O 42,5 cm) có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó và các phần tử ở nguồn dao động lệch pha nhau \(\pi\)/6 ?
Bước sóng \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{1}{\frac{20\pi}{2\pi}}=0,1m=10cm\)
Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là \(\Delta \varphi =2\pi d/\lambda\)
Theo bài \(\Delta \varphi =\frac{\pi}{6}\Rightarrow \frac{2\pi \Delta d}{\lambda }= \frac{\pi}{6}\Rightarrow \Delta d=\frac{\lambda }{12}\)
Có \(42,5 = 4 \lambda + \lambda /4\)
Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau \(\lambda\) thì cùng pha ⇒ từ O đến M có 4 điểm O1, O2, O3, O4 cùng pha với O.
Những điểm lệch pha với O1, O2, O3, O4 góc \(\frac{\pi}{6}\) thì cũng lệch pha với O góc \(\frac{\pi}{6}\)
Trong khoảng O đến O1 có 2 điểm lệch pha với O và O1 góc \(\frac{\pi}{6}\) ⇒ từ O đến O4 có 8 điểm lệch pha với O góc \(\frac{\pi}{6}\)
Có điểm gần nhất lệch pha \(\frac{\pi}{6}\) so với O cách O một đoạn bằng \(\frac{\lambda }{12}\) ⇒ trong khoảng từ O4 đến M có 1 điểm lệch pha với O góc \(\frac{\lambda }{6}\)
⇒ từ 0 đến M có 9 điểm lệch pha với O góc \(\frac{\lambda }{6}\)
Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án chính xác nhất
Trên dây có 2 điểm luôn dao động với biên độ cực đại ⇒ trên dây chỉ có 2 bụng sóng ⇒ \(\lambda =30cm\)
M và N dao động ngược pha.
MN min khi M và N cùng ở vị trí cân bằng
M0, N0 ⇒ M0N0= \(\lambda/2\) = 15cm
MN max khi M và N cùng ở bụng sóng ⇒ \(MN max =\sqrt{15^5+4^2}=15,5cm\)
MN < 15,6 cm
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 19 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \(u_1=5cos(40\pi t )(mm)\) và \(u_2=5cos(40\pi t +\pi )(mm)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2 là
\(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{80}{20}=4cm\)
Áp dụng công thức tính nhanh số cực tiểu
\(-\frac{1}{\lambda }-\frac{1}{2}+\frac{\Delta \varphi }{2\pi} Suy ra \(-\frac{19}{4}-\frac{1}{2}+\frac{\pi}{2\pi} \(\Rightarrow -4,75 ⇒ có 9 giá trị k thỏa mãn ⇒ có 9 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên S1S2
Trong mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, cặp đại lượng nào dưới đây không tương ứng với nhau?
Pha dao động: \(\omega\)t +\(\varphi\)
Góc quay: \(\omega\)t
Trên mặt nước có 2 nguồn dao động kết hợp S1 và S2 dao động với phương trình u = cos(50\(\pi\)t) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 5m/s. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Biên độ dao động tại điểm M trên mặt nước cách S1 và S2 lần lượt là d1= 15cm và d2= 10cm là
\(\lambda =\frac{v}{f}=0,2(m)\)
Cách 1: có thể viết phương trình đường dao động rồi tổng hợp
Cách 2: ta thấy \(d_1-d_2=0,05=\frac{\lambda }{4}\)
⇒ U1M và U2M vuông pha
⇒ Biên độ bằng \(A\sqrt{2}=\sqrt{2}cm\)
Đáp án A
Cuộn sơ cấp của máy biến áp hạ áp có N1= 1200 vòng, điện áp xoay chiều đặt vào cuộn sơ cấp là U1= 100V. Theo tính toán thì điện áp hiệu dụng 2 đầu thứ cấp để hở là 60V nhưng vì có một số vòng dây của cuộn thứ cấp quấn theo chiều ngược lại so với đa số vòng còn lại nên điện áp hiệu dụng 2 đầu thứ cấp chỉ là U2' = 40V. Bỏ qua mọi hao phí trong máy. Số vòng quấn ngược bằng?
Lưu ý: số vòng quấn ngược sẽ triệt tiêu số vòng quấn xuôi N
1 = N2
Khi quấn đúng \(\frac{1200}{N_1}=\frac{100}{60}\)
Khi quấn sai \(\frac{1200}{N_2-2x}=\frac{100}{40}\) (với x là số vòng ngược)
⇒ x = 120 vòng
Đáp án C
Một đoạn mạch R-L-C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, tần số thay đổi được. Tại tần số 80Hz điện áp hai đầu cuộn dây thuần cảm cực đại, tại tần số 50Hz điện áp hai bản tụ cực đại. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần trong mạch cực đại ta cần điều chỉnh tần số đến giá trị
Ta có công thức tính nhanh
\(f_0^2=f_{Lmax}.f_{Cmax}\) (Tương tự CT: \(w_0^2=w_{Lmax}-w_C{max}\)
\(f_0^2=\sqrt{80.50}=20\sqrt{10}(Hz)\)
Đáp án D
Thực hành đo chu kỳ của con lắc đơn rồi suy ra gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm
1/ Dụng cụ: Giá đỡ treo con lắc, đồng hồ bấm giây, một thước đo chính xác tới mm, một bảng chỉ thị có độ chia đối xứng để xác định góc, các quả nặng nhỏ tròn 15g, 20g và 25g.
2/ Tiến trình thí nghiệm
Bước 1: Tạo con lắc đơn dài 70cm và quả nặng 20g, rồi cho dao động với góc lệch cực đại 50 trong mặt phẳng song song bảng hiển thị. Đo thời gian t1 của 20 dao động
Bước 2: Giữ dây dài 70cm. Lần lượt thay quả nặng 15g, rồi 25g rồi lặp lại việc đo thời gian t2 và t3 của 20 dao động với biên độ góc 50.
Bước 3: Giữ quả nặng 20g, thay dây 70cm bằng dây dài 90cm rồi đo thời gian t4 của 20 dao động với biên độ 50
Bước 4: Từ số liệu tính chu kỳ dao động. Nhận xét sự phụ thuộc chu kỳ của con lắc vào chiều dài và khối lượng. Tính gia tốc trọng trường.
Chọn câu đúng sau đây:
A. 2 dụng cụ này đều có thể đo thời gian (dung cổng quang điện nối với đồng hồ hiện số cho kết quả chính xác hơn)
B. Sai vì trong điều kiện lý tưởng thì chu kỳ con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng nên trong thực tếkhi thay đổi khối lượng thì kết quả sẽ không thay đổi nhiều
C. Không nên sử dụng góc lớn, vì con lắc đơn chỉ dao động điều hòa với điều kiện góc anpha nhỏ
D. Sai vì khảo sát nhiều sẽ cho ta kết quả chính xác hơn
Đáp án A